SaVi Donepezil 10
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Công ty cổ phần Dược phẩm SaVi - Savipharm, Công ty cổ phần dược phẩm SaVi |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm SaVi |
Số đăng ký | VD-30495-18 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Donepezil hydrochlorid |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa5474 |
Chuyên mục | Thuốc Thần Kinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Khánh Linh
Dược sĩ Đại học Y Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 1803 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc SaVi Donepezil 10 được chỉ định để điều trị chứng sa sút trí tuệ và bệnh Alzheimer. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc SaVi Donepezil 10.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên SaVi Donepezil 10 có chứa các thành phần sau:
- Donepezil hydrocloride: 10mg.
- Tá dược: vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc SaVi Donepezil 10
2.1 Tác dụng của thuốc SaVi Donepezil 10
2.1.1 Dược lực học
Donepezil là chất ức chế men cholinesterase, từ đó giúp tăng lượng acetylcholine có sẵn trong não. Acetylcholine là một chất hóa học giúp ghi nhớ, chú ý và động lực.
Trong bệnh Alzheimer, trong não có ít acetylcholine hơn bình thường, dẫn đến các vấn đề về trí nhớ và học tập. Các loại thuốc như donepezil giúp chống lại các vấn đề liên quan đến acetylcholine. Hoạt chất này có thể cải thiện các triệu chứng mất trí nhớ và suy nghĩ khó khăn, nhưng không nhắm vào nguyên nhân cơ bản của bệnh Alzheimer.
Như vậy, donepezil hỗ trợ điều trị rối loạn não bộ, sa sút trí tuệ mà chủ yếu tấn công vào trí nhớ, gây ra chứng hay quên, mất phương hướng giao tiếp, thay đổi tâm trạng và tính cách[1].
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Donepezil đường uống cho khả năng hấp thu nhanh chóng, Sinh khả dụng lên tới 100%, và thời gian đạt nồng độ tối đa trong máu là sau 3-4 giờ dùng thuốc. Ngoài ra, thức ăn không ảnh hưởng tới hấp thu của donepezil.
Phân bố: Thể tích phân bố của donepezil khoảng 12 L/kg, tỷ lệ gắn kết với protein trong huyết tương lên tới 96%, nó có khả năng thâm nhập dễ dàng vào hàng rào máu não.
Chuyển hóa: Donepezil được chuyển hóa chủ yếu qua gan bởi hệ enzym CYP3A4 và CYP2D9, tạo thành chất chuyển hóa có hoạt tính duy nhất là 6-O-desmethyl donepezil.
Thải trừ: Donepezil và các chất chuyển hóa của nó được thải trừ qua thận, trong đó 17% bài tiết dưới dạng không đổi và 15-20% bài tiết qua phân. Hoạt chất này có nửa đời bán thải khoảng 70 giờ[2].
2.2 Chỉ định thuốc SaVi Donepezil 10
Thuốc SaVi Donepezil 10mg được chỉ định trong điều trị triệu chứng, cải thiện tạm thời chứng sa sút trí tuệ nhẹ tới vừa và bệnh Alzheimer.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Alzepil điều trị chứng suy giảm trí nhớ
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc SaVi Donepezil 10
3.1 Liều dùng thuốc SaVi Donepezil 10
Đối tượng | Liều dùng |
Người trưởng thành và người cao tuổi | Liều khởi đầu 5mg mỗi ngày, dùng trong ít nhất 1 tháng. Sau khi đánh giá đáp ứng có thể tăng liều lên 1 viên mỗi ngày, không vượt quá 10mg/ngày. Duy trì dùng khi thuốc vẫn có hiệu quả. |
Bệnh nhân suy thận | Không cần điều chỉnh liều |
Bệnh nhân suy gan nhẹ tới vừa | Điều chỉnh liều theo sự dung nạp của mỗi người |
3.2 Cách dùng thuốc SaVi Donepezil 10 hiệu quả
Thuốc SaVi Donepezil 10 được dùng bằng đường uống, nên uống với một cốc nước đầy, trước hay sau ăn đều được.
Thời điểm thích hợp để sử dụng thuốc SaVi Donepezil 10 là vào buổi tối, trước khi ngủ.
Đối với liều 5mg có thể bẻ đôi viên thuốc theo đường kẻ ở giữa viên.
