SaVi Celecoxib 200mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Công ty cổ phần Dược phẩm SaVi - Savipharm, Công ty Cổ phần Dược phẩm SaVi |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Dược phẩm SaVi |
Số đăng ký | VD-26257-17 |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Celecoxib |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa6599 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Viêm |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc SaVi Celecoxib 200mg được sử dụng trong điều trị viêm xương khớp và đau cấp. Vậy, thuốc có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) tìm hiểu những thông tin về thuốc SaVi Celecoxib 200mg trong bài viết sau đây.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên thuốc SaVi Celecoxib 200mg có chứa các thành phần sau:
- Celecoxib: 200mg.
- Tá dược: vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nang cứng.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc SaVi Celecoxib 200mg
2.1 Tác dụng của thuốc SaVi Celecoxib 200mg
2.1.1 Dược lực học
Celecoxib thuộc nhóm thuốc chống viêm không steroid (NSAID), có khả năng chống viêm, giảm đau và hạ sốt nhờ hoạt động ngăn chặn sự tổng hợp prostaglandin - chất hóa học có vai trò quan trọng trong viêm và đau - nhờ ức chế chọn lọc enzym cyclooxygenase-2 (COX-2). So với aspirin, celecoxib ít ảnh hưởng tới COX-1, do đó không có nhiều khả năng trong việc chống tiểu cầu.
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Sau khi uống, celecoxib được hấp thu nhanh chóng và đạt nồng độ tối đa trong huyết thanh sau khoảng 3 giờ.
Phân bố: Thế tích phân bố trung bình khoảng 7,14 lít/kg, phân phối rộng rãi vào các mô, tỷ lệ gắn protein lên tới 97% và có khả năng gắn vào sữa mẹ.
Chuyển hóa: Celecoxib được chuyển hóa rộng rãi ở gan, chủ yếu bởi hệ enzym CYP2C9 qua quá trình hydroxyl hóa methyl để tạo thành hydroxycelecoxib, tiếp tục bị oxy hóa để tạo thành carboxycelecoxib, sau đó được liên hợp với axit glucuronic để tạo thành 1- O -glucuronide, với rất ít thuốc (<3%) được thải trừ dưới dạng không đổi.
Thải trừ: Con đường bài tiết chính của celecoxib là phân và nước tiểu, với thời gian bán thải khoảng 11 giờ[1].
2.2 Chỉ định thuốc SaVi Celecoxib 200mg
Thuốc SaVi Celecoxib 200mg được sử dụng trong điều trị triệu chứng của các bệnh sau:
- Thoái hóa khớp ở người trưởng thành.
- Viêm khớp dạng thấp ở người trưởng thành.
- Viêm cột sống dính khớp.
- Đau cấp, bao gồm đau hậu phẫu, nhổ răng.
- đau bụng kinh nguyên phát.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Ceutocid 200 Capsule điều trị thoái hóa khớp
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc SaVi Celecoxib 200mg
3.1 Liều dùng thuốc SaVi Celecoxib 200mg
Đối tượng / Chỉ định | Liều dùng |
Thoái hóa khớp | 1 viên mỗi ngày uống một lần |
Viêm khớp dạng thấp ở người lớn | 1 viên mỗi lần, ngày uống 2 lần |
Viêm khớp dạng thấp ở trẻ em | 10-25kg: 50mg/lần x 2 lần/ngày Trên 25kg: 100mg/lần x 2 lần/ngày => Thuốc SaVi Celecoxib 200mg không thích hợp cho trẻ em |
Viêm cột sống dính khớp ở người lớn | 1 viên mỗi ngày; sau 6 tuần không đáp ứng có thể tăng lên 2 viên mỗi ngày; sau 6 tuần nữa vẫn không có đáp ứng thì xem xét đổi thuốc khác |
Đau cấp, đau bụng kinh | Liều cho người lớn: 2 viên uống 1 lần, nếu cần có thể uống thêm 1 viên trong ngày đầu tiên Liều sau đó 1 viên/lần x 2 lần/ngày |
Người cao tuổi | Trên 65 tuổi, độ thanh thải trên 30ml/phút: Không cần điều chỉnh liều Chống chỉ định cho người có độ thanh thải dưới 30ml/phút |
Suy thận | Tương tự với người cao tuổi, tùy thuộc vào độ thanh thải |
Suy gan | Suy gan vừa: Nên giảm liều 50% Suy gan nặng: Chống chỉ định |
3.2 Cách dùng thuốc SaVi Celecoxib 200mg hiệu quả
Thuốc SaVi Celecoxib 200mg được dùng bằng đường uống, nên uống nguyên viên với một cốc nước.
