1 / 4
thuoc saditazo 45g N5066

Saditazo 4,5g

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

0
Đã bán: 458 Còn hàng
Thương hiệuSakar Healthcare, Sakar Healthcare Pvt. Ltd.
Công ty đăng kýSakar Healthcare Pvt. Ltd.
Số đăng kýVN-19526-15
Dạng bào chếHộp 1 lọ bột pha tiêm
Quy cách đóng góiHộp 1 lọ bột pha tiêm
Hạn sử dụng24
Hoạt chấtPiperacillin, Tazobactam
Xuất xứẤn Độ
Mã sản phẩmthanh223
Chuyên mục Thuốc Kháng Sinh

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Nguyễn Minh Anh Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Minh Anh
Dược sĩ lâm sàng - Học Viện Quân Y

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 177 lần

formula-for-men

1 Thành phần

Trong mỗi lọ thuốc bột pha tiêm Saditazo 4,5g có chứa thành phần là hỗn hợp hai bột hoạt chất vô khuẩn Piperacillin natri và Tazobactam natri với tỷ lệ 8:1 tương ứng với:

  • Piperacillin hàm lượng 4,0 g
  • Tazobactam hàm lượng 0,5 g.

Dạng bào chế: Bột pha tiêm.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Saditazo 4,5g

Với sự kết hợp tương hỗ của 2 hoạt chất, thuốc Saditazo 4,5g được chỉ định cho các trường hợp:

  • Nhiễm khuẩn nặng hay đã có biến chứng do một số các vi khuẩn nhạy cảm gây ra: nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn vùng tiết niệu đã có biến chứng, vùng ổ bụng bị nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn da, mô mềm, nhiễm khuẩn máu, sản phụ khoa và nhiễm đa vi khuẩn.
  • Sử dụng kết hợp thuốc aminoglycoside trong điều trị Pseudomonas aeruginosa.
  • Sử dụng trong điều trị đồng thời trên các bệnh nhân nhiễm khuẩn, đặc biệt là đối tượng đang bị suy giảm hệ miễn dịch.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất [CHÍNH HÃNG] Thuốc Tazocin 4.5g trị nhiễm trùng đa khuẩn

Thuốc Saditazo 4,5g - kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn
Thuốc Saditazo 4,5g - kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn 

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Saditazo 4,5g

3.1 Liều dùng

Thuốc tiêm Saditazo 4,5g được khuyến cáo sử dụng với liều như sau:

Trên đối tượng trẻ em trên 12 tuổi và người lớn:

  • Đang có chức năng thận bình thường: Liều dùng khuyến cáo là 4,5g cho mỗi 8 giờ .
  • Đang có dấu hiệu suy giảm lượng bạch cầu trung tính: sử dụng liều 4,5g cho mỗi 6 giờ, và dùng kết hợp với thuốc aminoglycoside.
  • Tổng liều dùng có thể được bác sĩ cân nhắc thay đổi từ khoảng 2,25 đến 4,5 g cho thời gian mỗi 6 giờ hay 8 giờ một lần.
  • Trên đối tượng trẻ dưới 12 tuổi chỉ sử dụng cho trẻ nếu đang có dấu hiệu giảm số lượng bạch cầu hạt trung tính:
  • Với trẻ có cân nặng lớn hơn 50kg: sử dụng thuốc như liều với người lớn nhưng không được sử dụng aminoglycosid đi kèm.
  • Với trẻ có cân nặng nhỏ hơn 50kg và chức năng của thận là bình thường: hiệu chỉnh liều khoảng 90mg cho mỗi kg cân nặng tương đương với 80mg piperacillin và 10mg tazobactam cho mỗi kg cân nặng. Dùng 6 giờ một lần và có sự kết hợp với aminoglycoside.
  • Trẻ nhỏ dưới 2 tháng tuổi: không sử dụng.
  • Trên đối tượng người già, liều dùng tương tự người lớn, không dùng cho người cao tuổi đang bị suy thận.

