1 / 7
thuoc savi telmisartan 40 1 B0783

SaVi Telmisartan 40

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

130.000
Đã bán: 726 Còn hàng
Thương hiệuCông ty cổ phần Dược phẩm SaVi - Savipharm, Công ty cổ phần dược phẩm SaVi.
Công ty đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm SaVi.
Số đăng kýVD-23008-15
Dạng bào chếViên nén dài bao phim
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtTelmisartan
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmaa5444
Chuyên mục Thuốc Hạ Huyết Áp

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Nguyễn Minh Anh Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Minh Anh
Dược sĩ lâm sàng - Học Viện Quân Y

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 2108 lần

Thuốc SaVi Telmisartan 40 được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp. Vây, thuốc có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng?  Hãy cùng Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) tìm hiểu những thông tin về thuốc SaVi Telmisartan 40 trong bài viết sau đây. 

1 Thành phần

Thành phần

Một viên SaVi Telmisartan 40 bao gồm các thành phần sau:

Telmisartan hàm lượng 40 mg

Tá dược vừa đủ 1 viên 40mg:  Mannitol powder, sodium hydroxide, croscarmellose sodium, microcrystalline cellulose 101, colloidal Silicon dioxide, magnesium stearate, talc, titan dioxide, povidone K30, Hypromellose 606, PEG 6000.

Dạng bào chế: Viên nén dài bao phim.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc SaVi Telmisartan 40

2.1 Tác dụng của thuốc SaVi Telmisartan 40

Telmisartan là hoạt chất nhóm đối kháng đặc biệt của thụ thể angiotensin II (AT1) trên cơ trơn thành mạch + tuyến thượng thận. 

Cơ chế hoạt động: Nó giúp ngăn chặn sự  chọn lọc liên kết của angiotensin II với thụ thể AT1 trên cơ trơn thành mạch + tuyến thượng thận, làm giãn mạch và ngăn cẳn aldosteron thể hiện tác dụng.

Telmisartan không làm ức chế giáng hóa bradykinin nên không làm ho khan dai dẳng. Vì thế, nó được chỉ định cho những người không dùng được nhóm thuốc ức chế ACE do ho dai dẳng.

Với liều tối đa 80mg telmisartan ở người sẽ ức chế có thể hoàn toàn sự tăng huyết áp gây ra bởi angiotensin II. Và tác dụng hạ huyết áp kéo dài trong 24 tiếng, đặc biệt còn kéo sang khoảng 48 giờ sau khi uống. Tác dụng hạ áp từ từ của thuốc thể hiện từ từ sau 3 giờ đầu uống. Huyết áp động mạch sẽ giảm nhiều nhất thông thường trong 4 – 8 tuần sau khi sử dụng thuốc. Và nó sẽ kéo dài tác dụng khi điều trị lâu dài. Telmisartan giúp giảm huyết áp tâm trương và tâm thu ở người bị tăng huyết áp mà tần số tim không thay đổi. Khả năng hạ áp của telmisartan tương đương với những thuốc hạ huyết áp khác.

Huyết áp sẽ trở lại dần dần trong vài ngày như ban đầu khi ngừng dùng thuốc mà không phải đột ngột tăng mạnh trở lại.[1].

2.2 Chỉ định thuốc SaVi Telmisartan 40

SaVi Telmisartan 40 là thuốc gì? Là thuốc điều trị các trường hợp bệnh nhân mắc phải về huyết áp như sau:

Bệnh nhân tăng huyết áp. Có thể sử dụng riêng biệt hoặc kết hợp thuốc hạ áp khác.

SaVi Telmisartan 40 cũng có thể thay thế những thuốc ức chế ACE với điều trị suy tim (chỉ định chính thức) hay bệnh thận gây ra bởi đái tháo đường.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Micardis 40mg - Thuốc điều trị tăng huyết áp vô căn

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc SaVi Telmisartan 40

3.1 Liều dùng thuốc SaVi Telmisartan 40

SaVi Telmisartan 40 có liều dùng tham khảo như sau:

Người lớn uống 1 viên - 40mg/lần/ngày. Tối thiểu ½ viên 20mg/lần/ngày, tối đa 2 viên - 80 mg/lần/ngày.

Telmisartan phối hợp tốt thuốc lợi tiểu thiazid. Chú ý trước khi tăng liều thì tác dụng chống tăng huyết áp cao nhất đạt được khoảng trong tuần thứ 4 - 8 từ lúc sử dụng.

Bệnh nhân suy giảm chức năng thận nhẹ và vừa không cần điều chỉnh liều.

Bệnh nhân suy giảm chức năng suy gan nhẹ và vừa uống </= 1 viên tương đương 40mg/lần/ngày.

Đối tượng người cao tuổi liều giữ nguyên.

Chưa có nghiên cứu an toàn với trẻ em < 18 tuổi.

