1 / 13
thuoc roticox 30mg 1 O5308

Roticox 30mg

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

340,000
Đã bán: 144 Còn hàng

Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng

Thương hiệuDược phẩm Krka, KRKA, D.D., Novo Mesto
Công ty đăng kýKRKA, D.D., Novo Mesto
Số đăng kýVN-17789-14
Dạng bào chếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 2 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtEtoricoxib
Xuất xứSlovenia
Mã sản phẩmaa8882
Chuyên mục Thuốc Kháng Viêm

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Thùy Linh Biên soạn: Dược sĩ Thùy Linh
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 2837 lần

Thuốc Roticox 30mg được chỉ định để điều trị viêm nhiễm và đau ở bệnh gout cấp, giảm triệu chứng viêm cột sống dính khớp, viêm khớp dạng thấp và viêm xương khớp, điều trị cơn đau vừa ngắn hạn do phẫu thuật răng. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Roticox 30mg.

1 Thành phần

Thành phần: Mỗi viên thuốc chứa các thành phần sau:

  • Hoạt chất Etoricoxib 30mg.
  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Roticox 30mg 

2.1 Thuốc Roticox 30mg là thuốc gì và tác dụng

Etoricoxib là một loại thuốc chống viêm không steroid (NSAID) thuộc nhóm chất ức chế COX-2. Nó được sử dụng để giảm đau và viêm trong các bệnh như viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp và đau sau phẫu thuật.

Cơ chế tác động của Etoricoxib liên quan đến khả năng ức chế enzyme cyclooxygenase-2 (COX-2), enzyme này có trách nhiệm sản xuất prostaglandin trong cơ thể. Prostaglandin là một chất dẫn truyền đau và gây viêm. Bằng cách ức chế COX-2, Etoricoxib giảm sản xuất prostaglandin và làm giảm cảm giác đau và viêm.

2.2 Chỉ định thuốc Roticox 30mg 

Thuốc Roticox 30mg được dùng cho người lớn và thiếu niên từ 16 tuổi trở lên để điều trị:

  • Điều trị viêm nhiễm và đau ở bệnh gout cấp.
  • Giảm triệu chứng viêm cột sống dính khớp, viêm khớp dạng thấp và viêm xương khớp.
  • Điều trị cơn đau vừa ngắn hạn do phẫu thuật răng.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Xibtosan 90 - Điều trị các vấn đề về xương khớp 

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Roticox 30mg 

3.1 Liều dùng Roticox 30mg 

Điều trịLiều dùng
Viêm xương khớpUống 1 viên/lần/ngày, có thể tăng lên 2 viên/lần/ngày để đạt hiệu quả.
Viêm cột sống dính khớp, viêm khớp dạng thấpUống 2 viên/lần/ngày, có thể tăng lên 3 viên/lần/ngày để đạt hiệu quả và giảm xuống còn 2 viên/lần/ngày nếu bệnh nhân đã được điều trị ổn định về mặt lâm sàng.
Viêm khớp gout cấpUống không quá 4 viên/lần/ngày, trong vòng tối đa 8 ngày. 
Đau sau phẫu thuật nha khoaUống không quá 3 viên/lần/ngày, trong vòng tối đa 3 ngày. 

3.2 Cách dùng thuốc Roticox 30mg hiệu quả

Roticox được sử dụng qua đường uống và có thể được dùng kèm hoặc không kèm thức ăn. Hiệu quả của thuốc có thể tăng nhanh hơn khi uống Roticox không cùng bữa ăn. Điều này cần được xem xét trong trường hợp cần điều trị các triệu chứng một cách nhanh chóng.

4 Chống chỉ định

Không dùng Roticox 30mg cho các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với thành phần của thuốc.
  • Mắc bệnh: Động mạch ngoại biên, mạch máu não và tim thiếu máu cục bộ.  
  • Bệnh nhân có huyết áp trên 140/90 mmHg.
  • Bệnh nhân sau khi uống NSAIDs hoặc acid acetylsalicylic, tiền sử co thắt phế quản, mày đay hoặc phản ứng dạng dị ứng, phù mạch thần kinh, polyp mũi, viêm mũi cấp.
  • Loét dạ dày tá tràng đang hoạt động hoặc xuất huyết tiêu hóa.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Rối loạn chức năng gan nặng.
  • Suy tim sung huyết.
  • Trẻ em dưới 16 tuổi.
  • Viêm ruột.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Pitorix 90mg điều trị viêm cột sống dính khớp, viêm xương khớp

