Sacendol 325mg/2mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Vacopharm, Công ty cổ phần dược Vacopharm |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược Vacopharm |
Số đăng ký | VD-21926-14 |
Dạng bào chế | Thuốc cốm |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 gói x 1 gam |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Clorpheniramin Maleat, Paracetamol (Acetaminophen) |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | am2888 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Sốt Giảm Đau |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Sacendol 325mg/2mg có chứa Paracetamol và Clorpheniramin maleat. có tác dụng giảm đau hạ sốt, cải thiện triệu chứng hắt hơi, sổ mũi và các bệnh dị ứng, Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin cần thiết về cách sử dụng thuốc Sacendol 325mg/2mg hiệu quả.
1 Thành phần
Thành phần chứa trong mỗi gói 1g Sacendol 325mg/2mg là :
Paracetamol:....................................325mg
Clorpheniramin maleat:.........................2mg
Tá dược v.đ:..................................gói 1 gam
Dạng bào chế: Thuốc cốm
2 Chỉ định của thuốc Sacendol 325mg/2mg
Sacendol có chứa paracetamol và clopheramin, được dùng để cải thiện triệu chứng do các tình trạng:
Nóng sốt, đầu nhức đầu, đau nhức cơ thể trong bạnh cảm và cảm cúm
Hắt hơi, sổ mũi, ngạt mũi, ngứa mũi trong viêm mũi dị ứng
Các bệnh dị ứng khác biệt như mày đay, viêm kết mạc dị ứng, phù Quincke, dị ứng thức ăn, ngứa.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Panactol Enfant (Vỉ) giúp hạ sốt, giảm đau đầu, nghẹt mũi
3 Cách sử dụng thuốc Sacendol 325mg/2mg
Sacendol được bào chế ở dạng thuốc cốm, pha cùng một ít nước để sử dụng, từ 3-4 lần mỗi ngày
Người lớn và trẻ em trên 11 tuổi: uống 1 –2 gói/lần
Trẻ em:
5-11 tuổi: liều khiên dùng là 1 gói/lần
2-5 tuổi: nên dùng liều thấp mỗi ½ gói.[1]
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc cảm cúm Slocol được sử dụng với liều dùng như thế nào?
4 Chống chỉ định
Sacendol không được sử dụng cho cáctrưởng hợp người bệnh có 1 trong các tình trạng:
Mẫn thành phần của thuốc.
Tình trạng cơn hen cấp tính
Có triệu chứng phì đạị tuyến tiền liệt.
Glocom góc hẹp.
Tắc cổ bàng quang.
Loét dạ dày, tắc môn.
Phụ nữ đang cho con bú, trẻ sơ sinh và trẻ đẻ thiếu tháng
Người bệnh đang dùng các thuốc ức chế monoamin oxydase vì có thể gây những phản ứng nặng như sốt cao, chóng mặt, tăng huyết áp, chảy máu não, thậm chí tử vong.
5 Tác dụng phụ
Phản ứng Dị ứng: các triệu chứng mẩn ngứa, ban hoặc các phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra.
Trong các trường hợp nặng hơn có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc.
Paracetamol đã được báo cáo gây giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu và toàn bộ huyết cầu.
Các triệu chứng bất lợi khác được ghi nhận: Bồn chồn, lo lắng, choáng váng, yếu mệt,
Thấy đau trước ngực, run rẩy và dị cảm đầu chi, cao huyết áp, da nhợt nhạt, thưởng thấy lạnh da.
Clophetamin
Clophetamin dụng an thần rất khác nhau từ ngủ gà nhẹ đến ngủ sâu, khô miệng, chóng mặt và gây kích thích xảy ra khi điều trị ngắt quãng.
Tuy nhiên, hàu hều các triệu chứng có thể tự phục hồi mà không cần can thiệt, không bây hệ ướt lòng tỉnh
6 Tương tác
Tăng độc tính gan ở người hah uống rượu.
Paracetamol dài ngày với liều cao: tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion.
Cần phải chú ý đến khả năng gây hạ thân nhiệt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt.
Các thuốc: phenytoin, barbiturat, carbamazepin, iisoniazid: dùng cùng paracetamol tăng nguy cơ độc tính trên cơ
Probenecid làm giảm đào thải và làm tăng thời gian nửa đời trong huyết tương của paracetamol.
Isoniazid và các thuốc chống lao làm tăng độc tính của paracetamol đối với gan.
Các thuốc ức chế monoamin oxydase làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholin của Clopheni
Clophetamin hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể tăng tác dụng ức chế hệ TKTW của nhóm hostsminj.