Thời điểm uống thuốc không phụ thuộc vào bữa ăn, tuy nhiên khi dùng liều 4 viên mỗi ngày, chia làm 2 lần thì cần uống trong khi ăn để hấp thu tốt hơn[2].
4 Chống chỉ định
Quá mẫn với celecoxib, sulfonamide hoặc bất cứ thành phần nào khác trong thuốc.
Viêm loét dạ dày - tá tràng tiến triển hoặc xuất huyết dạ dày - ruột.
Thiếu máu cơ tim cục bộ, bệnh mạch máu não, bệnh mạch ngoại vi.
Suy tim nặng.
Suy thận nặng.
Suy gan nặng.
Viêm ruột: bệnh Crohn, viêm loét đại tràng.
Tiền sử dị ứng bao gồm hen, mề đay… sau khi sử dụng Aspirin hoặc NSAID khác.
Phụ nữ mang thai 3 tháng cuối, mẹ đang nuôi con bú.
Đang ghép nối tắt động mạch vành.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Gracox giảm đau do thoái hóa khớp
5 Tác dụng phụ
Tần suất | Tác dụng phụ |
Thường gặp | Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, buồn nôn. Viêm họng, viêm mũi, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên Mất ngủ, chóng mặt, nhức đầu Phát ban da Đau lưng, phù ngoại biên |
Hiếm gặp | Ngất, suy tim sung huyết, rung thất, nghẽn mạch phổi, tai biến mạch máu não, hoại thư ngoại biên, viêm tĩnh mạch huyết khối, viêm mạch Tắc ruột, thủng ruột, xuất huyết tiêu hoá, viêm đại tràng chảy máu, thủng thực quản, viêm tụy, tắc ruột Bệnh sỏi mật, viêm gan, vàng da, suy gan Giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu Giảm đường huyết Cơ mất điều hoà, hoang tưởng tự sát Suy thận cấp, viêm thận kẽ Hồng ban đa dạng, viêm da tróc vảy, hội chứng Stevens Johnson Nhiễm khuẩn, đột tử, phản ứng kiểu phản vệ, phù mạch |
Ngừng thuốc khi xuất hiện độc tính trên thận. Có thể tăng các thông số xét nghiệm gan, có thể là tạm thời hoặc tiến triển; nếu trở nên nặng, có suy gan, vàng da…, cần ngừng thuốc ngay lập tức.
6 Tương tác
Thuốc ức chế CYP2C9: Dùng đồng thới với celecoxib có thể làm thay đổi dược động học của celecoxib, thận trọng khi phối hợp.
Thuốc ức chế men chuyển angiotensin: NSAID có thể làm giảm hiệu quả điều trị huyết áp cao của các thuốc này.
Thuốc lợi tiểu: NSAID có thể làm giảm khả năng tăng đào thải natri niệu của Furosemide và thiazide ở một số trường hợp, có thể vì ngăn chặn tổng hợp prostaglandin và dễ bị suy thận.
Aspirin: Phối hợp hai thuốc này làm tăng nguy cơ loét đường tiêu hóa.
Fluconazol: Khi dùng chung với celecoxib làm tăng mức celecoxib trong huyết tương; vì vậy nên dùng với liều thấp nhất có thể.
Lithium: Có thể bị giảm độ thanh thải khi dùng chung với celecoxib, làm tăng nồng độ lithium trong huyết tương, cần hiệu chỉnh liều thích hợp.
Wafarin: Nếu dùng chung với celecoxib có thể gây xuất huyết, tăng thời gian prothrombin; vì vậy cần theo dõi đông máu thường xuyên, nhất là thời gian đầu điều trị.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi dùng thuốc chứa celecoxib trong các trường hợp sau:
- Tiền sử loét dạ dày - tá tràng, xuất huyết tiêu hóa.
- Tiển sử hen, dị ứng khi dùng aspirin hoặc NSAID khác.
- Người già, gầy yếu vì nguy cơ xuất huyết tiêu hóa và suy giảm chức năng thận.
- Phù, giữ nước trong suy tim, suy thận do thuốc gây ứ dịch, làm bệnh trầm trọng hơn.
- Dùng thuốc lợi tiểu mạnh gây mất nước ngoại bào, cần điều trị triệu chứng trước khi dùng thuốc chứa celecoxib.
- Thiếu máu tim cục bộ, bệnh mạch máu não, suy tim sung huyết.
- Suy tim, suy gan, suy thận vì thuốc gây độc cho thận.
Vì celecoxib làm tăng huyết áp nên cần kiểm soát huyết áp và ngừng thuốc nếu tăng huyết áp trở nên nặng thêm.
