Rovagi 1.5
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Agimexpharm, Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Agimexpharm |
Công ty đăng ký | Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Agimexpharm |
Số đăng ký | VD-22799-15 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Spiramycin |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa8714 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Rovagi 1.5 có chứa hoạt chất chính là Spiramycin, thường được chỉ định để điều trị trong các trường hợp nhiễm khuẩn hô hấp, nhiễm khuẩn da và sinh dục. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Rovagi 1.5.
1 Thành phần
Thành phần có trong mỗi viên thuốc Rovagi 1.5 là:
Spiramycin:.................................................1,5 M.IU.
Tá dược: vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Rovagi 1.5
2.1 Tác dụng của thuốc Rovagi 1.5
Thuốc Rovagi 1.5 là thuốc gì?
2.1.1 Dược lực học
Nhóm dược lý: Kháng sinh nhóm macrolid.
Mã ATC: J01FA02.
Spiramycin là 1 kháng sinh thuộc nhóm macrolid, với phổ kháng khuẩn giống với phổ kháng khuẩn của Erythromycin và Clindamycin. Thuốc có tác dụng ức chế trên vi khuẩn đang trong giai đoạn phân chia tế bào. Ở nồng độ cao trong huyết thanh, thuốc có tác dụng kìm khuẩn, nhưng khi đạt nồng độ cao ở mô, Spiramycin có khả năng tiêu diệt vi khuẩn.
Cơ chế tác dụng: Spiramycin tác động trên các tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn và ngăn cản quá trình tổng hợp protein của vi khuẩn.
Phổ kháng khuẩn: Spiramycin nhạy cảm với vi khuẩn Gram dương, bao gồm:
Các chủng Coccus như Staphylococcus, Pneumococcus, Meningococcus, phần lớn chủng Gonococcus, 75% chủng Streptococcus và Enterococcus.
Các chủng Bordetella pertussis, Corynebacteria, Chlamydia, Actinomyces, một số chủng Mycoplasma và Toxoplasma cũng nhạy cảm với spiramycin.
Spiramycin không có tác dụng với các vi khuẩn đường ruột gram âm.
Các chủng kháng erythromycin đôi lúc vẫn còn nhạy cảm với spiramycin.
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Spiramycin sau khi uống được hấp thu nhanh chóng nhưng không hoàn toàn tại đường tiêu hóa, tỷ lệ hấp thu là khoảng 20 – 50% liều sử dụng. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của thuốc đạt được trong vòng 2 – 4 giờ. Thức ăn gây ảnh hưởng và làm giảm khoảng 70% nồng độ thuốc tối đa trong huyết thanh và làm cho thời gian đạt đỉnh kéo dài thêm 2 giờ. Nồng độ đỉnh trong máu khi dùng liều đơn có thể duy trì trong vòng 4 – 6 giờ.
Phân phối: Thuốc phân bố rộng khắp cơ thể, tập trung nhiều nhất trong phổi, amidan, phế quản và các xoang. Spiramycin ít xâm nhập vào dịch não tủy.
Chuyển hóa, thải trừ: Spiramycin chuyển hóa trên gan tạo thành sản phẩm là các chất chuyển hóa có hoạt tính. Nửa đời thải trừ trung bình của thuốc là 5 – 8 tiếng. Thuốc được thải trừ chủ yếu tại tuyến mật do đó nồng độ thuốc trong mật lớn gấp 15 – 40 lần nồng độ trong huyết thanh. Sau 36 giờ kể từ khi dùng thuốc, chỉ có khoảng 2% liều uống được tìm thấy trong nước tiểu.
2.2 Chỉ định thuốc Rovagi 1.5
Thuốc Rovagi 1.5 được chỉ định trong các trường hợp sau:
Điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với spiramycin: Nhiễm khuẩn đường hô hấp, da, sinh dục.
Dự phòng viêm màng não do Meningococcus gây ra trong trường hợp bệnh nhân có chống chỉ định với Rifampicin.