Cần đánh giá hiệu quả của thuốc SaVi Donepezil 10, khi thuốc không còn hiệu quả cần ngưng dùng.
4 Chống chỉ định
Không dùng thuốc SaVi Donepezil 10 cho người mẫn cảm với donepezil, dẫn xuất của piperidin hoặc bất kỳ thành phần nào khác trong thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Aricept Evess 5mg điều trị Alzheimer
5 Tác dụng phụ
Tần suất | Tác dụng phụ |
Rất thường gặp | Tiêu chảy, buồn nôn, nhức đầu |
Thường gặp | Cảm lạnh, chán ăn, kích động, hung hăng, ảo giác, gặp ác mộng; ngất, choáng váng, mất ngủ; nôn, đau thượng vị; phát ban, ngứa; co cứng cơ; đái dầm, mệt mỏi, đau |
Ít gặp | Động kinh, chậm nhịp tim, chảy máu tiêu hóa, loét tiêu hóa, tăng tiết nước bọt, tăng nhẹ creatin kinase cơ trong máu |
Hiếm gặp | Triệu chứng ngoại tháp, chẹn xoang nhĩ, chẹn dẫn truyền nhĩ - thất, rối loạn chức năng gan |
Rất hiếm gặp | Hội chứng ác tính thuốc thần kinh, tiêu cơ vân |
Thông báo với bác sĩ các phản ứng bất lợi mà bạn gặp phải trong khi dùng thuốc SaVi Donepezil 10.
6 Tương tác
Thuốc ức chế CYP3A4 (ketoconazol, itraconazol, Erythromycin) và ức chế CYP2D6 (quinidin, fluoxetin): Khi dùng đồng thời với thuốc SaVi Donepezil 10 có thể làm tăng nồng độ donepezil trong huyết tương.
Conivaptan, corticoid: Có thể làm tăng nồng độ/tác dụng của donepezil trong máu khi dùng cùng với thuốc SaVi Donepezil 10.
Thuốc cảm ứng CYP3A4: Các thuốc như Rifampicin, Phenytoin, carbamazepin và rượu có thể làm giảm nồng độ donepezil.
Thuốc kháng cholinergic, Tocilizumab, peginterferon: Có thể làm giảm nồng độ/tác dụng của donepezil.
Thuốc chống loạn thần, thuốc chẹn beta, thuốc chủ vận cholinergic, succinylcholin: Donepezil có thể làm tăng nồng độ các thuốc này.
Thuốc kháng cholinergic, thuốc phong bế thần kinh - cơ: Có thể bị giảm nồng độ khi dùng cùng với donepezil.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Vì donepezil có thể làm tăng khả năng giãn cơ loại succinylcholine, cần thận trọng khi dùng thuốc SaVi Donepezil 10 trong quá trình gây mê.
Donepezil là chất ức chế enzym cholinesterase, có thể dẫn đến các tác động trên nhịp tim như làm chậm nhịp; do đó cần đặc biệt cẩn thận trên người mắc hội chứng nhịp xoang bệnh lý hay các bệnh lý liên quan đến dẫn truyền thất trên tim, ngất và co giật đã được báo cáo.
Theo dõi khi dùng thuốc SaVi Donepezil 10 trên bệnh nhân có khả năng cao bị loét Đường tiêu hóa như người đã từng bị loét hoặc đang dùng thuốc chống viêm không steroid.
Thuốc ức chế enzym cholinesterase như donepezil có khả năng gây bí tiểu, vì vậy cũng cần quan sát trên người có các bệnh lý tiết niệu.
Thuốc SaVi Donepezil 10 có thể gây ra co giật hoặc động kinh, mặc dù đây cũng là triệu chứng của Alzheimer, ngoài ra còn có thể làm trầm trọng thêm hoặc gây ra các triệu chứng ngoại tháp.
Nên ngừng thuốc ngay lập tức khi xuất hiện các triệu chứng của hội chứng ác tính thuốc an thần kinh, bao gồm: tăng thân nhiệt, cứng cơ, thay đổi nhận thức, tăng creatin phosphokinase, nhất là ở người điều trị phối hợp với thuốc chống loạn thần, có thể gây tử vong.
Thận trọng khi dùng thuốc SaVi Donepezil 10 cho người có tiền sử hen hoặc phổi tắc nghẽn vì các chất tác dụng trên cholin như donepezil.
