Rutin và Acid Ascorbic
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | Hóa Dược Việt Nam, Công ty cổ phần Hóa dược Việt Nam |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần Hóa dược Việt Nam |
Số đăng ký | VD-21436-14 |
Dạng bào chế | Viên nén bao đường |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 24 tháng |
Hoạt chất | Rutin, Vitamin C (Acid Ascorbic) |
Tá dược | Talc, Magnesi stearat, Đường (Đường kính, Đường trắng), Lactose monohydrat, titanium dioxid |
Hộp/vỉ | Hộp |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | hg107 |
Chuyên mục | Thuốc trị trĩ và suy giãn tĩnh mạch |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong mỗi viên nén Rutin và Acid Ascorbic chứa:
- Rutin hàm lượng 50mg
- Acud ascorbic hàm lượng 50mg
- Cùng đó là tá dược tinh bột sắn, lactose, bột talc, magnesi stearat, calci carbonat, titan dioxyd, đường trắng, erythrosin vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao đường.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Rutin và Acid Ascorbic
Thuốc Rutin và Acid Ascorbic được sử dụng trong điều trị các vấn đề về hội chứng chảy máu, xơ cứng trên động mạch, tăng cường huyết áp, ban xuất huyết trên da và chứng về giãn tĩnh mạch với các triệu chứng như phù, đau, nặng chân và trĩ,...

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Rutin và Acid Ascorbic
3.1 Liều dùng
Thuốc Rutin và Acid Ascorbic được cân nhắc sử dụng với liều dùng như sau:
- Người lớn sử dụng 1 đến 2 viên mỗi lần, ngày từ 2 đến 3 lần.
- Trẻ nhỏ uống 1 viên mỗi lần, ngày sử dụng từ 2 đến 3 lần.
3.2 Cách dùng
Thuốc Rutin và Acid Ascorbic được sử dụng trực tiếp thông qua đường uống một cách trực tiếp với nước.
Thời gian sử dụng thuốc là dưới 30 độ C.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Rutin và Acid Ascorbic trên người bị dị ứng hay mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong viên uống.
Chống chỉ định sử dụng thuốc Rutin và Acid Ascorbic trên người đang bị thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase với các nguy cơ về thiếu máu huyết tán.
Không dùng thuốc với người có tiền sử bệnh về sỏi thận, tăng nồng độ oxalat nước tiểu hay rối loạn chuyển hóa, thalassemia.
Người bị nghẽn mạch và có khả năng đông máu cao không được sử dụng thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm Thuốc Franvit C – Rutin điều trị suy giảm chức năng hệ tuần hoàn mạch bạch huyết, phòng ngừa cúm, tăng cường làm lành vết thương.
5 Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Rutin và Acid Ascorbic, người dùng có thể gây ra một số các tác dụng không mong muốn như tăng oxalat niệu, buồn nôn, ợ nóng, co cứng trên cơ, mệt mỏi, đỏ bừng, đau đầu. Việc sử dụng 1g vitamin C mỗi ngày tăng nguy cơ tiêu chảy.
Một số các tác dụng không mong muốn có thể gặp khác như rối loạn trên tiêu hóa, thần kinh thực vật nhẹ, tăng xuất huyết của người đang thiếu G6PD.
6 Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Sắt | Tăng sự hấp thu Sắt khi sử dụng thông qua đường dạ dày – ruột. |
Aspirin | Giảm nhanh sự thải trừ Aspirin và tăng bài tiết acid ascorbic. |
Fluphenazin | Giảm nồng độ của Fluphenazin trong huyết tương. |
Vitamin B12 | Giảm tác dụng của Vitamin B12, sử dụng cách nhau khoảng 1 giờ đồng hồ. |
Xét nghiệm oxy hóa – khử | Do vitamin C là chất khử, phản ứng có thể xuất hiện. |
Adrenalin | Ngăn cản sự tự oxy hóa của hoạt chất andrenalin, kéo dài tác dụng của thuốc này. |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng nếu cần thiết trong việc sử dụng vitamin C liều cao do nguyên nhân tăng nồng độ oxalat niệu có thể xuất hiện.