5 Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp phải khi dùng Roticox 30mg bao gồm:

Trên hệ cơ quanRất thường gặpThường gặpKhông thường gặpHiếm gặp
Nhiễm trùng và sự lây nhiễm Viêm xương ổ răngNhiễm trùng đường tiết niệu, nhiễm trùng hô hấp trên và viêm dạ dày ruột 
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng Phù/giữ nướcTăng hoặc giảm sự thèm ăn, tăng cân 
Rối loạn hệ thần kinh Chóng mặt, nhức đầuBuồn ngủ, chứng dị cảm/giảm cảm giác, chứng mất ngủ và loạn vị giác. 
Rối loạn tim Đánh trống ngực, loạn nhịp timĐau thắt ngực, nhồi máu cơ tim§, nhịp tim nhanh, rung tâm nhĩ, suy tim sung huyết và thay đổi ECG không đặc hiệu. 
Rối loạn mạch máu Cao huyết ápCơn cao huyết áp kịch phát, cơn thiếu máu não thoáng qua, đỏ bừng mặt, tai biến mạch máu não và viêm mạch máu. 
Rối loạn hô hấp, và trung thất Co thắt phế quảnHo, khó thở, chảy máu cam 
Rối loạn tiêu hóaĐau bụngBuồn nôn, cảm giác nóng rát thượng vị/trào ngược, đầy hơi, khó tiêu/khó chịu vùng thượng vị, loét miệng, nôn, táo bón, tiêu chảy, viêm dạ dày và viêm thực quản.Khô miệng, loét dạ dày ruột bao gồm thủng và chảy máu dạ dày ruột, loét dạ dày tá tràng, hội chứng ruột kích thích, thay đổi thói quen đại tiện, trướng bụng và viêm tụy 
Rối loạn mật Tăng ALT, AST Viêm gan, suy gan, vàng da
Rối loạn da và mô dưới da Vết bầm máuBan đỏ, ngứa, nổi mày đay, phát ban, phù nề mặt.Hồng ban nhiễm sắc cố định, hoại tử thượng bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson.
Rối loạn chung Suy nhược/mệt mỏi, cúmđau ngực 

6 Tương tác

ThuốcTương tác
Thuốc chống đông máu đường uốngkiểm tra thường xuyên INR thời gian prothrombin khi khi thay đổi liều etoricoxib hay khi bắt đầu điều trị.
Thuốc đối kháng Angiotensin II, thuốc ức chế men chuyển và thuốc lợi tiểu.NSAIDs có thể làm giảm hiệu quả điều trị tăng huyết áp của các thuốc, cần thận trọng khi phối hợp
Acetylsalicylic AcidAcid Acetylsalicylic dùng liều thấp có thể làm tăng khả năng gây loét đường tiêu hóa
Ciclosporin và tacrolimuscó thể làm tăng độc tính với thận, nên theo dõi chức năng thận nếu dùng phối hợp.
LithiumNSAIDs làm tăng nồng độ lithium trong máu
Methotrexatetheo dõi đủ độc tính của methotrexate khi dùng phối hợp
Thuốc ngừa thai dùng đường uốngcó thể tăng khả năng xuất hiện biến cố bất lợi bao gồm biến cố huyết khối tắc tĩnh mạch.
Liệu pháp thay thế hocmon (HRT)có thể tăng nguy cơ biến cố do liệu pháp thay thế hocmon.
Digoxincó sự gia tăng Cmax của digoxin, người bệnh nên được giám sát khi sử dụng đồng thời etoricoxib và digoxin.
Thuốc được chuyển hóa bởi sulfotransferaseEtoricoxib làm tăng nồng độ của ethinyl Estradiol, thận trọng khi phối hợp

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Cần thận trọng khi thực hiện điều trị đối với những bệnh nhân có tiền sử về đường tiêu hóa như loét hoặc xuất huyết; những người có nguy cơ biến chứng đường tiêu hóa khi sử dụng NSAIDs, những người cao tuổi, và những bệnh nhân đang sử dụng đồng thời NSAIDs khác hoặc acid acetylsalicylic.

