Salybet
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Merap, Công ty cổ phần tập đoàn Merap |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần tập đoàn Merap |
Số đăng ký | VD-28351-17 |
Dạng bào chế | Mỡ bôi da |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 tuýp 10g |
Hoạt chất | Acid Salicylic (BHA), Betamethason |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | alk656 |
Chuyên mục | Thuốc Da Liễu |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Trong 1 tuýp thuốc Salybet 10g có thành phần:
- Betamethason dipropionat: ……………… 6,4 mg
- Acid Salicylic: …………………………….. 300 mg
Dạng bào chế: Mỡ bôi da
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Salybet
Thuốc Salybet là sự kết hợp của hai thành phần Betamethason và Acid salicylic có tác dụng làm mềm da, chống viêm tại chỗ, chỉ định trong điều trị các bệnh viêm da kèm tăng sừng và khô đáp ứng với corticosteroid như: lichen phẳng, bệnh vảy cá thông thường, viêm da tăng tiết bã nhờn ở đầu, chàm, vảy nến, viêm da dị ứng mãn tính.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Baribit 15g mỡ bôi ngoài gia giúp giảm viêm da, vảy nến
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Salybet
3.1 Liều dùng
Người lớn, trẻ em: bôi từ 1-2 lần mỗi ngày vào 2 buổi sáng - tối trong hầu hết các trường hợp.
Một vài người bệnh có thể đạt được liều điều trị thích hợp với số lần dùng ít hơn.[1]
3.2 Cách dùng
Bôi một lớp mỏng thuốc Salybet lên vùng da bệnh.
4 Chống chỉ định
Người mẫn cảm thành phần thuốc Salybet.
Không bôi thuốc Salybet trong trường hợp:
- Mụn trứng cá, trứng cá đỏ.
- Ngứa hậu môn.
- Viêm da quanh miệng.
- Phát ban do tã lót.
- Ngứa bộ phận sinh dục.
- Nhiễm trùng da do nấm (khi không có biện pháp kháng nấm phù hợp).
- Tổn thương da do lao và do virus (đậu mùa, herpes simplex, thủy đậu)
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc bôi ngoài da Betamethason 0,064% Medipharco trị ngứa, dị ứng da
5 Tác dụng phụ
Thuốc Salybet bôi ngoài da được dung nạp tốt và hiếm khi gặp tác dụng không mong muốn. Bôi thuốc liên tục, không ngắt quãng có thể dẫn đến khô da, teo da tại chỗ, giãn mạch máu.
Phản ứng không mong muốn của corticosteroid tại chỗ bao gồm: viêm nang lông, khô da, ngứa, nóng, phát ban dạng trứng cá, kích ứng, chứng rậm lông, viêm da quanh miệng, giảm sắc tố, viêm da tiếp xúc dị ứng.
Việc băng kín vùng da bôi thuốc có thể làm tăng các ADR như: teo da, bong da, rạn da, nhiễm trùng thứ phát, nổi hạt kê.
Bôi các thuốc chứa acid salicylic kéo dài có thể gây viêm da.
6 Tương tác
Không có báo cáo.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Không băng kín vùng da bôi thuốc, vì acid salicylic có tác dụng tiêu sừng có thể dẫn tới tăng hấp thu betamethasone.
Độc tính toàn thân và tại chỗ là phổ biến,đặc biệt là khi điều trị kéo dài trên vùng da có diện tích tổn thương lớn hoặc vùng da bôi thuốc bị băng kín. Nếu bôi trên mặt hoặc sử dụng cho trẻ nhỏ, nên giới hạn sử dụng trong vòng 5 ngày. Ở cả người lớn và trẻ nhỏ, tránh bôi thuốc kéo dài và liên tục.
Cần giám sát cẩn thận khi điều trị trong bệnh vảy nến do sử dụng corticosteroid tại chỗ có thể gây nguy cơ vảy nến mụn mủ toàn thân, tái phát vảy nến dữ dội, tăng độc tính toàn thân hoặc tại chỗ.
Nếu có triệu chứng mẫn cảm, khô da, dị ứng, cần ngừng dùng thuốc.