Tránh phối hợp thuốc SaVi Donepezil 10 với các chất ức chế acetylcholin, chất chủ vận hoặc đối kháng hệ cholinergic.
Thuốc SaVi Donepezil 10 có chứa Lactose, do đó không nên dùng cho người có các rối loạn về dung nạp đường.
Thận trọng khi dùng thuốc SaVi Donepezil 10 cho người lái xe và vận hành máy móc vì có thể gây ra chóng mặt, mệt mỏi, cứng cơ, nhất là khi bắt đầu điều trị hoặc tăng liều.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Đối với phụ nữ có thai: Chưa có nghiên cứu cụ thể của độc tính của donepezil trên thai nhi, chỉ sử dụng thuốc SaVi Donepezil 10 khi lợi ích vượt trội so với nguy cơ.
Đối với phụ nữ cho con bú: Theo nghiên cứu, donepezil có thể bài tiết vào sữa chuột nhưng chưa có nghiên cứu trên sữa mẹ, vì vậy cần xem xét ngừng dùng thuốc hoặc ngừng cho con bú trong khi dùng thuốc SaVi Donepezil 10.
7.3 Xử trí khi quá liều
Dùng quá liều chất ức chế cholinesterase như donepezil có thể dẫn tới các triệu chứng như buồn nôn, ói mửa nghiêm trọng, tiết nước bọt, đổ mồ hôi, tụt huyết áp, nhịp tim chậm, giảm hô hấp, đột quỵ, co giật, tăng nhược cơ, có thể gây tử vong.
Xử trí quá liều thuốc SaVi Donepezil 10 bằng các biện pháp hỗ trợ toàn thân, bao gồm atropin tiêm tĩnh mạch với liều khởi đầu 1-2mg, sau đó điều chỉnh liều theo đáp ứng lâm sàng.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc SaVi Donepezil 10 ở nơi khô mát, thông thoáng, tránh ánh sáng và tránh xa tầm với của trẻ nhỏ.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-30495-18.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm SaVi.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc SaVi Donepezil 10 giá bao nhiêu?
Thuốc SaVi Donepezil 10 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc SaVi Donepezil 10 mua ở đâu?
Thuốc SaVi Donepezil 10 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Donepezil cho thấy một số ưu điểm bao gồm: Cấu trúc mới lạ so với các chất ức chế ChE thông thường khác; thể hiện hoạt tính kháng AChE mạnh và có hiệu quả lâu dài; có tính chọn lọc cao đối với AChE so với butyryl-cholinesterase và cho thấy khả năng đảo ngược[3].
- Nghiên cứu cho thấy hiệu quả đáng kể của donepezil trên bệnh nhân Alzheimer nhẹ tới trung bình và thuốc được dung nạp tốt[4].
- Dạng bào chế là viên nén bao phim, nên thuốc SaVi Donepezil 10 có cách sử dụng đơn giản, che giấu được mùi vị khó chịu, bảo quản và vận chuyển dễ dàng.
- Giá bán của thuốc SaVi Donepezil 10 tương đối hợp lý, có thể tìm mua tại nhiều nhà thuốc khác nhau trên cả nước.
- Thuốc SaVi Donepezil 10 là sản phẩm của Công ty cổ phần dược phẩm Savi - với nhà máy sản xuất đạt chuẩn GMP-EU, tiếp cận với các công nghệ và chuyên gia hàng đầu của GSK.
12 Nhược điểm
- Thuốc SaVi Donepezil 10 dễ gây tác dụng phụ như tiêu chảy, nôn mửa, run, hạ thân nhiệt.
- Hiệu quả của thuốc phụ thuộc vào đáp ứng của người bệnh.
Tổng 19 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia của NHS. Donepezil, NHS. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2022
- ^ Tác giả Kumar A., Gupta V., Sharma S. (Ngày đăng 19 tháng 7 năm 2018). Donepezil, Europe PMC. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2022
- ^ Tác giả HachiroSugimoto và cộng sự (Ngày đăng năm 2002). Research and Development of Donepezil Hydrochloride, a New Type of Acetylcholinesterase Inhibitor, ScienDirect. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2022
- ^ Tác giả Jianping Jia và cộng sự (Ngày đăng năm 2020). Safety and Efficacy of Donepezil 10 mg/day in Patients with Mild to Moderate Alzheimer's Disease, PubMed. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2022