Roticox 90mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Dược phẩm Krka, Krka, D.D., Novo Mesto |
Công ty đăng ký | Krka, D.D., Novo Mesto |
Số đăng ký | VN-21717-19. |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 24 tháng |
Hoạt chất | Etoricoxib |
Xuất xứ | Slovenia |
Mã sản phẩm | aa6924 |
Chuyên mục | Thuốc Cơ - Xương Khớp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Roticox 90mg có chứa etoricoxib, là thuốc ức chế chọn lọc trên COX2, thường được dùng để cải thiện triệu chứng của các bệnh lý viêm đau xương khớp. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Roticox 90mg.
1 Thành phần
Mỗi viên Roticox 90mg chứa:
Etoricoxib:.............90 mg.
Tá dược: vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng và chỉ định của thuốc Roticox 90mg
2.1 Tác dụng của thuốc Roticox 90mg
2.1.1 Dược lực học
Nhóm dược lý: nhóm kháng viêm không steroid (NSAID).
Mã ATC: M01AH05.
Etoricoxib là một chất ức chế chọn lọc COX-2 (cyclooxygenase-2), không cho tác động ức chế sự tổng hợp PG (prostaglandin) trên dạ dày cũng như không ức chế COX1, không ảnh hưởng tới quá trình kết tập tiểu cầu. Cơ chế hoạt động của etoricoxib tương tự như các thuốc NSAID khác, bất hoạt isoform 2 một cách chọn lọc, dẫn đến ức chế sự tổng hợp prostaglandin từ acid arachidonic.
Thuốc được chỉ định để điều trị các triệu chứng của bệnh lý: thoái hóa khớp, các trường hợp đau cấp tính, viêm khớp dạng thấp, bệnh gout, đau thắt lưng mạn tính.
2.1.2 Dược động học
Viên nén Etoricoxib dùng theo đường uống, đươc hấp thu nhanh chóng vào cơ thể theo đường tiêu hóa. Sinh khả dụng có thể đạt tới 100% và không chịu tác động từ thức ăn, đồ uống khác.
Tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương của thuốc khoảng 92%, phân bố rộng rãi trong các mô, qua nhau thai và hàng rào máu não.
Etoricoxib chuyển hóa mạnh trong gan, chủ yếu nhờ hoạt động của hệ enzyme cytochrome P450, cuối chu trình tạo ra sản phẩm gồm các chất chuyển hóa không có hoạt tính.
Các chất chuyển hóa không hoạt tính của thuốc sau đó được bài tiết ở ống thận và ra ngoài theo nước tiểu.
2.2 Chỉ định của thuốc Roticox 90mg
Thuốc được chỉ định sử dụng cho người từ 16 tuổi trở lên, nhằm giảm nhanh các triệu chứng của bệnh:
Viêm xương khớp.
Viêm cột sống dính khớp.
Viêm khớp dạng thấp.
Gout cấp tính.
Điều trị trong thời gian ngắn các triệu chứng đau do phẫu thuật răng.
==>> Xem thêm thuốc có cùng thành phần hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Flexidron 90 - Thuốc NSAIDs kháng viêm hiệu quả.
3 Cách dùng và liều dùng của thuốc Roticox 90mg
3.1 Liều dùng của thuốc Roticox 90mg
Chỉ định | Liều dùng |
Viêm xương khớp | Liều khuyến cáo:1/3 viên (tương đương 30mg)/lần/ngày. Sau mỗi 2-4 tuần, có thể tăng liều dựa trên đáp ứng của bệnh nhân, tối đa không vượt quá 1 viên/ ngày. |
Viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp | Liều khuyến cáo: 2/3 viên/lần/ngày và tối đa là 1 viên/lần/ngày. |
Gout cấp tính | 4/3 viên (tương đương 120mg/lần/ngày) dùng 1 đợt trong 8 ngày liên tục |
Đau sau khi phẫu thuật răng | Liều khuyến cáo là 1 viên/lần/ngày, dùng tối đa 3 ngày. Khi các triệu chứng của bệnh đã ổn định, cân nhắc giảm liều xuống mức thấp nhất hoặc lựa chọn các phương pháp khác an toàn hơn thay thế. |
Lưu ý:
Bệnh nhân có thể lựa chọn dạng bào chế thích hợp khi sử dụng thấp hơn 90mg/ lần.
Suy gan: điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy gan trung bình và nặng.
Bệnh nhân suy thận: Không cần giảm liều nếu độ thanh thải creatinin ≥ 30 ml/phút. Độ thanh thải creatinin < 30ml/phút: chống chỉ định
Trẻ em: Chống chỉ định đối với trẻ em.
3.2 Cách dùng thuốc Rpticox 90mg
Roticox được dùng đường uống và có thể dùng cùng với thức ăn hoặc không.