Trên đối tượng đang bị suy thận:

Ở người lớn và trẻ em có cân nặng trên 50kg: liều khuyến cáo như sau:

  • Creatinin từ 20 đến 80ml mỗi phút: 4,5g thuốc cho mỗi 8 giờ.
  • Creatinin nhỏ hơn 20ml mỗi phút: 4,5g thuốc cho mỗi 12 giờ.
  • Người đang điều trị thẩm tách, sử dụng không quá 9 g thuốc mỗi ngày.

Trẻ nhỏ có cân nặng dưới 50kg:

  • Creatinin từ 40 đến 80ml mỗi phút: 90mg cho mỗi kg cân nặng, sử dụng 6 giờ một lần.
  • Creatinin từ 20 đến 40ml mỗi phút: 90mg cho mỗi kg cân nặng, sử dụng 8 giờ một lần.
  • Creatinin từ dưới 20ml mỗi phút: 90mg cho mỗi kg cân nặng, sử dụng 12 giờ một lần.
  • Trẻ đang được điều trị thẩm tách: liều khuyến cáo 45mg mỗi kg cân nặng, sử dụng 8 giờ một lần.

Trong trường hợp bệnh nhân đang bị nhiễm khuẩn cấp, thuốc cần sử dụng liên tục trong thời gian 48 giờ sau khi triệu chứng sốt biến mất hay các biểu hiện lâm sàng đã được loại bỏ.

3.2 Cách dùng

Thuốc Saditazo 4,5g được sử dụng bằng đường tiêm truyền tĩnh mạch.

Với đường tiêm tĩnh mạch: lấy một lọ thuốc pha cùng với 20ml nước cất pha tiêm hay Dung dịch NaCl 0,9%, tiêm vào tĩnh mạch thật chậm trong thời gian khoảng 3 đến 5 phút.

Với đường truyền tĩnh mạch: tiến hành pha 4,5g thuốc vào 20ml nước cất pha tiêm hay NaCl 0,9%, tiếp đó, tiến hành pha loãng thêm thành 50ml với một số dung dịch khác như NaCl 0,9%, Dextrose 5% hay NaCl 0,9% và Dextrose 5%. Truyền thật chậm qua đường tĩnh mạch trong thời gian khoảng 20 đến 30 phút.

Không dùng chung thuốc với các thuốc khác trong mỗi ống tiêm hay chai nước truyền dịch. Vị trí tiêm cần khác nhau, không tiêm truyền cùng một chỗ với các thuốc khác đang dùng đồng thời.

Tuyệt đối không pha thuốc với dung dịch natri bicacbonat.

Sau khi pha, thuốc chỉ nên dùng trong 12 giờ nếu bảo quản ở môi trường nhiệt độ thường hay 24 giờ nếu đã được đặt trong môi trường 2 đến 8 độ.

4 Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc tiêm Saditazo 4,5g nếu bệnh nhân đã có tiền sử mẫn cảm với kháng sinh nhóm penicillin, Cephalosporin hay các thuốc có tác dụng ức chế men beta-lactamase.

Không sử dụng thuốc cho đối tượng trẻ em dưới 2 tháng tuổi.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc [CHÍNH HÃNG] Thuốc bột pha tiêm Piperacillin/Tazobactam Kabi 4g

5 Tác dụng phụ

Các phản ứng gây tác dụng không mong muốn đã được ghi nhận:

Thường gặp nhất là tiêu chảy, nổi mẩn, ngứa, dị ứng, nôn, buồn nôn, viêm tĩnh mạch, mày đay.

