Sandimmun 50mg/ml
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
| Thương hiệu | Novartis, Novartis Pharma Stein AG |
| Công ty đăng ký | Công ty TNHH Novartis Việt Nam |
| Số đăng ký | 760110171600 (SĐK cũ: VN-21922-19) |
| Dạng bào chế | Dung dịch đậm đặc để pha truyền tĩnh mạc |
| Quy cách đóng gói | Hộp 10 ống 1ml |
| Hạn sử dụng | 48 tháng |
| Hoạt chất | Ciclosporin (Cyclosporin, Cyclosporin A) |
| Xuất xứ | Thụy Sĩ |
| Mã sản phẩm | hg556 |
| Chuyên mục | Thuốc ức chế miễn dịch |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong mỗi ml dung dịch Sandimmun 50mg/ml bao gồm:
- Hoạt chất ciclosporin hàm lượng 50mg
- Cùng đó là các tá dược Ethanol, macrogolglycerol ricinoleate, polyoxyl 35 dầu Thầu Dầu vừa đủ.
Dạng bào chế: Dung dịch đậm đặc PHA dung dịch tiêm truyền.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Sandimmun 50mg/ml
Thuốc Sandimmun 50mg/ml sử dụng trong điều trị các trường hợp ghép tạng:
Ghép tạng rắn:
- Phòng ngừa các tình trạng đào thải ghép sau khi ghép rắn.
- Điều trị tình trạng đào thải các tế bào ghép trên các đối tượng đã sử dụng thuốc ức chế miễn dịch khác.
Ghép tủy xương:
- Phòng ngừa tình trạng đào thải ghép sau khi tiến hành việc ghép tủy xương và các tế bào gốc đồng loại.
- Ngăn ngừa và điều trị các bệnh ghép chống vật chủ.

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Sandimmun 50mg/ml
3.1 Liều dùng
Thuốc Sandimmun 50mg/ml được cân nhắc dùng thuốc với liều khác nhau với mỗi trường hợp:
Trường hợp ghép tạng rắn dùng:
- Liều khuyến cáo dung dịch là khoảng 1/3 liều uống tương ứng.
- Liều uống khởi đầu sử dụng là 10-15mg/kg cân nặng, thực hiện chia làm 2 lần, dùng sau tiến hành phẫu thuật khoảng 12 giờ. Sử dụng liều này duy trì mỗi ngày trong 1 đến 2 tuần sau khi phẫu thuật và giảm dần theo nồng độ thuốc trong máu theo phác đồ đến khi đạt liều khoảng 2 đến 6mg/kg, chia làm 2 lần mỗi ngày.
- Trong trường hợp sử dụng kết hợp các thuốc ức chế miễn dịch khác như corticosteroid, cân nhắc giảm lượng dùng xuống thấp hơn khoảng 3 đến 6mg/kg chia làm 2 lần mỗi ngày.
Trường hợp ghép tủy xương dùng:
- Liều khởi điểm tiêm tĩnh mạch 3-5mg/kg mỗi ngày, thực hiện truyền tiếp tục ở mức này trong giai đoạn sau khi ghép, tối đa 2 tuần. Dần chuyển sang liệu pháp duy trì đường uống sử dụng liều 12,5mg/kg, chia làm 2 lần, dùng trong ít nhất 3 tháng và kéo dài 6 tháng.
Trong một số bệnh nhân, thực hiện ngừa ghép chống vật chủ có thể xuất hiện khi ngừng thuốc ciclosporin cần sử dụng lại với liều khoảng 10 đến 12,5mg/kg.
3.2 Cách dùng
Thuốc Sandimmun 50mg/ml sử dụng thông qua đường tiêm tĩnh mạch.
Các nguy cơ về phản vệ nên thuốc chỉ sử dụng trên khi đường uống bị bất lợi haowjc người đang bị giảm hấp thu thuốc dùng qua Đường tiêu hóa.
Dung dịch thuốc cô đặc nên cần pha loãng với tỷ lệ 1:20 đến 1:100 cùng các dung dịch muối sinh lý hay Glucose 5% và truyền chậm trong 2 đến 6 giờ.
Dung dịch truyền khi đã pha loãng, cần bỏ đi sau khoảng 24 giờ.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Sandimmun 50mg/ml sử dụng trên các đối tượng:
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào trong đó.
- Kết hợp với các sản phẩm có chứa Hypericum perforatum.
