Satadin 0.1g/ml
Thuốc không kê đơn
| Thương hiệu | CPC1 Hà Nội, Công ty cổ phần dược phẩm CPC1 Hà Nội |
| Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm CPC1 Hà Nội |
| Số đăng ký | VD-35345-21 |
| Dạng bào chế | Dung dịch dùng ngoài |
| Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ 10ml |
| Hạn sử dụng | 36 tháng |
| Hoạt chất | Povidone iodine |
| Xuất xứ | Việt Nam |
| Mã sản phẩm | sat001 |
| Chuyên mục | Thuốc sát trùng |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong mỗi lọ bao gồm:
- Povidon iod 0,1g/ml
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Dung dịch dùng ngoài
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Satadin 0.1g/ml
Thuốc Satadin 0.1g/ml được chỉ định :
- Sát trùng da tại vị trí phẫu thuật
- Sát trùng niêm mạc tại vị trí phẫu thuật
- Sát trùng vùng vết thương trên da/niêm mạc
- Sát trùng bề mặt da bị bỏng
- Sát trùng bề mặt da nhiễm trùng

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Satadin 0.1g/ml
3.1 Liều dùng
Dùng 2 lần/ngày.
3.2 Cách dùng
Xịt đều lên bề mặt da.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Satadin 0.1g/ml Povidon iod trên người có tiền sử mẫn cảm hay dị ứng với bất kỳ thành phần nào trong đó.
Tiền sử quá mẫn với iod.
Bệnh nhân có rối loạn tuyến giáp (đặc biệt bướu giáp nhân colloid, bướu giáp địa phương và viêm tuyến giáp hashimoto)
Trong thời kỳ mang thai và thời kỳ cho con bú.
Thủng màng nhĩ hoặc bôi trực tiếp lên màng não.
Khoang bị tổn thương nặng.
Trẻ nhỏ dưới 2 tuổi, nhất là trẻ đẻ thiếu tháng, trẻ sơ sinh, trẻ đẻ ra có cân nặng dưới 1,5 kg (do có thể gây nhược giáp).
Cần tránh sử dụng thường xuyên ở bệnh nhân điều trị đồng thời lithium.
Tránh hít phải hoặc phun vào mắt.
Không nên được sử dụng trong sâu răng nghiêm trọng.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm : Thuốc Povidon Iod 10% OPC 20ml là Dung dịch sát khuẩn chứa hoạt chất povidon iod.
5 Tác dụng phụ
Việc sử dụng thuốc Satadin 0.1g/ml có thể gây một số tác dụng không mong muốn như:
- Thường gặp: hấp thu iod nhiều ở vết thương rộng và bỏng nặng dẫn đến rối loạn điện giải, toan chuyển hóa, tăng natri huyết và suy giảm chức năng thận.
- Ít gặp: giảm bạch cầu trung tính trong các trường hợp bỏng nặng, rối loạn chức năng tuyến giáp thoáng qua.
- Hiếm gặp: bỏng hóa học tại chỗ, viêm da do iod, viêm tuyến nước bọt, cơn động kinh khi điều trị kéo dài, rối loạn tuyến giáp bẩm sinh ở trẻ sơ sinh sau phơi nhiễm mẹ, hoặc cường giáp ở một số trường hợp.
6 Tương tác
Thận trọng khi dùng cùng lithium do nguy cơ suy năng tuyến giáp khi tăng tải iod.
Dùng cùng Natri Thiosulfat, một số thuốc sát khuẩn trung hòa hoặc khi dung dịch tiếp xúc ánh sáng mạnh và nhiệt cao có thể làm mất hoạt tính của povidon-iod.
Thuốc tương kỵ với hợp chất thủy ngân, có thể tạo các muối ăn mòn, do đó không phối hợp với các chế phẩm chứa thủy ngân.
Sử dụng povidon-iod có thể làm sai lệch xét nghiệm chức năng tuyến giáp do hấp thu iod, vì vậy phải thận trọng khi đánh giá TSH và T4.
Thuốc có thể gây dương tính giả một số test phát hiện máu trong phân hoặc nước tiểu.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thuốc chỉ dùng bôi ngoài da, không được làm nóng trước khi bôi và tuyệt đối tránh để trẻ nuốt.
Khi sát khuẩn tiền phẫu, tránh để dung dịch đọng hoặc ứ vũng dưới các phần cơ thể, vì dung dịch chưa khô có thể gây kích ứng da hoặc bỏng hóa học; nếu xuất hiện kích ứng hoặc viêm da dị ứng, phải ngưng dùng.