Với trẻ nhỏ, tránh bôi thuốc trên diện rộng hoặc các nếp gấp da trong thời gian dài.
Tại đường bôi ngoài da, vẫn có thể gặp tác các dụng không mong muốn như đường dùng toàn thân của corticosteroid, kể cả suy tuyến thượng thận.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Genskinol 10g điều trị viêm da dị ứng và các bệnh da khác
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Mang thai: độ an toàn khi bôi tại chỗ các corticosteroid ở người mang thai chưa được thiết lập, chỉ dùng thuốc Salybet khi thực sự cần thiết và không nên bôi với lượng lớn thuốc và không dùng kéo dài.
Bà mẹ cho con bú: dùng thuốc Salybet thận trọng, ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc sau khi đã cân nhắc lợi ích của thuốc tới người mẹ.
7.3 Xử trí khi quá liều
Dùng thuốc quá liều, dài ngày có thể ức chế chức năng tuyến yên - thượng thận (do Betamethason) và gây triệu chứng “salicylism” (do acid salicylic).
Xử trí: điều trị triệu chứng phù hợp.
7.4 Bảo quản
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Salybet 10g tạm hết hàng, quý khách vui lòng tham khảo thêm:
Thuốc Diprosalic Pommade 30g có tác dụng chống viêm, chống ngứa, dùng trong các trường hợp viêm ngoài da do tăng sừng hóa và khô đáp ứng với corticoid gồm: viêm da dị ứng mạn tính, chàm, tổ đỉa, vảy nến, viêm da tăng tiết bã nhờn ở đầu, bệnh vảy cá, viêm đa thần kinh. Thuốc thuộc thương hiệu MSD (Merck Sharp & Dohme), sản xuất tại Bỉ, hộp 1 tuýp 10 gam.
Thuốc Inozium Ointment dùng điều trị các bệnh viêm da liên quan đến sừng hóa và khô da đáp ứng với corticosteroid như vẩy nến, chàm, viêm da tăng tiết bã nhờn ở da đầu, lichen phẳng, viêm da dị ứng, tổ đỉa, viêm da thần kinh, vảy cá. Thuốc do Công ty U Square Lifescience Pvt., Ltd. sản xuất, hộp 1 tuýp 15 gam.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Betamethason dipropionat: là một glucocorticoid,có đặc tính chung của corticosteroid là kháng viêm và/ hoặc ức chế miễn dịch, có hiệu quả trong điều trị các bệnh về da do tác dụng kháng viêm co mạch và chống ngứa.
Acid Salicylic: có đặc tính tiêu sừng, bôi tại chỗ điều trị tăng sừng hóa và tróc vảy da, kết hợp trong thuốc Salybet có tác dụng tiêu sừng, tạo thuận lợi cho sự xâm nhập vào da của betamethasone.
9.2 Dược động học
Betamethason dipropionat: sự hấp thu thuốc phụ thuộc vào nhiều yếu tố gồm tính toàn vẹn của biểu bì, chất dẫn và cách sử dụng (hấp thu tăng nếu băng kín vùng thuốc bôi). Betamethasone propionate bôi tại chỗ có thể hấp thụ qua da thông thường, khi vào đường toàn thân, Betamethasone được chuyển hóa ở gan và được đào thải qua thận.
Acid Salicylic: sau khi bôi, Acid Salicylic chỉ có tác dụng tại chỗ.
10 Thuốc Salybet 10g giá bao nhiêu?
Thuốc Salybet 10g hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Salybet 10g mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Sự kết hợp giữa Betamethason và Acid Salicylic - chất tiêu sừng, giúp tạo thuận lợi cho sự xâm nhập vào da của betamethasone trong các bệnh viêm da kèm tăng sừng và khô.
- Dạng bôi ngoài da cho tác động cho tác dụng trực tiếp lên vùng da cần điều trị và hiếm khi gặp tác dụng không mong muốn trong thời gian điều trị ngắn ngày.
- Thuốc Salybet dễ sử dụng, dùng được cho cả trẻ em.
13 Nhược điểm
- Thuốc Salybet không dùng trong trường hợp nhiễm trùng da do nấm, trứng cá, viêm da quanh miệng.
Tổng 9 hình ảnh