Dự phòng chứng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Sansvigyl - Điều trị nhiễm khuẩn răng miệng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Rovagi 1.5
3.1 Liều dùng thuốc Rovagi 1.5
Điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với spiramycin:
Người lớn: Uống 1 - 2 viên/lần x 2 – 3 lần/ngày.
Trẻ em: Uống 0,15 M.IU/kg thể trọng/ngày, tổng liều chia làm 2 – 3 lần dùng trong ngày.
Ðiều trị dự phòng viêm màng não do các chủng Meningococcus:
Người lớn: 2 viên/lần x 2 lần/ngày (khoảng cách giữa 2 lần là 12 giờ), dùng trong 5 ngày liên tục.
Trẻ em: 0,075 M.IU/kg thể trọng/lần x 2 lần/ngày (khoảng cách giữa 2 lần là 12 giờ), dùng liên tục 5 ngày.
Dự phòng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai:
Liều dùng: 3 viên/ngày, chia làm nhiều lần uống trong ngày.
Thời gian dùng thuốc kéo dài trong 3 tuần, cứ cách 2 tuần lại cho liều nhắc lại.
Lưu ý: Nếu trẻ em không nuốt được cả viên thuốc thì có thể chuyển sang dùng dạng thuốc gói (Rovagi 0,75).
3.2 Cách dùng thuốc Rovagi 1.5
Dùng thuốc Rovagi 1.5 theo đường uống, uống thuốc cùng cốc nước đầy.
Để đạt hấp thu tốt nhất, nên uống thuốc trước ăn ít nhất 2 giờ hoặc sau khi ăn 3 giờ. Người bệnh phải uống thuốc theo hết đợt điều trị.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Rovagi cho người mẫn cảm với spiramycin, các kháng sinh nhóm macrolid kháchoặc bất cứ thành phần tá dược nào của thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Arme-Rogyl - điều trị nhiễm khuẩn răng miệng
5 Tác dụng không mong muốn (ADR)
Spiramycin nhìn chung hiếm khi xảy ra các tác dụng không mong muốn ảnh hưởng nghiêm trọng tới người sử dụng.
Thường gặp, 1/100 ≤ ADR < 1/10
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu.
Thần kinh: chóng mặt, đau đầu.
Ít gặp, 1/1.000 ≤ ADR < 1/100
Toàn thân: Mệt mỏi, chảy máu cam, đổ mồ hôi, cảm giác đè ép ngực.
Tiêu hóa: Viêm kết tràng cấp.
Da: Ban da, ngoại ban, mày đay.
Hiếm gặp, 1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000
- Toàn thân: Phản ứng phản vệ, bội nhiễm do dùng dài ngày thuốc uống spiramycin.
- Tim: Kéo dài khoảng QT.
Thông báo cho bác sĩ ngay về những tác dụng phụ gặp phải khi sử dụng thuốc.
6 Tương tác thuốc
Dùng Rovagi 1.5 (spiramycin) đồng thời với thuốc tránh thai đường uống có thể làm mất tác dụng phòng ngừa thụ thai.
Spiramycin làm giảm nồng độ của Levodopa trong máu khi dùng đồng thời 2 thuốc.
Spiramycin ít hoặc không ảnh hưởng đến hệ enzym cytochrom P450 ở gan; vì vậy so với erythromycin, spiramycin ít có tương tác hơn với các thuốc được chuyển hóa bởi hệ enzym này.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng với người bệnh rối loạn chức năng gan, vì thuốc có thể gây độc gan.
Thận trọng cho người bị bệnh tim, loạn nhịp (bao gồm cả người có khuynh hướng kéo dài khoảng QT).
Khi bắt đầu điều trị nếu có tình trạng hồng ban toàn thân kèm sốt, phải ngừng thuốc vì nghi bị bệnh mụn mủ ngoại ban cấp. Trường hợp này phải chống chỉ định dùng lại spiramycin.
7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Spiramycin có thể đi qua được nhau thai, tuy nhiên nồng độ thuốc trong máu thai nhi thấp hơn rất nhiều so với trong máu người mẹ. Spiramycin không gây tai biến khi dùng cho phụ nữ trong thai kỳ.