- Phối hợp với các chất nền cho các chất khác vận chuyển thuốc ra ngoài P-glycoprotein hoặc protein vận chuyển anion hữu cơ và có nồng độ thuốc trong máu tăng lên do các biến cố nghiêm trọng có thể kèm theo đe dọa tính mạng như các sản phẩm Bosentan, Dabigatran etexilate và aliskiren.
5 Tác dụng phụ
Việc sử dụng thuốc Sandimmun 50mg/ml có thể gây ra một số các tác dụng không mong muốn như:
- Thường thấy: giảm số lượng bạch cầu, co giật, dị cảm, run, đau nhức đầu, tăng nồng độ lipid, đường máu, chán ăn, tăng kali, acid uric hay Magie máu, tăng huyết áp, rối loạn chức năng gan, rậm lông, mụn trứng cá, đau cơ, chuột rút hay rối loạn chức năng thận, sốt, mệt mỏi,...
- Ít và rất hiếm gặp: giảm số lượng tiểu cầu, thiếu máu, ban xuất huyết suy giảm tiểu cầu, co giật, lú lẫn, mất phương hướng, mất ngủ, rối loạn thị giác, phù đa thị, suy giảm thị lực, đau nửa đầu, viêm tụy, ban dị ứng, yếu cơ, đau ở chi dưới, rối loạn kinh nguyệt, phù nề, tăng cân,...
6 Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Thuốc ức chế hay cảm ứng enzym Cyp3A4 | Tăng hay giảm nồng độ của ciclosporin. |
Thuốc cảm ứng P-gp, barbiturat, carbamazepin, oxcarbazepin, Phenytoin, hypericum perforatum, Rifampicin, Octreotide,... | Giảm khả năng hấp thu ciclosporin. |
Thuốc ức chế P-gp, Nicardipine, Metoclopramide, thuốc tránh thai đường uống, kháng sinh nhóm macrolid, thuốc chống nấm azole, Verapamil, telaprevir, amiodarone, Danazol, Diltiazem, Cannabidiol,bưởi, nước ép Bưởi,... | Tăng nồng độ hấp thu ciclosporin. |
Thuốc aminoglycoside, Amphotericin B, Ciprofloxacin, Vancomycin, Trimethoprim, đối kháng H2 Melphalan, Methotrexate, Tacrolimus. | Tăng độc tính trên thận. |
Digoxin, Colchicin, chất ức chế HMG-CoA reductase (statin) và etoposide | Giảm mức Độ thanh thải của hoạt chất kết hợp. |
Nifedipine | Tăng tỷ lệ tăng sản nướu răng. |
Diclofenac, ambrisentan, bosentan, kháng sinh anthracycline | Tăng nồng độ Diclofenac, ambrisentan, bosentan, kháng sinh anthracycline |
Thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốc ức chế men chuyển ACE, thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II | Tăng đáng kể nồng độ Kali trong máu. |
Repaglinide | Tăng nồng độ Repaglinide, tăng nguy cơ hạ đường huyết. |
Vaccin | Giảm hiệu quả của vaccin. |
Mycophenolate natri hoặc Mycophenolate mofetil, eltrombopag | Giảm nồng độ trung bình axit mycophenolic, eltrombopag |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thực hiện kiểm tra sức khỏe tổng quát định kỳ để có các đánh giá về hiệu quả và vấn đề xuất hiện trong thời gian dùng thuốc.
Trong thuốc chứa dầu thầu dầu nên chú ý do phản ứng phản vệ với biểu hiện đỏ mặt, ngực, phù phổi hay khó thở đã được ghi nhận sau khi tiêm tĩnh mạch. Tiến hành theo dõi liên tục trong 30 phút truyền và sau khi truyền.
Thuốc có thể làm tăng nguy cơ phát triển các u lympho và bệnh lý ác tính, có thể nhắc đến như ung thư da, tránh để người bệnh tiếp xúc với tia cực tím hay kết hợp quang hóa trị PUVA trong suốt thời gian trước, trong hay sau khi dùng thuốc.
Khi dùng thuốc, các nguy cơ nhiễm nấm, vi khuẩn hay ký sinh trùng, virus có thể xuất hiện, thận trọng theo dõi và điều trị nhanh khi phát hiện.
Đã ghi nhận thông tin độc tính trên gan, thận, tăng huyết áp, lipid máu hay kali, magnesi, acid uric máu,... sau khi dùng thuốc.