Một số phản ứng khác ít gặp hơn như: tăng tiết mồ hôi, ban đỏ, viêm miệng, đau bụng, viêm màng giả, đau đầu, yếu cơ, viêm khớp, hạ huyết áp, giảm bạch cầu, tăng tiểu cầu, tăng men gan, viêm thận Kẽm suy thận, hạ Kali huyết, đường huyết giảm,…

6 Tương tác

Thuốc Tương tác 

Probenecid

Tăng thời gian bán hủy của thuốc

Heparin

Tăng nguy cơ rối loạn đông máu

Vecuronium và thuốc phong bế thần kinh cơ

Tăng tác dụng trên thần kinh cơ

Methotrexate

Nguy cơ nhiễm độc Methotrexate trên bệnh nhân

Tuyệt đối không tự ý phối hợp thuốc với các thuốc khác khi chưa có chỉ định và theo dõi của bác sĩ chuyên khoa.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản thuốc Saditazo 4,5g

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Trước khi chỉ định dùng thuốc, cần thăm khám, hỏi rõ về tiền sử dị ứng thuốc, làm phản ứng test kháng sinh trên da nếu cần.

Trường hợp bệnh nhân xuất hiện dấu hiệu quá mẫn, ngừng ngay thuốc và xử trí nhanh bằng adrenalin nếu phản ứng nặng.

Theo dõi chức năng cơ thể nếu thuốc cần sử dụng kéo dài.

Cân nhắc hiệu chỉnh liều trên đối tượng suy gan, suy thận.

Rối loạn đông máu đã được ghi nhận trên bệnh nhân sử dụng thuốc. Ngừng thuốc và tiến hành điều trị tích cực ngay nếu bệnh nhân xuất hiện dấu hiệu này.

Thuốc có thể gây ra kích động thần kinh trong trường hợp ử dụng liều cao và kéo dài.

Việc dùng thuốc với liều cao và trong thời gian ngắn vớ mục đích trị bệnh lậu có thể gây ra vấn đề che dấu đi biểu hiện bệnh lý giang mai, cần thận trọng xét nghiệm bệnh lý giang mai trước khi sử dụng thuốc.

Bệnh nhân sử dụng thuốc kéo dài cần chú ý theo dõi chỉ số xét nghiệm do nguy cơ giảm tế bào bạch cầu có thể xuất hiện.

Thuốc chỉ được sử dụng bởi nhân viên y tế, tuyệt đối không tự ý thực hiện.  

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Telesto 4,5g điều trị nhiễm khuẩn

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Chưa có báo cáo an toàn việc sử dụng thuốc với người đang mang bầu. Đã có nghiên cứu thấy được thuốc được bài tiết vào sữa mẹ với lượng nhỏ.

Không khuyến cáo sử dụng thuốc trên đối tượng mang bầu và cho con bú. Cân nhắc lợi ích và nguy cơ nếu mẹ cần thiết phải dùng.

7.3 Làm gì khi uống quá liều thuốc Saditazo 4,5g

Các phản ứng gặp phải có thể là nôn, buồn nôn, tiêu chảy hay kích thích dây thần kinh cơ, co giật. sốc phản vệ.

Xử trí: thẩm tách máu có thể sẽ được áp dụng đồng thời các thuốc điều trị triệu chứng.

7.4 Bảo quản 

Để thuốc nơi khô, thoáng.

Không để ánh sáng mặt trời tác động trực tiếp.

Nhiệt độ nơi đặt thuốc không quá 30 độ.

8 Sản phẩm thay thế 

Thuốc Tazocin 4,5g với hàm lượng hoạt chất tương tự bào chế ở dạng bột pha tiêm. Thuốc được sản xuất tại Wyeth Lederle S.r.l., Ý và đang được bán với giá 400,000 đồng cho mỗi lọ.

Thuốc Zobacta 3,375g với hoạt chất tương tự nhưng hàm lượng thấp hơn dùng ở dạng thuốc bột pha tiêm. Thuốc sản xuất tại Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm tại Bình Dương và có giá 450,000 đồng cho mỗi hộp 10 lọ.

9 Thông tin chung

Số đăng ký: VN-19526-15.

Nhà sản xuất: Sakar Healthcare Pvt. Ltd.

Đóng gói: Hộp 1 lọ bột pha tiêm.

10 Cơ chế tác dụng

10.1 Dược lực học

Piperacillin được dùng ở dạng Piperacillin natri là một loại kháng sinh thuộc họ penicillin cho phổ rộng, tác động đến các vi khuẩn hiếu khí hay kỵ khí chủng gram âm hoặc gram dương. Hoạt chất tác động bằng cách ngăn cản sự tạo thành vách tế bào, từ đó vi khuẩn bị tiêu diệt.