Thuốc không có tác dụng chống tiểu cầu, do đó không hiệu quả trong việc bảo vệ các tai biến do thiếu máu cơ tim, đặc biệt là khi dùng liều cao lâu dài.
Theo dõi nhiễm khuẩn vì celecoxib có thể che giấu các biểu hiện này.
Thuốc SaVi Celecoxib 200mg chứa Lactose, tránh dùng cho người rối loạn dung nạp đường hoặc kém hấp thu.
Thận trọng khi dùng thuốc SaVi Celecoxib 200mg cho người lái xe và vận hành máy móc vì có thể gây buồn ngủ, mệt mỏi.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ mang thai: Hiện chưa có nhiều dữ liệu về độc tính của celecoxib với thai nhi; tuy nhiên, chỉ dùng thuốc SaVi Celecoxib 200mg khi lợi ích vượt trội nguy cơ; không dùng thuốc trong 3 tháng cuối thai kỳ vì độc tính cho hệ tim mạch của thai.
Phụ nữ cho con bú: Chưa rõ thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không; cần đánh giá lợi ích và nguy cơ để quyết định ngưng dùng thuốc hoặc ngưng cho bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng quá liều thuốc chứa celecoxib có thể bao gồm:
- Ngủ lịm, ngủ lơ mơ, buồn nôn, nôn, đau thương vị.
- Xuất huyết tiêu hóa.
- Hiếm gặp: Tăng huyết áp, suy thận cấp, ức chế hô hấp, hôn mê.
- Phản ứng phản vệ.
Hiện chưa có thuốc giải độc đặc hiệu cho quá liều celecoxib; thuốc có tỷ lệ gắn protein huyết tương cao nên các biện pháp thẩm tách có thể không hiệu quả. Khi xảy ra quá liều cần áp dụng biện pháp hỗ trợ và điều trị phục hồi, bao gồm gây nôn, dùng Than hoạt tính và thuốc tẩy thẩm thấu trong vòng 4 giờ đầu sau quá liều.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc SaVi Celecoxib 200mg nơi khô mát, nhiệt độ xung quanh không quá 30 độ C, tránh ánh sáng và tránh xa tầm tay trẻ nhỏ.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-26257-17.
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm SaVi.
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc SaVi Celecoxib 200mg giá bao nhiêu?
Thuốc hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc SaVi Celecoxib 200mg có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc SaVi Celecoxib 200mg mua ở đâu?
Thuốc SaVi Celecoxib 200mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Có báo cáo rằng, so với các NSAID khác như Ibuprofen và Diclofenac ở liều tiêu chuẩn, celecoxib có liên quan đến tỷ lệ loét có triệu chứng và biến chứng loét thấp hơn cũng như các tác dụng độc hại quan trọng khác trên lâm sàng[3].
- Các nghiên cứu cũng chứng minh rằng celecoxib có tác dụng chống khối u nhờ thúc đẩy quá trình chết theo chương trình của các tế bào khối u bằng cách tăng cường quá trình oxy hóa ty thể, kích hoạt quá trình chết theo chương trình của ty thể, đồng thời giảm kháng thuốc bằng cách tăng độ nhạy cảm của tế bào ung thư với thuốc hóa trị[4].
- Giá bán của thuốc SaVi Celecoxib 200mg khá hợp lý, có thể tìm mua tại nhiều nhà thuốc.
- Được bào chế dưới dạng viên nang cứng, giúp che giấu mùi vị khó chịu, đồng thời cho cách dùng đơn giản, thuận tiện trong bảo quản và vận chuyển.
- SaVi Celecoxib 200mg là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm SaVi - một trong các doanh nghiệp sản xuất dược phẩm hàng đầu Việt Nam, đạt nhiều tiêu chuẩn khác nhau, được người dùng tin tưởng.
12 Nhược điểm
- Trong khi dùng thuốc SaVi Celecoxib 200mg có thể bị đau đầu, mệt mỏi, buồn nôn, đau bụng, ảnh hưởng tới cuộc sống hàng ngày.
- Thuốc không dùng cho phụ nữ nuôi con bú, và bà bầu 3 tháng cuối.
Tổng 9 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Li Gong và cộng sự (Ngày đăng 1 tháng 4 năm 2013). Celecoxib pathways: pharmacokinetics and pharmacodynamics, PubMed. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2023
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF tại đây
- ^ Tác giả Chenjian Tang và cộng sự (Ngày đăng 16 tháng 1 năm 2019). Cerebral mechanism of celecoxib for treating knee pain: study protocol for a randomized controlled parallel trial, BMC. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2023
- ^ Tác giả Wen. Bin và cộng sự (Ngày đăng 2 tháng 10 năm 2020). The molecular mechanisms of celecoxib in tumor development, Journals.LWW. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2023