Thuốc chỉ được sử dụng bởi cán bộ và nhân viên y tế có chuyên môn cao, không được tự ý sử dụng.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Equoral 25mg ngăn ngừa và điều trị phản ứng thải ghép trên người phẫu thuật ghép gan, tim, tủy xương,...
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không được sử dụng thuốc Sandimmun 50mg/ml trên mẹ đang mang thai hay cho con bú trừ khi lợi ích vượt so với các yếu tố nguy cơ.
7.3 Lưu ý sử dụng trên lái xe hay vận hành máy móc
Thuốc Sandimmun 50mg/ml có thể gây ra tình trạng rối loạn thần kinh và thị giác nên cần thận trọng khi sử dụng trên người lái xe và vận hành máy móc.
7.4 Xử trí khi quá liều
Sử dụng thuốc quá lượng rất hạn chế, các phản ứng nôn mửa, buồn ngủ, đau đầu hay tăng nhịp tim nhanh có thể xuất hiện khi dùng thuốc Sandimmun 50mg/ml. Áp dụng các biện pháp điều trị ngộ độc như gây nôn cưỡng bức hay rửa dạ dày trong các trường hợp này.
7.5 Bảo quản
Thuốc Sandimmun 50mg/ml để trên cao, nơi khô, thoáng.
8 Sản phẩm thay thế
Trong trường hợp thuốc Sandimmun 50mg/ml đang tạm hết hàng, quý khách có thể tham khảo một số thuốc sau đây:
- Thuốc Sandimmun Neoral 100mg/ml chứa hoạt chất ciclosporin dùng trong dự phòng thải loại mảnh ghép. Thuốc được sản xuất dạng dung dịch uống tại Delpharm Huningue S.A.S, Pháp.
- Thuốc CKDCipol-N 100mg có thành phần ciclosporin điều trị chống thải ghép tủy xương. Thuốc tạo thành ở dạng viên nén tại Suheung Capsule Pharmaceutical Co., Ltd, Hàn Quốc.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Ciclosporin là một polypeptide vòng với chuỗi gần 11 loại acid amin. Hoạt chất sau khi vào cơ thể sẽ tham gia vào việc ức chế miễn dịch mạnh, hỗ trợ kéo dài thời gian sự sống của các mô ghép dị loại ở động vật. Nghiên cứu trên lâm sàng thấy được, ciclosporin tham gia vào ức chế sự phát triển các phản ứng thông qua trung gian tế bào với miễn dịch ghép dị loại, mẫn cảm trên da, viêm não tủy dị ứng, viêm khớp, bệnh ghép chống vật chủ và sản xuất kháng thể.
Tại cấp độ tế bào, ciclosporin tham gia vào ức chế sự sản xuất và giải phóng các lymphokine với Interleukin 2, ngăn chặn các tế bào lympho ở pha G0, G1 của chu kỳ tế bào. Đồng thời, ciclosporin có thể ức chế quá trình giải phóng lymphokine do các kháng nguyên được kích hoạt bởi tế bào T.[1]
Nghiên cứu trên lâm sàng thấy được, ciclosporin có thể ngăn ngừa và điều trị thải ghép và bệnh ghép chống chủ. Trên thực tế, thuốc đã thành công trong cả ca ghép có dương và âm tính với virus viêm gan C.
9.2 Dược động học
Ciclosporin phân bố cdedesn các mô và chuyển hóa thông qua gan tạo chất mới. Cuối cùng, ciclosporin được đưa ra ngoài thông qua mật, một lượng nhỏ qua nước tiểu ở dạng không thay đổi.
10 Thuốc Sandimmun 50mg/ml giá bao nhiêu?
Thuốc Sandimmun 50mg/ml hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang.
Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Sandimmun 50mg/ml mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Sandimmun 50mg/ml để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Sandimmun 50mg/ml được nhập khẩu từ nước ngoài, kiểm định cẩn trọng trước khi nhập khẩu đến thị trường Việt Nam.
- Hoạt chất đã được chứng minh hiệu quả trên lâm sàng, thông qua các nghiên cứu y khoa, được chấp thuận và công nhận tác dụng.
13 Nhược điểm
- Thực hiện theo dõi người bệnh trong suốt thời gian sử dụng do các phản ứng bất thường có thể xảy ra.
Tổng 2 hình ảnh


Tài liệu tham khảo
- ^ Diana Faulds, Karen L Goa, Paul Benfield, (Đăng tháng 6 năm 1993), Cyclosporin. A review of its pharmacodynamic and pharmacokinetic properties, and therapeutic use in immunoregulatory disorders, Pubmed. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2025