Tuy nhiên hiệu quả của thuốc thường nhanh hơn khi không có mặt đồ ăn. Vì vậy trong trường hợp cần giảm đau nhanh, nên uống thuốc lúc đói.
Các thuốc ức chế COX2 nói chung nên được dùng trong thời gian ngắn nhất và ở liều thấp nhất có thể.
4 Chống chỉ định
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Loét dạ dày tá tràng hoạt động
Bệnh nhân sau khi uống COX-2 (cyclooxygenase-2), polyp mũi, phù mạch thần kinh.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Rối loạn chức năng gan nặng ( Child-Pugh ≥10).
Trẻ em và thanh thiếu niên dưới 1 tuổi.
Viêm ruột (IBD).
Suy tim sung huyết (NYHAII-IV).
Bệnh nhân cao huyết áp chưa được kiểm soát ổn định.
Bệnh tim thiếu máu cục bộ đã đủ và/hoặc bệnh mạch máu não.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thông tin của thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Roticox 60mg - điều trị viêm khớp dạng thấp
5 Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng phụ được ghi nhận, thống kê khi lưu hành thuốc và được sắp xếp theo tần suất như trong bảng dưới đây:
Tần suất | Tác dụng không mong muốn (ADR) |
Rất thường gặp ≥ 1/10 | Đau bụng. |
Thường gặp 1/1000 ≤ ADR < 1/100 | Nhiễm trùng: Viêm xương ổ răng. Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Giữ nước gây phù. Rối loạn hệ thần kinh: Đau đầu, chóng mặt. Rối loạn tim: Loạn nhịp và đánh trống ngực. Rối loạn mạch máu: Tăng huyết áp. Rối loạn hô hấp: Co thắt phế quản. Rối loạn tiêu hóa: Viêm dạ dày, táo bón, tiêu chảy, khó chịu và nóng rát vùng thượng vị,.. Rối loạn mật: Tăng AST, ALT. Rối loạn da và mô dưới da: Vết bầm máu. Rối loạn chung: Suy nhược, triệu chứng tương tự bệnh cảm cúm. |
Ít gặp 1/10000 ≤ ADR <1/1000 | Viêm dạ dày ruột, thiếu máu, nhiễm trùng hô hấp, quá mẫn,... Tăng cân, lo âu, trầm cảm, ảo giác, loạn vị giác. |
Hiếm gặp ADR < 1/10000 | Hội chứng Steven-Johnson, hồng ban nhiễm sắc cố định. Viêm gan, suy gan, vàng da, tăng natri máu. |
6 Tương tác
Thuốc/ hóa chất | Tương tác |
Wafarin và các thuốc đông máu đường uống | Tăng thời gian prothrombin |
Thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế men chuyển và đối kháng Angiotensin II | Entoricoxib làm giảm hiệu quả điều trị tăng huyết áp của các thuốc hạ áp |
Lithi | Tăng nồng độ và gây độc tính do tích lũy của lithium trong máu |
Methotrexat | Tăng nồng độ trong máu và giảm độ thanh thải của methotrexat |
Thuốc uống ngừa thai | Tăng Diện tích dưới đường cong (AUC), tăng khả năng xuất hiện biến cố bất lợi và gây rối loạn kinh, giảm thụ thai ở phụ nữ |
Digoxin, Sulfotransferase | Chưa có nghiên cứu rõ ràng, thận trọng khi dùng chung |
Acetylsalicylic Acid | Tăng nguy cơ loét và/ hoặc xuất huyết dạ dày |
Ciclosporin và tacrolimus | Sử dụng chung với entoricoxib có thể tăng độc tính thậnLưu ý khi dùng và bảo quản |
7 Lưu ý khi dùng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Cần dự phòng nguy cơ loét/ xuất huyết dạ dày khi dùng thuốc NSAIDs bằng các thuốc bao niêm mạc dạ dày.
Theo dõi những bệnh nhân sử dụng liều cao/ dài ngày etoricoxib do có thể xuất hiện các nguy cơ tim mạch nguy hiểm.
Trường hợp có dấu hiệu/ nghi ngờ có rối loạn chức năng gan, bệnh nhân cần phải được chỉ định thực hiện test chức năng gan trước và trong suốt quá trình dùng thuốc.
Nếu người bệnh bị tăng men gan hoặc có triệu chứng liên quan đến gan, ngưng sử dụng etoricoxib ngay lập tức.
Duy trì giám sát y tế khi chỉ định etoricoxib cho những đối tượng sau: bệnh nhân cao tuổi, người suy thận có ClCr ≥ 30 ml/ phút, suy gan hoặc có tổn thương tim mạch.
Đối với bệnh nhân đang trong tình trạng giảm thể tích ngoại vi: mất nước và điện giải, chảy máu nhiều, cần bù đủ thể tích trước khi bắt đầu điều trị với etoricoxib.