3.2 Sử dụng thuốc SaVi Telmisartan 40 thế nào?

Lấy một cốc nước vừa đủ để nuốt trôi nguyên vẹn viên thuốc theo liều dùng đã được chỉ định với liều đơn bất kỳ thời điểm nào trong ngày, có thể cùng hoặc không cùng thức ăn.

4 Chống chỉ định

Dị ứng với bất kỳ thành phần nào trong công thức thuốc.

Phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú.

Người bị tắc mật.

Suy giảm chức năng thận nặng.

Suy giảm chức năng gan nặng.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Losartan STADA 50mg - điều trị tăng huyết áp, nhồi máu cơ tim

5 Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể xảy ra khi uống thuốc SaVi Telmisartan 40:

Tần suấtTác dụng phụ 

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)

Toàn thân: Mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, phù chân tay, tiết nhiều mồ hôi.

Thần kinh trung ương: Tình trạng kích động.

Tiêu hóa: Khô miệng, buồn nôn, đau bụng, trào ngược acid, khó tiêu, đầy hơi, chán ăn, tiêu chảy.

Tiết niệu: Giảm chức năng thận, tăng creatinine và nitrogen ure máu (BUN), nhiễm khuẩn đường tiết niệu.

Hô hấp: Viêm họng, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (ho, sung huyết hoặc đau tai, sốt, sung huyết mũi, chảy nước mũi, hắt hơi, đau họng).

Xương khớp: Đau lưng, đau và co thắt cơ.

Chuyển hóa: Tăng Kali máu.

Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000)

Toàn thân: Phù mạch.

Mắt: Rối loạn thị giác.

Tim mạch: Nhịp tim nhanh, giảm huyết áp hoặc ngất (thường gặp ở người bị giảm thể tích máu hoặc giảm muối, điều trị bằng thuốc lợi tiểu, đặc biệt trong tư thế đứng).

Tiêu hóa: Chảy máu dạ dày, ruột.

Da: Ban, mày đay, ngứa.

Gan: Tăng enzyme gan.

Máu: Giảm hemoglobin, giảm bạch cầu trung tính.

Chuyển hóa: Tăng acid uric máu, tăng cholesterol máu.

Tuy nhiên để đảm bảo an toàn khi sử dụng cần lưu ý nếu xảy ra các triệu chứng bất thường khi dùng thuốc và phải báo ngay cho bác sĩ chuyên khoa để được xử trí kịp thời. Tham khảo phương pháp xử trí hạ áp triệu chứng: Để bệnh nhân nằm ngửa có thể truyền tĩnh mạch Dung dịch nước muối sinh lý.

6 Tương tác

Khi uống thuốc SaVi Telmisartan 40 có thể gặp các tương tác dưới đây:

Thuốc/ Nhóm thuốc/ Hoạt chấtTương tác
Các thuốc lợi tiểuLàm tăng tác dụng hạ huyết áp của telmisartan
Các thuốc lợi tiểu giữ kaliChế độ bổ sung nhiều kali hoặc dùng cùng các thuốc gây tăng kali máu khác có thể làm tăng thêm tác dụng tăng kali máu của telmisartan
WarfarinDùng đồng thời với telmisartan trong 10 ngày làm giảm nhẹ nồng độ warfarin trong máu nhưng không làm thay đổi INR
DigoxinDùng đồng thời với telmisartan làm tăng nồng độ của digoxin trong huyết thanh, do đó phải theo dõi nồng độ digoxin trong máu khi bắt đầu điều trị, điều chỉnh và ngừng telmisartan để tránh khả năng quá liều digoxin.
Các thuốc ức chế ACE hoặc các thuốc chẹn beta-adrenergicChưa đủ số liệu đánh giá độ an toàn và hiệu lực khi dùng đồng thời telmisartan với các thuốc ức chế ACE hoặc các thuốc chẹn beta-adrenergic. Telmisartan có thể làm tăng tác dụng giảm huyết áp của các thuốc này.

Để đảm bảo an toàn hãy báo với bác sĩ những loại thuốc, thực phẩm chức năng đang sử dụng cho bác sĩ biết để theo dõi và xử trí biến chứng kịp thời.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Người cao tuổi và bệnh nhân suy thận thường xuyên phải xét nghiệm xác định nồng độ kali máu. Và ở đối tượng này cần giảm liều khởi đầu.

Bệnh nhân bị hẹp van hai lá hoặc van động mạch chủ.

Bệnh lý dạ dày–ruột, loét dạ dày, tá tràng thể hoạt động có tăng nguy cơ xuất huyết dạ dày, ruột.

Bệnh nhân mắc cơ tim phì đại tắc nghẽn.

Bệnh nhân suy giảm chức năng thận nhẹ và trung bình.

Bệnh nhân suy giảm chức năng gan mức độ nhẹ và trung bình.

Người bị hẹp động mạch thận.

