1 / 6
thuoc sebizole mbl 1 N5808

Sebizole - MBL

Thuốc kê đơn

60.000
Đã bán: 250 Còn hàng
Thương hiệuMBL Pharma, MBL Pharma - Pakistan
Công ty đăng kýCông ty TNHH Dược phẩm DOHA
Số đăng kýVN-17357-13
Dạng bào chếHỗn dịch uống
Quy cách đóng góiHộp 1 lọ 60ml.
Hoạt chấtSulfamethoxazole, Trimethoprim
Xuất xứPakistan
Mã sản phẩmaa8774
Chuyên mục Thuốc Kháng Sinh

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Cẩm Loan Biên soạn: Dược sĩ Cẩm Loan
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 752 lần

Thuốc Sebizole - MBL là thuốc dùng trong sử dụng điều trị cho các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với cotrimoxazol Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Sebizole - MBL.

1 Thành phần

Thành phần: Mỗi 5ml hỗn dịch có chứa :

  • Trimethoprim Bp: 40mg
  • Sulfamethoxazole Bp: 200mg
  • Tá dược : Sodium cyclamate, methyl paraben, propyl paraben, sodium CMC, xanthan gum, Glycerin, Tween 80, Sucrose, aspartam, ponceau red color, tinh dầu hồi, nước tinh khiết.

Dạng bào chế: Hỗn dịch uống.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Sebizole - MBL

2.1 Tác dụng của thuốc Sebizole - MBL

Sebizole - MBL là sự kết hợp của Sulfamethoxazol và Trimethoprim. 

Trimethoprim có tác dụng kháng khuẩn bằng cách ngăn chặn quá trình khử dihydrofolate thành tetrahydrofolate, dạng hoạt động của axit folic, bởi các vi khuẩn nhạy cảm. Nó có hoạt tính ức chế đối với hầu hết các cầu khuẩn hiếu khí gram dương và một số trực khuẩn hiếu khí gram âm. Đề kháng với trimethoprim có thể là nội tại hoặc mắc phải. Kháng thuốc mắc phải phổ biến nhất bắt nguồn từ đột biến nhiễm sắc thể dẫn đến việc sản xuất enzyme dihydrofolate reductase ít bị tổn thương hơn trước sự ức chế trimethoprim. Không dung nạp đường tiêu hóa và phát ban da là những phản ứng không mong muốn phổ biến nhất do sử dụng trimethoprim. Trimethoprim là liệu pháp rất hiệu quả đối với phụ nữ bị nhiễm trùng đường tiết niệu có triệu chứng cấp tính do E. coli gây ra và hợp chất này được so sánh thuận lợi với các thuốc tiêu chuẩn thay thế, chẳng hạn như AmpicillinCephalexin. Sự an toàn của trimethoprim ở phụ nữ mang thai chưa được thiết lập. Vì việc sử dụng trimethoprim bừa bãi có thể thúc đẩy sự xuất hiện kháng trimethoprim, do đó phủ nhận giá trị của cả trimethoprim và trimethoprim-sulfamethoxazole, trimethoprim chỉ nên được kê đơn cho những chỉ định rõ ràng. Trimethoprim hiện đang được nghiên cứu như là liệu pháp dứt điểm cho nhiều loại bệnh nhiễm trùng, bao gồm đợt cấp của vi khuẩn trong bệnh viêm phế quản mãn tính, viêm phổi do vi khuẩn và sốt thương hàn[1].

Sự kết hợp kháng khuẩn của trimethoprim và sulfamethoxazole có hoạt tính in vitro chống lại nhiều loại vi khuẩn gram dương và gram âm. Về mặt lâm sàng, nó rất hữu ích để điều trị và dự phòng các bệnh nhiễm trùng khác nhau của đường sinh dục và một số bệnh nhiễm trùng đường hô hấp và đường tiêu hóa. Trimethoprim-sulfamethoxazole đơn độc hoặc kết hợp với các thuốc chống vi trùng khác được chỉ định cho hầu hết các bệnh nhiễm trùng Nocardia asteroides. Nó là tác nhân kháng khuẩn được lựa chọn cho bệnh viêm phổi do Pneumocystis carinii. Thuốc tương đối không độc ở những bệnh nhân không mắc phải hội chứng suy giảm miễn dịch (AIDS) và có sẵn ở dạng uống và tiêm tĩnh mạch. Các hợp chất tự nhiên và các chất chuyển hóa của trimethoprim và sulfamethoxazole được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu[2].

2.2 Chỉ định thuốc Sebizole - MBL

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu như:

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính, tái phát ở nữ trưởng thành.
  • Viêm tuyến tiền liệt nhiễm khuẩn.

Nhiễm khuẩn đường hô hấp như:

  • Đợt cấp phế quản mạn.
  • Viêm phổi cấp ở trẻ em.
  • Viêm tai giữa cấp ở trẻ em.
  • Viêm xoang mủ cấp ở người lớn.

Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa như:

  • Ly trực khuẩn ( tuy nhiên, kháng thuốc phổ biến tăng ).
  • Nhiễm khuẩn do pneumocystis carinii.
  • Viêm phổi do pneumocystis carinii.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc kháng sinh Trimazon 480: cách dùng, liều dùng, giá bán

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Sebizole - MBL

3.1 Liều dùng thuốc Sebizole - MBL

Trường hợpNgười lớnTrẻ em
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu20ml/lần x 2 lần/ngày. Điều trị trong vòng 10 ngày. Hoặc sử dụng 1 liều duy nhất: 40ml.1ml/kg cân nặng/ lần x 2 lần/ngày. Điều trị trong vòng 10 ngày.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính tái phát (nữ trưởng thành)Sử dụng liều thấp 5ml/ngày. Hoặc sử dụng liều gấp 2 - 4 lần liều trên, uống 1 - 2 lần/tuần. 
Nhiễm khuẩn đường hô hấp20 - 30 ml/lần x 2 lần/ngày. Điều trị trong vòng 10 ngày.1ml/kg cân nặng/ngày. Chia làm 2 lần uống, điều trị trong 5 - 10 ngày.
Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa20ml/lần x 2 lần/ngày. Điều trị trong vòng 5 ngày.1ml/kg cân nặng/ngày. Chia làm 2 lần uống, điều trị trong 5 ngày.
Viêm phổi do Pneumocystis carinii2,5 ml/kg cân nặng/ngày. Chia làm 4 lần uống, điều trị trong 14 - 21 ngày.2,5 ml/kg cân nặng/ngày. Chia làm 4 lần uống, điều trị trong 14 - 21 ngày.

Đối với bệnh nhân bị suy thận: Cần điều chỉnh liều.

3.2 Cách dùng thuốc Sebizole - MBL hiệu quả

Bạn cần lắc kỹ hỗn dịch trước khi uống để các thành phần của thuốc được phân tán đều vào nhau và chia liều được chính xác nhất. Sebizole - MBL có thể dùng trước hoặc sau ăn đều không ảnh hưởng tới tác dụng của thuốc.

4 Chống chỉ định

Tuyệt đối không sử dụng Sebizole - MBL cho đối tượng:

  • Bệnh nhân bị suy thận nặng.
  • Bệnh nhân dễ bị thiếu hụt Acid Folic như người cao tuổi và khi sử dụng cotrimoxazol liều cao kéo dài.
  • Bệnh nhân bị suy dinh dưỡng.
  • Bệnh nhân bị thiếu hụt G6PD.
  • Trẻ nhỏ dưới 2 tháng tuổi.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Biseptol 80ml: tác dụng, cách dùng, lưu ý khi sử dụng

5 Tác dụng phụ

Một số tác dụng không mong muốn do Sebizole - MBL gây ra như:

  • Da: ngứa, ngoại ban, mày đay, hoại tử biểu bị nhiễm độc (hội chứng lyell), hội chứng Stevens-Johnson, ban da đỏ dạng. phủ mạch, mẫn cảm ánh sáng.
  • Máu: tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, ban xuất huyết, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt và giảm toàn thể huyết cầu.. 
  • Toàn thân: phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh.
  • Thần kinh: viêm màng não vô khuẩn. 
  • Gan: vàng da, í mật ở gan, hoại tử gan. 
  • Chuyển hóa: tăng Kali huyết, giảm đường huyết. 
  • Tâm thần: ảo giác. 
  • Sinh dục - tiết niệu: suy thận, viêm thận kẽ, sỏi thận.
  • Tại: ù tai.

6 Tương tác

Thuốc lợi tiểu: Dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu, đặc biệt thiazid, làm tăng nguy cơ giảm tiểu cầu ở người già. 

Methotrexat: Sulfonamid có thể ức chế gắn protein và bài tiết qua thận của methotrexat và vì vậy giảm đào thải, tăng tác dụng của methotrexat. 

Pyrimethamin: Sulfamethoxazole dùng đồng thời với pyrimethamin 25 mg/tuần làm tăng nguy cơ thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ. 

Phenytoin: Sulfamethoxazole ức chế chuyển hóa Phenytoin ở gan, có khả năng làm tăng quá mức tác dụng của phenytoin. 

Prothrombin: Sulfamethoxazole có thể kéo dài thời gian prothrombin ở người bệnh đang dùng warfarin

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Thận trọng khi dùng thuốc cho các trường hợp cổ chức năng thận suy giảm; dễ bị thiếu hụt acid folic như người bệnh cao tuổi và khi dùng cotrimoxazol liều cao dài ngày; mất nước; suy dinh dưỡng. 

Thuốc có thể gây thiếu máu tan huyết ở người thiếu hụt G6PD.