Các triệu chứng bất lợi hầu hết sẽ xuất hiện trong giai đoạn khởi đầu điều trị, trong thời gian này, bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ.
Nên ngưng sử dụng etoricoxib nếu thấy xuất hiện các dấu hiệu quá mẫn như: phát ban, mẩn ngứa, phù mạch, run, tim nhanh, tăng thân nhiệt, khó thở,....
Người có rối loạn đông máu đang kiểm soát bằng warfarin hoặc các thuốc chống đông máu đường uống khác, cần được đánh giá kỹ trước khi quyết định kê đơn etoricoxib.
7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chống chỉ định dùng thuốc nếu đang mang thai hoặc trong giai đoạn nuôi con bằng sữa
Phụ nữ chuẩn bị mang thai không nên sử dụng etoricoxib cũng như các thuốc ức chế COX-2.
7.3 Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Bệnh nhân nếu có tình trạng hoa mắt, chóng mặt hoặc buồn ngủ sau khi uống etoricoxib cần được khuyến cáo không nên tự lái xe và vận hành máy móc.
7.4 Quá liều và cách xử trí
Triệu chứng: Sử dụng quá liều lên đến 150mg/ngày được chứng minh không gây triệu chứng nguy hiểm/ di chứng tổn thương trên người dùng.
Xử trí: Trường hợp bệnh nhân quá liều etoricoxib, điều trị nếu bệnh nhân có triệu chứng khi nhập viện.
Loại bỏ thuốc ra khỏi cơ thể bằng biện pháp thích hợp: gây nôn, dùng Than hoạt tính, rửa dạ dày. Etoricoxib không thể loại bỏ bằng thẩm tách máu, chưa đánh giá được hiệu quả loại bỏ bằng thẩm phân phúc mạc.
7.5 Bảo quản
Bảo quản nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30o
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-21717-19.
Nhà sản xuất: Krka, D.D., Novo Mesto
Đóng gói: hộp 3 vỉ x 10 viên.
9 Roticox 90mg giá bao nhiêu?
Thuốc Roticox 90mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Roticox 90mg có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Roticox 90mg mua ở đâu?
Thuốc Roticox 90mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Roticox 90mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
Thuốc Roticox 90mg có dạng bào chế dưới dạng viên nén bao phim, đảm bảo thuốc chỉ bị phân hủy bởi dịch ruột mà không ảnh hưởng bởi acid dạ dày, phù hợp với đặc điểm hấp thu tại ruột, cho hiệu quả tối ưu.
Dùng 1 liều duy nhất trong ngày, vào thời điểm bất kỳ, thuận tiện và giúp giảm áp lực dùng thuốc cho người bệnh.
Thuốc được sản xuất bởi Dược phẩm KRKA, D.D., Novo Mesto, tập đoàn dược đa quốc gia,với mạng lưới phân phối trên 70 quốc gia, các sản phẩm đều được các chuyên gia đánh giá rất cao.
Thuốc có tác dụng giảm đau nhanh và mạnh, giúp cải thiện các triệu chứng cản trở sinh hoạt ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp, đau trong bệnh gout cấp tính. (n( Hướng dẫn sử dụng thuốc do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF tại đây)n)
Etoricoxib không gây ức chế sự tổng hợp prostaglandin ở dạ dày, do đó ít gây tác dụng phụ trên Đường tiêu hóa hơn so với các thuốc ức chế COX-1.
Ở bệnh nhân viêm khớp hoặc viêm khớp dạng thấp, etoricoxib làm giảm nguy cơ tác dụng phụ trên tiêu hóa một cách hiệu quả so với Diclofenac và naproxen(n(Tác giả Xiaoting Feng và cộng sự (Ngày đăng: Ngày 10 tháng 1 năm 2018). Gastrointestinal safety of etoricoxib in osteoarthritis and rheumatoid arthritis: A meta-analysis, PubMed. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2023)n).
12 Nhược điểm
Liều dùng cần được chỉ định bởi bác sĩ có chuyên môn, dựa trên tiền sử bệnh, các kết quả xét nghiệm cần thiết, các thuốc đang dùng của bệnh nhân và được điều chỉnh dựa trên đáp ứng thuốc để đảm bảo ít tác dụng phụ nhất có thể.
Mặc dù nguy cơ xảy ra quá mẫn hoặc dị ứng thâps hơn so với các NSAIDs thông thường, etorixoxib được báo cáo có tỷ lệ xuất hiện phát ban và các tổn thương nguy hiểm trên da cao hơn nhiều so với các thuốc còn lại. (n(Tác giả: Maria Dolores Martínez Antón và cộng sự (Ngày đăng: Tháng 03 năm 2021). Etoricoxib-induced fixed drug eruption: Report of seven cases, PubMed. Truy cập ngày 16 tháng 02 năm 2023)n)
Tổng 30 hình ảnh