Thuốc được bài tiết vào sữa với nồng độ cao. Nên ngừng cho trẻ bú trong quá trình mẹ dùng thuốc.
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể sử dụng mà không gây ảnh hưởng có hại cho đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
7.4 Quá liều và xử trí
Triệu chứng: Chưa có dữ liệu ghi nhận về trường hợp quá liều spiramycin ở người. Triệu chứng của quá liều có thể bao gồm buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Có thể gặp khoảng QT kéo dài, hết dần khi ngưng điều trị.
Xử trí:
Trong trường hợp quá liều, nên thực hiện điện tâm đồ để đo khoảng QT của người bệnh, đặc biệt là ở người có kèm các yếu tố nguy cơ khác (giảm Kali huyết, khoảng QTc kéo dài bẩm sinh, kết hợp dùng các thuốc kéo dài khoảng QT và/hoặc gây xoắn đỉnh).
Không có thuốc giải độc spiramycin đặc hiệu. Biện pháp điều trị triệu chứng kết hợp với phục hồi cần thiết.
7.5 Bảo quản
Bảo quản thuốc Rovathepharm nơi khô và thoáng mát.
Tránh để thuốc nơi ẩm thấp và nhiệt độ cao.
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-22799-15.
Nhà sản xuất: Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Agimexpharm.
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Rovagi 1.5 giá bao nhiêu?
Thuốc Rovagi 1.5 hiện nay đang được bán tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy. Giá của sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Rovagi 1.5 mua ở đâu?
Thuốc Rovagi 1.5 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
Thuốc Rovagi 1.5 có thành phần chính là spiramycin được đánh giá là kháng sinh phổ rộng, hiệu lực mạnh, có hiệu quả trong điều trị các bệnh nhiếm khuẩn như viêm đường hô hấp, tiết niệu, da,..
Tác dụng lâm sàng của spiramycin, một trong những kháng sinh nhóm macrolid, Viêm phổi không điển hình nguyên phát và viêm phổi do Mycoplasma đã được chứng minh về mặt huyết thanh học ở trẻ em đã được đánh giá hiệu quả [1].
Spiramycin được đánh giá hiệu quả tốt và hầu như không có tác dụng phụ và được coi là hữu ích đối với bệnh viêm phổi do Mycoplasma [2].
Thuốc có khả năng dung nạp tốt, cho hiệu quả nhanh và hầu như không gây hoặc rất ít khi xảy ra các tác dụng phụ ảnh hưởng tới người dùng.
Rovagi 1.5 được bào chế dưới dạng viên nén bao phim nên thuốc không có mùi vị khó chịu như các dạng viên nén thông thường, viên nhỏ gọn dễ dàng sử dụng, mang theo và phân liều.
Spiramycin an toàn và không gây độc tính cho cả mẹ và thai nhi do đó có thể sử dụng cho phụ nữ đang mang thai.
Được sản xuất bởi nhà máy đạt chuẩn GMP thuộc công ty Dược phẩm Agimexpharm, thuốc hiện đang được phân phối tại bệnh viên và nhà thuốc toàn quốc, giá thành phải chăng và dễ dàng tìm mua.
12 Nhược điểm
Khi dùng thuốc cho người đang cho con bú thì cần ngừng cho trẻ bú do thuốc có thể gây hại cho trẻ.
Số lần sử dụng thuốc nhiều trong ngày và cần chia đợt sử dụng theo chỉ định của bác sĩ
Tổng 12 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả H Takahashi, K Yoshida, T Matsuda, H Komatsu, K Toyoda, M Morita, O Nuka, N Sera (Ngày đăng: tháng 7 năm 1981). [Clinical effect of acetylspiramycin on primary atypical pneumonia in children (author's transl)], Pubmed. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2023
- ^ Tác giả K Iguchi , Ninomiya , H Kamiya , T Yoshizumi , M Ukyo , Kobayashi , Ni Ni , T Iwasa (Ngày đăng: tháng 7 năm 1981). [Effectiveness of acetylspiramycin for Mycoplasma pneumonia in children (author's transl)], Pubmed. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2023