Tazobactam được biết đến là triazolylmethyl penicillanic acid sulfone. Sau khi vào cơ thể, hoạt chất sẽ tác động ức chế tác dụng của enzym beta- lactamase. Nhờ đó, sự có mặt của hoạt chất tazobactam có thể hỗ trợ mở rộng phổ kháng khuẩn của hoạt chất piperacillin, ngay cả với vi khuẩn đề kháng với kháng sinh nhóm beta lactam. [1]

Phổ kháng khuẩn của thuốc rộng trên cả vi khuẩn Gram âm và Gram dương:

  • Gram âm: tác động trên gần hết các vi khuẩn như: E.Coli, Shigella, Salmonella, Klebsiella, Moraxella, Haemophilus, Enterobacter, Citrobacter, Pseudomonas, Xanthomonas maltophilia, Acinetobacter,…
  • Gram dương: Staphylococci, Streptococci, Enterococci, Corynebacteria,…
  • Vi khuẩn kỵ khí: Bacteroides, Peptostreptococcus, Fusobacterium, Clostridia, Veillonella, Actinomyces,…

10.2 Dược động học

Thuốc được sử dụng bằng đường tiêm truyền nên Sinh khả dụng ở quá trình hấp thu đạt được 100%. Nồng độ ổn định sẽ đạt được sau thời gian 30 phút sau khi tiêm truyền mỗi 6 giờ.

Thuốc liên kết yếu với protein huyết tương với nồng độ khoảng 21 đến 23% và phân bố rộng rãi đến các mô và dịch trong cơ thể. Hoạt chất trong thuốc có thể phân bố được cả vào buồng trứng, ống dẫn trứng và dịch não tủy.

Cả hai hoạt chất đều tham gia chuyển hóa tại gan và đi ra ngoài chủ yếu qua nước tiểu, một lượng rất nhỏ thuốc được tiết vào mật và đi ra ngoài theo phân.

Thuốc cần được căn chỉnh liều nếu bệnh nhân đang có Độ thanh thải creatinin ở ngưỡng dưới 40ml/phút.

11 Thuốc Saditazo 4,5g giá bao nhiêu?

Thuốc Saditazo 4,5g hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

12 Thuốc Saditazo 4,5g mua ở đâu?

Thuốc Saditazo 4,5g mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Saditazo 4,5g để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

13 Ưu điểm

  • Thuốc được sản xuất với tiêu chuẩn đạt chuẩn GMP-WHO.
  • Hoạt chất được nghiên cứu, chứng minh công dụng và hiệu quả trên bệnh nhân.
  • Dạng sử dụng dễ dùng, tiện lợi khi mang theo.

14 Nhược điểm

  • Thuốc có thể gây ra các tác dụng phụ không mong muốn.
  • Một số tương tác có thể xảy ra trên bệnh nhân.

Tổng 4 hình ảnh

thuoc saditazo 45g N5066
thuoc saditazo 45g N5066
thuoc saditazo4 5g1 N5016
thuoc saditazo4 5g1 N5016
thuoc saditazo 45g 2 T7544
thuoc saditazo 45g 2 T7544
thuoc saditazo 45g 3 U8143
thuoc saditazo 45g 3 U8143

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Saditazo 4,5g do Cục Quản lý Dược phê duyệt. Tải và xem PDF đầy đủ tại đây.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Bên mình hỗ trợ ship tận nơi không?

    Bởi: Thủy vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Nhà thuốc bên em có hỗ trợ giao tận nơi, anh/chị có thể liên hệ qua Hotline 1900888633 để được hỗ trợ.

      Quản trị viên: Dược sĩ Nguyễn Minh Anh vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Saditazo 4,5g 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Saditazo 4,5g
    H
    Điểm đánh giá: 5/5

    Nhà thuốc nhiệt tình, giao hàng tận nơi, thuốc chính hãng.

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633