SaViAlben 400
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | Công ty cổ phần Dược phẩm SaVi - Savipharm, CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM SAVI |
Công ty đăng ký | CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM SAVI |
Số đăng ký | VD-27052-17 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 vỉ x 1 viên |
Hoạt chất | Albendazole |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa8535 |
Chuyên mục | Thuốc Trị Ký Sinh Trùng |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc SaViAlben 400 được sử dụng trong điều trị nhiễm ký sinh trùng đường ruột. Vậy, thuốc có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) tìm hiểu những thông tin về thuốc SaViAlben 400 trong bài viết sau đây.
1 Thành phần của thuốc SaVi Albendazol 400
Thành phần: Mỗi viên nén bao phim có chứa
Albendazol: 400mg
Tá dược: vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
2 Tác dụng - chỉ định của thuốc SaViAlben 400
2.1 SaViAlben 400 dùng để điều trị bệnh gì?
2.1.1 Dược lực học
Hoạt chất trong thuốc là dẫn chất benzimidazol carbamat. Thuốc gắn đặc hiệu vào protein beta-tubulin của ký sinh trùng. Qua đó, ức chế hình thành vi tiểu quản, đồng thời ngăn cản hấp thu Glucose khiến ký sinh trùng không thể di chuyển và chết
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Hấp thu kém qua Đường tiêu hóa, hấp thu tăng khi sử dụng với thức ăn chứa nhiều chất béo
Phân bố: Phân bố trong các dịch cơ thể, nang sán, huyết thanh… Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương: 70%
Chuyển hóa: Chuyển hóa thành chất có hoạt tính là albendazol sulfoxid qua gan. Các chất chuyển hóa khác: sulfon, 6-hydroxy sulfoxid
Thải trừ: Qua thận: 1% dưới dạng albendazol sulfoxid, các chất chuyển hóa khác. Qua mật: sulfoxid
2.2 Chỉ định
Thuốc dùng để điều trị cho người bệnh nhiễm ký sinh trùng tại đường ruột như các loại giun hay điều trị ấu trùng di trú trên da.[1]
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc SaVi Albendazol 400
3.1 Liều dùng
Giun đũa, giun tóc, giun kim, giun móc | Trẻ em trên 2 tuổi, người lớn | Uống 1 viên, 1 liều duy nhất, sau 3 tuần có thể nhắc lại |
Giun đũa, giun tóc, giun kim, giun móc | Trẻ em dưới 2 tuổi | Uống 1/2 viên, liều duy nhất, sau 3 tuần có thể nhắc lại |
Giun lươn | Trẻ em trên 2 tuổi, người lớn | Uống 1 viên/lần/ngày x 3 ngày, sau 3 tuần có thể nhắc lại |
Giun lươn | Trẻ em dưới 2 tuổi | Uống 1/2 viên/lần/ngày x 3 ngày, sau 3 tuần có thể nhắc lại |
Ấu trùng di trú ở da do Toxocara canis hoặc T.cati (ấu trùng giun đũa chó hoặc mèo) | Người lớn | Uống 1 viên/lần/ngày x 3 ngày hoặc 5 - 7 ngày |
Ấu trùng di trú ở da do Toxocara canis hoặc T.cati (ấu trùng giun đũa chó hoặc mèo) | Trẻ em | Uống 5mg/kg trong 3 ngày |
3.2 Cách dùng
Dùng đường uống: nuốt hoặc nhai viên, trộn với thức ăn, không cần nhịn đói hay tẩy. [2]
4 Chống chỉ định
Người dị ứng hay quá mẫn với hoạt chất hay bất cứ tá dược nào của thuốc
Khi bao thuốc có dấu hiệu bị rách, viên thuốc bị ẩm, có màu sắc, mùi lạ thì không được sử dụng
Phụ nữ có thai không nên dùng thuốc
Thuốc hết hạn thì không được sử dụng
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Ekydo điều trị giun đũa, giun móc, giun tóc
5 Tác dụng không mong muốn và xử trí
5.1 Các tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng để điều trị trong thời gian ngắn có thể gây đau đầu, đau thượng vị, tiêu chảy
Dùng liều cao, dài ngày ở bệnh nhân có tổn thương não do ấu trùng sán lợn hay nang sán chó thường gặp tác dụng phụ và nặng hơn
Các tác dụng phụ này thường nhẹ và có thể hồi phục được. Tuy nhiên cần dừng thuốc nếu bệnh nhân sau khi dùng thuốc kiểm tra có sự bất thường về gan, bạch cầu giảm.
Các tác dụng phụ khác:
Toàn thân | Sốt | Thường gặp, ADR ≥ 1/100 |
Thần kinh TW | Chóng mặt, đau đầu… | Thường gặp, ADR ≥ 1/100 |
Gan | Bất thường về chức năng | Thường gặp, ADR ≥ 1/100 |
Dạ dày - ruột | Đau bụng, buồn nôn, nôn | Thường gặp, ADR ≥ 1/100 |
Tóc | Rụng tóc (có thể phục hồi) | Thường gặp, ADR ≥ 1/100 |
Máu | Giảm bạch cầu | Ít gặp, 1/10.000 ≤ ADR < 1/100 |
Toàn thân | Dị ứng | Ít gặp, 1/10.000 ≤ ADR < 1/100 |
Da | Ban da, mày đay | Ít gặp, 1/10.000 ≤ ADR < 1/100 |
Thận | Suy thận cấp | Ít gặp, 1/10.000 ≤ ADR < 1/100 |
Máu | Giảm huyết cầu nói chung, giảm tiểu cầu, giảm, mất bạch cầu hạt | Hiếm gặp, 1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000) |
5.2 Xử trí tác dụng không mong muốn
Khi bị giảm bạch cầu, phải xét nghiệm máu trước khi điều trị khoảng 28 ngày, trong khi điều trị 1 lần xét nghiệm/2 tuần. Tiếp tục đều trị bằng albendazol nếu bạch cầu giảm ít, không nặng thêm.