Việc sử dụng thuốc với lượng lớn trong thời kỳ mang thai có thể gây nguy cơ về việc tăng nhu cầu vitamin C và dẫn đến bệnh lý Scorbut trên đối tượng trẻ sơ sinh.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Cevit Rutin Mekophar điều trị bệnh liên quan đến rối loạn thành mạch.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Do acid ascorbic có thể đi qua được nhau thau và đi vào sữa mẹ nên cần thận trọng về liều dùng nếu cần thiết sử dụng trên trẻ.
7.3 Xử trí khi quá liều
Các phản ứng có thể thấy như sỏi thận, nôn, buồn nôn hay viêm trên dạ dày, ỉa chảy có thể thấy. Cần tiến hành xử trí bằng cách gây lợi niệu thông qua truyền dịch.
7.4 Bảo quản
Thuốc Rutin và Acid Ascorbic để trên cao, thoáng, nhiệt độ dưới 30 độ.
8 Sản phẩm thay thế
Trong trường hợp thuốc Rutin và Acid Ascorbic đang tạm hết hàng, quý khách có thể tham khảo một số thuốc sau đây:
- Thuốc Rutin Vitamin C - HT chứa hoạt chất rutin và vitamin C điều trị bệnh về chảy máu có liên quan đến suy yếu trên thành mạch, huyết áp cao,... Thuốc được sản xuất dạng viên nén bao đường bởi Công ty cổ phần Dược Hà Tĩnh, Việt Nam.
- Thuốc Rutin - C Fort có thành phần Vitamin C, rutin điều trị các vấn đề về hội chứng chảy máu, kém bền trên thành mạch. Thuốc tạo thành ở dạng viên nén bao đường tại Công ty cổ phần Dược Hà Tĩnh, Việt Nam.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Rutin được sử dụng với tác dụng trong việc tham gia bảo vệ trên thành mạch, tăng cường sức bền, giảm nhanh độ thấm thông qua mao mạch và phối hợp vitamin C cho hiệu quả hiệp đồng. Trong một số các nghiên cứu lâm sàng, rutin cho tác dụng trong ngăn ngừa oxy hóa, tăng cường bảo vệ tế bào, chống lại các tế bào ung thư và tăng cường trong bảo vệ thần kinh và tim mạch.[1]
Vitamin C rất cần thiết trong việc hình thành các sợi Collagen, tăng cường tu sửa các mô trên cơ thể và thúc đẩy nhanh các phản ứng oxi hóa – khử. Hoạt chất tham gia vào việc chuyển hóa phenylalanin, tyrosin, Acid Folic, norepinephrine, histamin, sắt và một số hệ thống enzym để chuyển hóa. Hoạt chất có tác dụng trong việc nâng cao chức năng trên hệ thống miễn dịch, tăng đề kháng và giữ gìn được sự toàn vẹn trên mạch máu và trong hô hấp của tế bào. [2]
9.2 Dược động học
Chưa có thông tin về dược động học của rutin trên lâm sàng.
Vitamin C hấp thu nhanh sau khi uống và phân bố rộng đến các vị trí mô trên cơ thể. Hoạt chất liên kết khoảng 25% với protein huyết tương và bị oxy hóa tạo thành acid dehydroascorbic.
Một phần vitamin C sẽ chuyển hóa tạo dạng mất hoạt tính và được đưa ra ngoài thông qua nước tiểu.
10 Thuốc Rutin và Acid Ascorbic giá bao nhiêu?
Thuốc Rutin và Acid Ascorbic hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang.
Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Rutin và Acid Ascorbic mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Rutin và Acid Ascorbic với hai hoạt chất phối hợp tác dụng tăng cường hiệu quả trong việc điều trị chảy máu, ngăn ngừa các ban xuất huyết và giãn tĩnh mạch.
- Hoạt chất trong thuốc đã được nghiên cứu và chứng minh về tác dụng khi dùng.
- Dạng thuốc dễ sử dụng, dễ mang theo để sử dụng.
13 Nhược điểm
- Phản ứng không mong muốn như oxalat niệu, buồn nôn, rối loạn trên tiêu hóa,… có thể xuất hiện trên người sử dụng thuốc kéo dài.
Tổng 6 hình ảnh






Tài liệu tham khảo
- ^ Aditya Ganeshpurkar, Ajay K Saluja (Đăng ngày 30 tháng 4 năm 2016), The Pharmacological Potential of Rutin, Pubmed. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2025.
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc Rutin và Acid Ascorbic do Cục Quản lý Dược cấp và phê duyệt. Xem và tải file PDF tại đây.