Suy tim sung huyết nặng (đặc biệt có thể nhạy cảm trên sự thay đổi ở hệ renin– angiotensin–aldosteron, cùng với giảm niệu, ure huyết tăng và suy thận cấp có thể tử vong).

Mất nước do nôn, dùng thuốc lợi tiểu kéo dài, phân lỏng, thẩm tách, chế độ ăn hạn chế muối khiến giảm thể tích nước và natri máu tù đó nguy cơ hạ huyết áp triệu chứng tăng cao. Cho nên cần giảm liều hoặc cải thiện rối loạn này trước khi dùng telmisartan và theo dõi chặt chẽ khi bắt đầu điều trị.

Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc với người làm việc cần sự tập trung cao nên thận trọng vì có thể ngủ lơ mơ hay chóng mặt xuất hiện.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Chống chỉ định hai đối tượng này.

7.3 Làm gì khi uống quá liều thuốc SaVi Telmisartan 40?

Triệu chứng: nhịp tim chậm hay nhanh,  hạ huyết áp, chóng mặt, choáng váng.

Xử trí: Điều trị triệu chứng và chăm sóc hỗ trợ.

7.4 Bảo quản 

Bảo quản ở nhiệt độ phòng < 30 độ C.

Tránh ánh sáng mặt trời, ẩm ướt.

Nơi thoáng mát, khô ráo.

Để xa tầm tay của trẻ con.

8 Nhà sản xuất

SĐK: VD-23008-15.

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm SaVi.

Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.

9 Thuốc SaVi Telmisartan 40 giá bao nhiêu?

Thuốc SaVi Telmisartan 40 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc SaVi Telmisartan 40 mua ở đâu?

Thuốc SaVi Telmisartan 40 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc SaVi Telmisartan 40 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline 1900 888 633 nhắn tin trên website trungtamthuoc.com để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

11 Ưu điểm

  • Thuốc SaVi Telmisartan 40 dạng viên nên dễ uống, dễ bảo quản và mang theo người.
  • Khả năng điều trị tăng huyết áp của Telmisartan có thể riêng biệt hoặc kết hợp thuốc hạ áp khác.
  • Ngoài ra,  Telmisartan còn có thể điều trị trong suy tim hoặc bệnh thận do đái tháo đường.
  • Telmisartan là ARB (thuốc chẹn thụ thể angiotensin) đầu tiên cho thấy vai trò đầy hứa hẹn trong việc giảm nguy cơ tim mạch ở những bệnh nhân có nguy cơ cao.[2].
  • SaVi Telmisartan 40 là sản phẩm được nghiên cứu và sản xuất bởi công ty dược phẩm nội địa SaVi đạt các tiêu chuẩn GLP, GSP, GDP.
  • Dây chuyền nhà máy Công ty cổ phần dược phẩm SaVi hiện đại đạt tiêu chuẩn GMP - WHO.

12 Nhược điểm

  • Chống chỉ định các trường hợp suy thận nặng, suy gan nặng, phụ nữ có thai và cho con bú, tắc mật.
  • Thuốc có một số tác dụng phụ và tương tác thuốc nên cần thận trọng khi dùng.

Tổng 7 hình ảnh

thuoc savi telmisartan 40 1 B0783
thuoc savi telmisartan 40 1 B0783
thuoc savi telmisartan 40 2 A0871
thuoc savi telmisartan 40 2 A0871
thuoc savi telmisartan 40 3 F2430
thuoc savi telmisartan 40 3 F2430
thuoc savi telmisartan 40 4 T7813
thuoc savi telmisartan 40 4 T7813
thuoc savi telmisartan 40 5 K4287
thuoc savi telmisartan 40 5 K4287
thuoc savi telmisartan 40 6 Q6846
thuoc savi telmisartan 40 6 Q6846
thuoc savi telmisartan 40 7 T7001
thuoc savi telmisartan 40 7 T7001

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Chuyên gia của Drugbank, Cập nhập ngày 16 tháng 12 năm 2022. Telmisartan, Drugbank. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2022
  2. ^ Philippe R Akhrass, Samy I McFarlane, cập nhập năm 2011. Telmisartan and cardioprotection, Pubmed. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2022
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 1 Thích

    Giá bao nhiêu vậy?

    Bởi: An vào


    Thích (1) Trả lời 1
    • Chào Bạn! Bạn liên hệ qua website để được báo giá hoặc đến địa chỉ Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội mua trực tiếp nhé

      Quản trị viên: Dược sĩ Cẩm Tú vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
SaVi Telmisartan 40 4/ 5 2
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • SaVi Telmisartan 40
    PO
    Điểm đánh giá: 4/5

    sản phẩm tốt.

    Trả lời Cảm ơn (0)
  • SaVi Telmisartan 40
    D
    Điểm đánh giá: 4/5

    Hạ áp khá tốt

    Trả lời Cảm ơn (1)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633