Rupatrol Tablet 10mg
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
| Thương hiệu | Square Pharmaceuticals, Square Pharmaceuticals Ltd. |
| Công ty đăng ký | Công ty TNHH Dược Mỹ Phẩm HTM |
| Số đăng ký | 894110302625 |
| Dạng bào chế | Viên nén |
| Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
| Hoạt chất | Rupatadine |
| Xuất xứ | Bangladesh |
| Mã sản phẩm | hn519 |
| Chuyên mục | Thuốc Chống Dị Ứng |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Mỗi viên Rupatrol Tablet 10mg chứa các thành phần:
- Rupatadine: 10mg
- Tá dược: Vừa đủ
Dạng bào chế: Viên nén [1]

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Rupatrol Tablet 10mg
Thuốc Rupatrol Tablet 10mg với thành phần chính là Rupatadine, chỉ định điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng và mày đay ở người lớn và trẻ trên 12 tuổi.
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Rupafin 10mg chống dị ứng: liều dùng, cách dùng, giá bán
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Rupatrol Tablet 10mg
3.1 Cách dùng
Thuốc Rupatrol Tablet 10mg được sử dụng qua đường uống.
3.2 Liều dùng
Đối với người lớn và trẻ trên 12 tuổi: Liều khuyến cáo là Rupatrol Tablet 10mg/ lần, 1 lần/ ngày.
Đối với trẻ em dưới 12 tuổi, bệnh nhân suy thận hoặc gan: Viên nén Rupatrol 10mg không khuyến cáo sử dụng cho đối tượng này.
Đối với người cao tuổi: Thận trọng khi sử dụng Rupatrol Tablet 10mg.
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định dùng Rupatrol Tablet 10mg ở những bệnh nhân quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
5 Tác dụng phụ
Tác dụng phụ thường gặp khi dùng Rupatrol Tablet 10mg bao gồm: chóng mặt, đau đầu, ít nói, khô miệng, suy nhược, mệt mỏi.
Tác dụng phụ ít gặp khi dùng Rupatrol Tablet 10mg bao gồm: viêm họng hạt, viêm mũi, tăng cảm giác thèm ăn, ho, khô họng, khô mũi, đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, táo bón, đau khớp, đau cơ, sốt, khát nước, tăng cân, chức năng gan bất thường,...
6 Tương tác
Nên tránh dùng đồng thời Rupatrol Tablet 10mg với các chất ức chế CYP3A4 mạnh như Itraconazole, Ketoconazole, Voriconazole, chất ức chế protease HIV, nefazodone,...
Nước bưởi: Uống đồng thời với Rupatrol Tablet 10mg có thể gây ra tình trạng tăng phơi nhiễm toàn thân của Rupatadine do đó không nên phối hợp.
Các thuốc statin: Tăng CPK không có triệu chứng đã được báo cáo không phổ biến trong các thử nghiệm lâm sàng với rupatadine tuy nhiên nên thận trọng khi sử dụng Rupatrol Tablet 10mg chung với statin.
==>> Xem thêm: Thuốc Dipatin 1mg/ml trị mề đay, viêm mũi dị ứng
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản Rupatrol Tablet 10mg
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thuốc Rupatrol Tablet 10mg có chứa thành phần monohydrate lactose do đó những bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase toàn phần hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
Nhóm đối tượng cần chú ý và theo dõi tình trạng lâm sàng trong thời gian dùng thuốc Rupatrol Tablet 10mg bao gồm: bệnh nhân bị kéo dài khoảng QT, hạ Kali máu không điều chỉnh được, tình trạng loạn nhịp liên tục, thiếu máu cục bộ cơ tim cấp tính.
Thận trọng khi dùng Rupatrol Tablet 10mg cho các đối tượng phải làm việc với máy móc hoặc lái xe.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Khuyến cáo không dùng Rupatrol Tablet 10mg cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai.
Thận trọng khi dùng Rupatrol cho các bệnh nhân là người phụ nữ đang cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Không có trường hợp quá liều Rupatrol Tablet 10mg nào được báo cáo do đó khi phát hiện sử dụng quá liều nên điều trị triệu chứng cùng với các biện pháp hỗ trợ cần thiết.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc Rupatrol Tablet 10mg ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp.
8 Sản phẩm thay thế
Trong trường hợp thuốc Rupatrol 10mg hết hàng, quý khách có thể tham khảo các thuốc sau:
- Thuốc Zealargy 10mg dùng trong điều trị viêm mũi dị ứng, mày đay ở người trên 12 tuổi với liều dùng 1 viên/ngày, thuốc không gây an thần buồn ngủ. Sản phẩm do công ty Cadila Pharmaceuticals Limited sản xuất, hộp 3 vỉ x 10 viên.
- Thuốc Atizidin 10mg với liều dùng 1 viên cho tác dụng kéo dài suốt 24 giờ làm giảm các triệu chứng viêm mũi dị ứng và nổi mề đay ở người lớn và trẻ > 12 tuổi. Thuốc do Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên sản xuất, hộp 3 vỉ x 10 viên nén.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Rupatadin là thuốc kháng dị ứng có cơ chế tác dụng kép, đối kháng chọn lọc trên thụ thể histamin H1 ở ngoại biên giúp ức chế tác động của histamin từ đó hạn chế các triệu chứng dị ứng như hắt hơi, ngứa, chảy nước mũi. Bên cạnh tác dụng kháng histamin, rupatadin còn có khả năng ức chế thụ thể yếu tố hoạt hóa tiểu cầu giúp kiểm soát tốt hơn cả PHA sớm và pha muộn của phản ứng dị ứng.
9.2 Dược động học
Rupatadin đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khoảng 1 giờ và có tỷ lệ gắn với protein huyết tương ở mức cao, chủ yếu là Albumin. Thuốc được chuyển hóa chủ yếu tại gan thông qua hệ enzym cytochrom P450, đặc biệt là CYP3A4 sau đó được thải trừ chủ yếu qua phân.
10 Thuốc Rupatrol Tablet 10mg giá bao nhiêu?
Thuốc Rupatrol Tablet 10mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Rupatrol Tablet 10mg mua ở đâu?
Thuốc Rupatrol Tablet 10mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Rupatrol Tablet 10mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Rupatrol Tablet 10mg chứa hoạt chất Rupatadin giúp làm giảm đáng kể các biểu hiện như hắt hơi, ngứa, chảy mũi, nghẹt mũi và nổi mề đay, ít gây buồn ngủ hơn thuốc kháng histamin thế hệ cũ.
- Dạng viên nén, chỉ cần uống 1 viên/ngày tạo thuận tiện và tăng tính tuân thủ điều trị cho người bệnh.
13 Nhược điểm
- Rupatrol Tablet 10mg có thể gây ra các tác dụng phụ không mong muốn như chóng mặt, đau đầu, ít nói, khô miệng, suy nhược, mệt mỏi,...
Tổng 9 hình ảnh