Clorpheniramin ức chế chuyển hóa Phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Tránh hoặc hạn chế uống rượu khi dùng thuốc.
Tác dụng an thần của clorpheniramin tăng lên khi uống rượu và khi dùng đồng thời với các thuốc an thần khác.
Người suy gan, suy thận nặng, Người bị phenylceton – niệu.
Nguy cơ biến chứng đường hô hấp, suy giảm hô hấp và ngừng thở, nhzt laf ngje lì gười bị bệnh tắc nghẽn phổi hay ở trẻ em nhỏ.
Thận trọng nếu có bệnh phổi mạn tính, thở ngắn hoặc khó thở.
Có nguy cơ bị sâu răng ở những người bệnh điều trị thời gian dài, do tác dụng chống tiết acetylcholin, gây khô miệng.
Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Jonhson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai và cho con bú: thận trọng khi dùng.
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Người lái xe và vận hành máy móc: thận trọng vì thuốc có thể gây buồn ngủ
7.4 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: Hoại tử gan phụ thuộc vào liều là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong.
Buồn nôn, nôn và đau bụng thường xảy ra trong vòng 2-3 giờ sau khi uống liều độc của thuốc.
Methemoglobin máu, dẫn đến chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay là một dấu hiệu đặc trưng nhiễm độc cấp tính dẫn chất p -aminophenol.
An thần, kích thích nghịch thường hệ TKTW, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholin, phản ứng loạn trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp.
Xử trí:
Ðiều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống, cần chú ý đặc biệt đến chức năng gan, thận, hô hấp, tim và cân bằng nước, điện giải.
Liệu pháp giải độc chính là dùng những hợp chất sulfhydryl, có lẽ tác động một phần do bổ sung dự trữ glutathion ở gan.
N-acetylcystein có tác dụng khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch.
Rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng siro ipecacuanha.
Sau đó, cho dùng than hoạt và thuốc tẩy để hạn chế hấp thu.
Khi gặp hạ huyết áp và loạn nhịp, cần được điều trị tích cực.
Có thể điều trị co giật bằng tiêm tĩnh mạch Diazepam hoặc Phenytoin.
7.5 Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 300C.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Sacendol 325mg/2mg hết, bạn có thể tham khảo mua thuốc Coldtacin Extra (Hộp 10 vỉ x 10 viên) thay thế, thuốc được sản xuất bởi Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại Dược phẩm NIC. Thuốc chứa Paracetamol 500mg, Phenylephrine hydrochloride 10mg, Clorpheniramin maleat 4mg, được sử dụng để điều trị các triệu chứng cảm cúm. Liều uống cho người lớn và trẻ em > 12 tuổi là 1 viên/lần, mỗi ngày 2-3 lần.
Hoặc bạn cũng có thể lựa chọn thuốc Agidorin thay thế. Thuốc là sản phẩm của Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm, chứa Paracetamol 500mg, Clorpheniramin maleat 4mg, Phenylephrine hydrochloride 10mg, dùng điều trị cảm cúm, đau nhức xương khớp, dị ứng thời tiết. Thuốc bào chế dưới dạng viên nén và được bán với giá 105.000 đồng/Hộp 10 vỉ x 10 viên.
9 Thông tin chung
SĐK: VD-21926-14
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược Vacopharm
Đóng gói: Hộp 10 gói x 1g
10 Tác dụng của thuốc Sacendol 325mg/2mg
10.1 Dược lực học
Paracetamol (Acetaminophen hay N-acetyl-p-aminophenol) là thuốc giảm đau - hạ sốt hữu hiệu có thể thay thế aspirin
Khác với Aspirin, thuốc không có tính kháng viêm.
Paracetamol làm giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt, nhưng hiếm khi ảnh hưởng ở người bình thường.
Cơ chế tác động lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tỏa nhiệt tăng do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên.
Paracetamol với liều điều trị ít ảnh hưởng đến hệ tim mạch và hô hấp, không làm thay đổi hằng số acid – base, không gây kích ứng, xước hoặc chảy máu dạ dày,
Khi dùng quá liều Paracetamol một chất chuyển hóa là N - acetyl - benzoquinoneimin gây độc nặng cho gan.
Clorpheniramin thuộc nhóm kháng histamin có rất ít tác dụng an thần.
Tác dụng của clorpheniramin là chống tiết acetylcholin, nhưng tác dụng này khác nhau nhiều giữa các cá thể.
Tác dụng kháng histamin của clorpheniramin thông qua phong bế cạnh tranh các thụ thể H1 của các tế bào tác động.