Tăng enzym gan: Kiểm tra chức năng gan trước chu kỳ điều trị và trong thời gian trị bệnh 1 lần kiểm tra/2 tuần. Nếu enzym tăng nhiều thì ngừng albendazol và điều trị lại khi nồng độ enzym trở về mức trước điều trị
Nên dùng thêm thuốc chống co giật, corticosteroid khi điều trị ấu trùng sán lợn có tổn thương nào
Trước khi điều trị ấu trùng sán lợn có tổn thương não nên khám mắt để loại trừ trường hợp có nang ở võng mạc.
6 Tương tác
Nên tránh sử dụng kết hợp SaViAlben 400 với:
Dexamethason, Praziquantel (40 mg/kg), Cimetidin (10 mg/kg/ngày) do làm tăng nồng độ chất có hoạt tính albendazol sulfoxid trong huyết tương hay trong mật và dịch nang sán
Thận trọng khi kết hợp SaViAlben 400 với Theophylin.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý thận trọng
Nếu quên thuốc thì uống ngay khi nhớ ra, không uống 2 liều liên tiếp trong vòng 1 giờ và tiếp tục uống như bình thường. Liều thuốc đã quên có thể bỏ qua nếu đã đến lịch uống liều tiếp theo.
Trước khi điều trị 1 tháng với liều cao dài ngày, cần loại trừ trường hợp mang thai
Lái xe, vận hành máy móc: Cần thận trọng. Người bệnh có thể cảm thấy choáng váng sau khi dùng thuốc.
7.2 Các đối tượng đặc biệt
Người có bất thường chức năng gan cần thận trọng khi dùng, mỗi chu trình trị liệu cần đếm huyết cầu, làm các xét nghiệm nhằm theo dõi chức năng gan 2 lần khi có chỉ định điều trị dài ngày bằng albendazol.
Bệnh nhân mắc rối loạn di truyền về dung nạp galactose, rối loạn hấp thu glucose - galactose, thiếu hụt Lapp lactase không dùng thuốc do thuốc có chứa tá dược Lactose monohydrat.
Phụ nữ có thai không nên dùng thuốc và không nên có thai trong khi điều trị sau khi kết thúc điều trị 1 tháng, khuyến cáo dùng thuốc trong 1 tuần đầu của chu kỳ kinh nguyệt cho đối tượng phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ.
Phụ nữ cho con bú: Thận trọng khi sử dụng
7.3 Xử trí khi quá liều
Cần báo ngay cho bác sĩ nếu uống quá liều so với hướng dẫn sử dụng hay chỉ định của bác sĩ. Các biện pháp có thể sử dụng: Dùng Than hoạt tính, rửa dạ dày, các biện pháp khác.
7.4 Bảo quản
Tránh nơi ẩm ướt, có ánh sáng chiếu trực tiếp, bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C.
8 Nhà sản xuất
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM SAVI
Số đăng ký: VD-27052-17
Đóng gói
Hộp 1 vỉ x 1 viên nén bao phim
9 Thuốc SaViAlben 400 giá bao nhiêu?
Thuốc SaViAlben 400 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc SaViAlben 400 mua ở đâu?
Thuốc SaViAlben 400 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Albendazol là loại thuốc tẩy giun phổ rộng được chỉ định điều trị cho cộng đồng, mang lại lợi ích về mặt sức khỏe cho cộng đồng.
- Albendazol là thuốc được ưu tiên để điều trị hàng loạt các trường hợp bội nhiễm giun đũa, giun móc… so với Mebendazol. [3]
- Trải qua thời gian dài với nhiều nghiên cứu, cho thấy Albendazol khá an toàn với các tác dụng không mong muốn thường nhẹ và không cần điều trị
12 Nhược điểm
- Cần lưu ý khi sử dụng ở đối tượng phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ, không sử dụng với phụ nữ mang thai và khi cần sử dụng, cần có sự tư vấn của bác sĩ để cân nhắc lợi ích và nguy cơ.
- Sau khi sử dụng thuốc, nên theo dõi, và thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc do thuốc có thể gây choáng váng.
Tổng 16 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả: John Horton (Ngày đăng: năm 2002). Albendazole: a broad spectrum anthelminthic for treatment of individuals and populations, Pubmed. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2023
- ^ Hướng dẫn sử dụng do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF tại đây
- ^ Tác giả: P Jongsuksuntigul, C Jeradit, S Pornpattanakul, U Charanasri (Ngày đăng: năm 1993). A comparative study on the efficacy of Albendazole and Mebendazole in the treatment of ascariasis, hookworm infection and trichuriasis, Pubmed. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2023