Những người có bướu cổ hoặc rối loạn tuyến giáp có nguy cơ rối loạn chức năng tuyến giáp khi tiếp xúc với liều cao iod, do đó không dùng povidon-iod kéo dài hay bôi diện rộng trừ khi có chỉ định chặt chẽ, và cần theo dõi chức năng tuyến giáp trong và sau điều trị.
Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ đặc biệt nhạy cảm do da mỏng và thấm qua da cao, nên dùng liều tối thiểu nếu cần, theo dõi nồng độ T4 và TSH khi có phơi nhiễm nhiều hay kéo dài, và không để trẻ nuốt dung dịch.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Iod có thể qua nhau thai và tiết vào sữa mẹ, làm ảnh hưởng đến tuyến giáp thai nhi và trẻ bú mẹ. Do đó nên tránh dùng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
7.3.1 Triệu chứng
Quá liều iod có thể gây bướu cổ, nhược giáp hoặc cường giáp. Triệu chứng cấp khi nuốt nhiều gồm vị kim loại, tăng tiết nước bọt, đau rát miệng và họng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó thở do phù phổi.
Ở trường hợp bôi diện rộng hoặc bỏng nặng có thể xuất hiện toan chuyển hóa, tăng natri máu và tổn thương thận.
7.3.2 Xử trí
Nếu da hoặc mắt bị tiếp xúc, rửa ngay bằng nhiều nước sạch.
Nếu uống nhầm lượng lớn, xử trí triệu chứng và hỗ trợ tích cực, theo dõi cân bằng điện giải, chức năng thận, và chức năng tuyến giáp. Nhập viện nếu có rối loạn hô hấp, rối loạn huyết động, toan nặng hoặc suy thận.
Trong suy thận nặng kèm nhiễm độc toàn thân, có thể cần lọc máu theo chỉ định chuyên khoa. Không khuyến cáo tự ý dùng thuốc trung hòa mà không có hướng dẫn y tế.
7.4 Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30°C.
8 Sản phẩm thay thế
Trong trường hợp thuốc Satadin 0.1g/ml đang tạm hết hàng, quý khách có thể tham khảo một số thuốc sau đây:
Povidon Iod 10% có thành phần chính là Povidon iod, là phức hợp của iod với Polyvinylpyrrolidone, giúp kéo dài tác dụng diệt khuẩn, sát khuẩn, nấm và các động vật đơn bào khác. Thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm Dược liệu Pharmedic.
Thuốc Povidone Iodine Solution IP Wokadin 10% 100ml được chỉ định dùng cho người có các vết thương ngoài da, niêm mạc hoặc có nguy cơ bị nhiễm khuẩn như bỏng, xước da. Thuốc được bào chế ở dạng dung dịch với dung tích 100ml/lọ.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Povidon-iodine là phức hợp giải phóng từ từ iodine tự do, iod này oxy hóa và iod hóa các thành phần quan trọng trong vi sinh vật, do đó diệt vi khuẩn, nấm, virus và một số bào tử; phức hợp làm giảm độc tính so với iod tự do nhờ giải phóng chậm. [1]
9.2 Dược động học
9.2.1 Hấp thu
Hấp thu toàn thân phụ thuộc diện tích bôi, trạng thái da hoặc niêm mạc, và thời gian tiếp xúc; trẻ sơ sinh và da bỏng hấp thu nhiều hơn, nên nguy cơ hệ thống cao hơn khi dùng diện rộng hoặc kéo dài.
9.2.2 Phân bố
Iod tiếp cận tuyến giáp, có thể qua nhau thai và lọt vào sữa mẹ, làm tăng lưu lượng iod ở thai nhi và trẻ bú mẹ. Phức hợp povidon có phân tử lượng lớn, phần polyme không bị chuyển hóa nhanh, còn iod tự do chuyển thành iodid và phân bố hệ tuần hoàn.
9.2.3 Chuyển hóa
Phần iod tự do được khử thành iodid trong cơ thể.
9.2.4 Thải trừ
Iodid được thải chủ yếu qua nước tiểu.
10 Thuốc Satadin 0.1g/ml giá bao nhiêu?
Thuốc Satadin 0.1g/ml hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang.
Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Satadin 0.1g/ml mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Giải phóng iod từ từ nên duy trì hoạt tính sát khuẩn kéo dài hơn iod tự do.
13 Nhược điểm
- Có thể gây kích ứng tại chỗ, bỏng hóa học trên da nhạy cảm hoặc da bị tổn thương.
Tổng 6 hình ảnh