10.2 Dược động học
Paracetamol
Paracetamol hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn qua Đường tiêu hóa, giảm khi có Thức ăn giàu carbon hydrat
Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 0,5-1 giờ sau khi uống.
Phân bố
Paracetamol phân bố đồng đều trong hầu hết các mô trong cơ thể. Khoảng 25% Paracetamol kết hợp với protein huyết tương.
Thải trừ: Nửa đời của Paracetamol là 1,25 –3 giờ, có thể kéo dài với liều gây độc hoặc ở người bệnh có thương tổn gan.
Clorpheniramin maleat
Clorpheniramin maleat hấp thu tốt khi được uống và xuất hiện trong huyết tương trong vòng 30 - 60 phút.
Nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong khoảng 2,5 đến 6 giờ và Khả dụng sinh học là 25 - 50%.
70% lượng hấp thu trong tuần hoàn liên kết với protein. Thể tích phân bố khoảng 3,5 lít/kg (người lớn) và 7 - 10 lít/kg (trẻ em).
Clorpheniramin maleat chuyển hóa nhanh, tạo ra chất chuyển hóa gồm có desmethyl didesmethyl- và một số chất chưa được xác định
Nồng độ clorpheniramin trong huyết thanh không tương quan đúng với tác dụng kháng histamin vì còn một chất chuyển hóa chưa xác định cũng có tác dụng.
Thuốc được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi hoặc chuyển hóa, sự bài tiết phụ thuộc vào pH và lưu lượng nước tiểu. Chỉ một lượng nhỏ được thấy trong phân. Thời gian bán thải là 12 - 15 giờ và ở người bệnh suy thận mạn, kéo dài tới 280 - 330 giờ.
11 Thuốc Sacendol 325mg/2mg giá bao nhiêu?
Thuốc Sacendol 325mg/2mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Sacendol 325mg/2mg có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
12 Mua thuốc Sacendol 325mg/2mg ở đâu uy tín nhất?
Thuốc Sacendol 325mg/2mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
Sacendol 325mg/2mg phối hợp Paracetamol và Clorpheniramin maleat là giải pháp hiệu quả giúp điều trị nhanh chóng các triệu chứng của cảm cúm: đau đầu, sốt, ngạt mũi, viêm mũi,...
Sự phối hợp của Paracetamol với thuốc kháng histamin Clorpheniramin và Phenylephrine được đánh giá là an toàn và hiệu quả hơn giả dược trong điều trị hội chứng giống cúm ở người lớn hoặc cảm lạnh thông thường.[2]
Chlorpheniramine là thuốc hoạt động mạnh và nó có lợi khi so sánh với Amitriptyline và imipramine đối với hành động trên cả tế bào thần kinh Serotonergic và Noradrenergic và có thể coi là lựa chọn chống dị ứng an toàn, không gây độc cho tim và dung nạp tốt đầu tiên..[3]
Dạng cốm pha với vị cam thơm ngọt, dễ uống, phù hợp sử dụng cho trẻ nhỏ
Sacendol 325mg/2mg được sản xuất tại Công ty cổ phần dược Vacopharm với máy móc, thiết bị tân tiến, dây chuyền đảm bảo chất lượng đạt tiêu chuẩn, được thử nghiệm nghiêm ngặt đảm bảo an toàn và hiệu quả.
14 Nhược điểm
- Thành phần Chlorpheniramine gây buồn ngủ vào ban ngày, làm kém hiệu quả các nhiệm vụ liên quan đến phối hợp vận động thị giác và khiến việc phát hiện các kích thích thính giác liên quan đến sự tập trung trở nên khó khăn hơn [4]
Tổng 13 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF TẠI ĐÂY
- ^ Tác giả Paulo Dornelles Picon và cộng sự (Đăng ngày 22 tháng 11 năm 2013). Symptomatic treatment of the common cold with a fixed-dose combination of paracetamol, chlorphenamine and phenylephrine: a randomized, placebo-controlled trial, Pubmed. Truy cập ngày 10 tháng 01 năm 2024
- ^ Tác giả Einar Hellbom( cập nhật ngày 18 tháng 1 năm 2006), Chlorpheniramine, selective serotonin-reuptake inhibitors (SSRIs) and over-the-counter (OTC) treatment, PubMed. Truy cập ngày 17 tháng 01 năm 2024
- ^ Tác giả JM Serra-Grabulosa, M Sánchez-Turet , C Grau( cập nhật tháng 6 năm 2002), The secondary effects of the antihistamine chlorpheniramine on the central nervous system, PubMed. Truy cập ngày 17 tháng 01 năm 2024