Thuốc chỉ dùng cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết. Nếu cần phải dùng, điều quan trọng là phải dùng thêm acid folic và có ý kiến của bác sĩ.

Thuốc không dùng cho phụ nữ đang cho con bú.

Lái xe và vận hành máy móc: Không ảnh hưởng.

7.2 Quá liều và xử trí

Biểu hiện: chán ăn, buồn nôn, nôn, đau đầu, bắt tinh. Loạn tạo máu và vàng da là biểu hiện muộn của dùng quá liều. Ức chế tủy. 

Xử trí: gây nôn, rửa dạ dày. Acid hóa nước tiểu làm tăng sự đào thải trimethoprim. Nếu có dấu hiệu ức chế tùy, người bệnh cần dùng leucovorin (acid folinic) 5 -15 ng/ ngày cho đến khi hồi phục tạo máu. Thẩm phân máu chỉ loại bỏ được một lượng khiêm tốn thuốc. Thẩm phân màng bụng không hiệu quả.

7.3 Bảo quản

Sebizole - MBL cần được bảo quản ở nơi khô ráo (độ ẩm không quá 70%), thoáng mát (nhiệt độ không quá 30 độ C).

Tránh ánh sáng mặt trời và để xa tầm tay trẻ em.

8 Nhà sản xuất

SĐK: VN-17357-13.

Nhà sản xuất: MBL Pharma - Pakistan.

Công ty đăng ký: Công ty TNHH Dược phẩm DOHA.

Đóng gói: Hộp 1 lọ 60ml.

9 Thuốc Sebizole - MBL giá bao nhiêu?

Thuốc Sebizole - MBL giá bao nhiêu? Thuốc Sebizole - MBL hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm Sebizole - MBL có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Sebizole - MBL mua ở đâu?

Thuốc Sebizole - MBL mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Sebizole - MBL để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

11 Ưu điểm

  • Sebizole - MBL được bào chế dưới dạng hỗn dịch uống nên rất dễ sử dụng.

  • Giá thành phải chăng, dễ mua tại các nhà thuốc.

  • Trimethoprim, đã được phổ biến rộng rãi trong vài năm kết hợp với sulphamethoxazole dưới dạng cotrimoxazol, hiện có sẵn để sử dụng đơn độc trong điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu cấp tính không biến chứng[3].

  • Trimethoprim-sulfamethoxazole ngoài hoạt tính vi sinh đặc biệt, còn có các đặc tính dược động học làm cho nó trở thành một giải pháp thay thế hiệu quả về mặt chi phí cho các Cephalosporin thế hệ thứ ba trong điều trị các bệnh nhiễm trùng nghiêm trọng mắc phải tại bệnh viện do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra[4].

12 Nhược điểm

  • Không sử dụng được cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú.

  • Thận trọng khi sử dụng đối với bệnh nhân bị suy thận[5].


Tổng 6 hình ảnh

thuoc sebizole mbl 1 N5808
thuoc sebizole mbl 1 N5808
thuoc sebizole mbl 2 A0116
thuoc sebizole mbl 2 A0116
thuoc sebizole mbl 3 J3424
thuoc sebizole mbl 3 J3424
thuoc sebizole mbl 4 O6173
thuoc sebizole mbl 4 O6173
thuoc sebizole mbl 5 P6666
thuoc sebizole mbl 5 P6666
thuoc sebizole mbl 6 Q6642
thuoc sebizole mbl 6 Q6642

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Tác giả R Gleckman và cộng sự ( Đăng tháng 7 năm 1981, Trimethoprim: mechanisms of action, antimicrobial activity, bacterial resistance, pharmacokinetics, adverse reactions, and therapeutic indications, Pubmed. Truy cập ngày 06 tháng 05 năm 2023
  2. ^ Tác giả F R Cockerill 3rd và cộng sự ( Đăng tháng 10 năm 1987, Trimethoprim-sulfamethoxazole, Pubmed. Truy cập ngày 06 tháng 05 năm 2023
  3. ^ Tác giả RN Brogden và cộng sự ( Đăng tháng 6 năm 1982, Trimethoprim: a review of its antibacterial activity, pharmacokinetics and therapeutic use in urinary tract infections, Pubmed. Truy cập ngày 06 tháng 05 năm 2023
  4. ^ Tác giả R Quintiliani và cộng sự ( Đăng tháng 3 năm 1987, Potential role of trimethoprim-sulfamethoxazole in the treatment of serious hospital-acquired bacterial infections, Pubmed. Truy cập ngày 06 tháng 05 năm 2023
  5. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF tại đây
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Tư vấn cho tôi về sp này

    Bởi: Loan vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Dạ vâng

      Quản trị viên: Dược sĩ Cẩm Loan vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Sebizole - MBL 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Sebizole - MBL
    L
    Điểm đánh giá: 5/5

    Nhân viên tư vấn rất chuyên nghiệp, giá thành phải chăng

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633