Secrogyl
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Donaipharm (Dược Đồng Nai), Công ty cổ phần dược Đồng Nai |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược Đồng Nai |
Số đăng ký | VD-22754-15 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Metronidazol, Spiramycin |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | hn05 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Mỗi viên Secrogyl chứa:
- Spiramycin: 750000 IU
- Metronidazol: 125 mg
- Tá dược: Vừa đủ
Dạng bào chế: Viên nén bao phim

2 Tác dụng - Chỉ định của Secrogyl
Thuốc Secrogyl là thuốc được chỉ định trong điều trị các tình trạng sau:
- Nhiễm khuẩn răng miệng cấp và mạn tính hoặc tái phát, áp xe răng, sưng tấy
- Viêm mô tế bào quanh răng xương hàm, viêm lợi, viêm miệng, viêm quanh chân răng
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Novogyl 750000IU/125mg - Kháng sinh cho răng miệng hiệu quả tốt
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Secrogyl
3.1 Cách dùng
Thuốc Secrogyl được dùng theo đường uống, uống trong bữa ăn.
3.2 Liều dùng
Đối với người lớn: Uống 4-6 viên Secrogyl/ ngày, chia ra thành 2-3 lần uống. Nếu tình trạng nặng có có thể tăng liều đến 10 viên Secrogyl/ ngày.
Đối với trẻ em từ 6-10 tuổi: Uống 2 viên Secrogyl/ ngày
Đối với trẻ em từ 10-15 tuổi: Uống 3 viên Secrogyl/ ngày.
Mỗi đợt điều trị sẽ kéo dài từ 5-10 ngày hoặc thời gian cụ thể sẽ được hướng dẫn bởi các bác sĩ.
4 Chống chỉ định
Không dùng cho các đối tượng dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc Secrogyl
Trẻ em dưới 6 tuổi, phụ nữ mang thai 3 tháng đầu
Bệnh nhân dị ứng với các dẫn chất nitro-imidazol và erythromycin
5 Tác dụng phụ
Tác dụng phụ thường gặp khi dùng thuốc Secrogyl: đau dạ dày, buồn nôn, tiêu chảy, phát ban nổi mề đay, thay đổi vị giác, viêm lưỡi,..
Tác dụng phụ hiếm gặp: chóng mặt, mất phối hợp, mất điều hòa, viêm đa dây thần kinh thị giác và vận động, nước tiểu có màu nâu đỏ.
6 Tương tác
Thuốc tránh thai: Uống cùng với Secrogyl sẽ làm mất tác dụng của thuốc tránh thai
Disulfiram: Không dùng chung với Secrogyl do có thể làm kéo dài cơn hoang tưởng cấp và lú lẫn.
Phenobarbital, Vecuronium: Tăng chuyển hóa thuốc nên thận trọng khi dùng phối hợp thuốc.
Lithi: Không nên dùng phối hợp cùng với thuốc Secrogyl
==>> Xem thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Nexcix Plus - trị nhiễm khuẩn răng miệng hiệu quả
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản thuốc Secrogyl
7.1 Lưu ý và thận trọng
Khi dùng đồng thời thuốc Secrogyl cùng với các Thuốc chống đông máu đường uống thì cần theo dõi hàm lượng prothrombin kết hợp với hiệu chỉnh liều thuốc trong khi điều trị và 8 ngày sau ngừng thuốc
Chưa có dữ liệu nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc Secrogyl đến khả năng lái xe và vận hành máy móc vì vậy bệnh nhân cần thận trọng khi sử dụng
Thông báo và đến gặp ngay bác sĩ nếu gặp các triệu chứng bất thường trong thời gian dùng thuốc Secrogyl
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không chỉ định Secrogyl cho phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng quá liều: viêm dây thần kinh ngoại biên, mất điều hòa vận động, co giật.
Xử trí: Khi dùng quá liều Secrogyl cần đưa bệnh nhân đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được chữa trị kịp thời.
7.4 Bảo quản
Secrogyl nên được bảo quản ở nơi thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.
8 Sản phẩm thay thế
Trong trường hợp thuốc Secrogyl hết hàng, quý khách có thể tham khảo các thuốc sau:
- Audogyl được sản xuất bởi công ty Gia Nguyễn Pharma, thành phần là các kháng sinh Metronidazol, spiramycin được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn răng miệng. Đóng gói hộp 2 vỉ x 10 viên.
- Radaugyl là sản phẩm của công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha, thành phần tương tự gồm các hoạt chất Metronidazol, spiramycin điều trị nhiễm trùng tại răng miệng, dự phòng nhiễm khuẩn răng trước và sau phẫu thuật.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Spiramycin có phổ kháng khuẩn trung bình, chủ yếu tác động lên các vi khuẩn Gram dương như Streptococcus, Pneumococcus và một số vi khuẩn Gram âm như Neisseria, cũng như các vi sinh vật nội bào như Mycoplasma, Toxoplasma gondii và một số loài Chlamydia. Spiramycin ngăn chặn quá trình kéo dài chuỗi peptide, làm vi khuẩn ngừng phát triển và có tác dụng kìm khuẩn là chính.
Metronidazol sau khi vào cơ thể sẽ được khử hóa tạo ra các gốc tự do có khả năng gây độc cho ADN. Các gốc này gắn vào chuỗi ADN, làm đứt gãy cấu trúc xoắn, từ đó ức chế tổng hợp acid nucleic và gây chết tế bào. Metronidazol có tác dụng diệt khuẩn mạnh trên các vi khuẩn kỵ khí như Bacteroides, Clostridium, và Fusobacterium, cũng như trên các đơn bào như Entamoeba histolytica, Giardia lamblia và Trichomonas vaginalis. [1]
9.2 Dược động học
Spiramycin có Sinh khả dụng khoảng 30-40% theo đường uống, phân bố tốt vào các mô và ít qua hàng rào máu não. Spiramycin chuyển hóa một phần ở gan và được thải trừ chủ yếu qua mật, chỉ một phần nhỏ qua nước tiểu.
Metronidazol được hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn qua Đường tiêu hóa, phân bố rộng khắp các mô và dịch cơ thể, bao gồm cả dịch não tủy, nước bọt và sữa mẹ. Metronidazol qua được hàng rào máu não và nhau thai, chuyển hóa chủ yếu tại gan và thải trừ chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa và dạng không đổi.
10 Thuốc Secrogyl giá bao nhiêu?
Thuốc Secrogyl hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Secrogyl mua ở đâu?
Thuốc Secrogyl mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Secrogyl để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Secrogyl được sản xuất trên dây chuyền hiện đại, đạt các tiêu chuẩn GMP-WHO trước khi cấp phép lưu hành.
- Secrogyl kết hợp của 2 loại kháng sinh, dạng bào chế là viên nén bao phim dễ sử dụng
13 Nhược điểm
- Secrogyl không dùng được cho trẻ dưới 6 tuổi.
Tổng 6 hình ảnh






Tài liệu tham khảo
- ^ Martinez V, Caumes E, Métronidazole [Metronidazole], Pubmed. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2025