Việc sử dụng etoricoxib nên được xem xét cẩn thận sau khi đã đánh giá kỹ các yếu tố nguy cơ về biến chứng tim mạch (như tăng huyết áp, tăng lipid máu, tiểu đường, hút thuốc).

Những người có tiền sử xơ gan, giảm chức năng thận hoặc suy tim mất bù có nguy cơ giảm lưu lượng máu tới thận, gây ra giảm chức năng thận; cần theo dõi chức năng thận.

Cảnh giác khi sử dụng etoricoxib ở những bệnh nhân có dấu hiệu giữ nước, phù và tăng huyết áp. 

Tình trạng tăng huyết áp nên được kiểm soát tốt trước khi sử dụng etoricoxib và đặc biệt chú trọng theo dõi huyết áp trong suốt quá trình điều trị. 

Ngưng dùng Roticox 30mg nếu xét nghiệm chức năng gan bất thường hoặc người bệnh có dấu hiệu suy gan.

Etoricoxib có thể che giấu dấu hiệu viêm nhiễm và sốt.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

7.2.1 Thời kỳ mang thai

Etoricoxib có thể gây tổn thương cho tử cung và gây đóng ống động mạch sớm trong quý ba thai kỳ. Do đó, việc sử dụng etoricoxib không được khuyến nghị cho phụ nữ mang thai. Nếu phụ nữ phát hiện có thai khi đang điều trị, cần ngừng sử dụng etoricoxib.

7.2.2 Thời kỳ cho con bú

Hiện chưa có bằng chứng cho thấy etoricoxib có được tiết vào sữa mẹ hay không. Tuy nhiên, có bằng chứng chỉ ra rằng etoricoxib được tiết vào sữa của chuột. Do đó, phụ nữ đang cho con bú không nên sử dụng thuốc.

7.3 Xử trí khi quá liều

Biểu hiện: có thể các sự cố về tim, thận hoặc các biến chứng tiêu hoá.

Xử trí: Cần sử dụng các biện pháp hỗ trợ thông thường bao gồm loại bỏ chất không thể hấp thu từ đường tiêu hóa và thực hiện giám sát lâm sàng. Đồng thời, khi cần thiết, cần tiến hành điều trị hỗ trợ.

7.4 Bảo quản 

Nhiệt độ dưới 30°C, để nơi khô và tránh ánh sáng.

8 Nhà sản xuất

SĐK: VN-17789-14

Nhà sản xuất: KRKA, D.D., Novo Mesto

Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên.

9 Thuốc Roticox 30mg giá bao nhiêu?

Thuốc Roticox 30mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Roticox 30mg có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Roticox 30mg mua ở đâu?

Thuốc Roticox 30mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

11 Ưu điểm

  • Thuốc đường uống dạng viên nén, viên nhỏ dễ uống, dễ mang theo.
  • Giá cả hợp lý, phải chăng.
  • Thuốc Roticox 30mg hiệu quả trong điều trị viêm nhiễm và đau ở bệnh gout cấp, giảm triệu chứng viêm cột sống dính khớp, viêm khớp dạng thấp và viêm xương khớp, điều trị cơn đau vừa ngắn hạn do phẫu thuật răng.
  • Etoricoxib làm giảm đáng kể số bệnh nhân cần dùng thuốc giảm đau cấp cứu so với NSAID sau phẫu thuật răng hàm thứ ba. Etoricoxib được bệnh nhân dung nạp tốt hơn so với các NSAID như indometacin và Diclofenac. [1]
  • Thuốc được sản xuất bởi KRKA, D.D., Novo Mesto, công ty uy tín và chất lượng với nhiều sản phẩm thuốc được nhập khẩu & phân phối tại Việt Nam đem lại hiệu quả điều trị tốt và được nhiều người tin dùng. [2]

12 Nhược điểm

  • Thuốc kê đơn, cần chỉ định của bác sĩ trước khi dùng.
  • Có thể gặp phải tác dụng phụ trong thời gian sử dụng thuốc.

Tổng 13 hình ảnh

thuoc roticox 30mg 1 O5308
thuoc roticox 30mg 1 O5308
thuoc roticox 30mg 2 F2672
thuoc roticox 30mg 2 F2672
thuoc roticox 30mg 3 B0122
thuoc roticox 30mg 3 B0122
thuoc roticox 30mg 4 B0286
thuoc roticox 30mg 4 B0286
thuoc roticox 30mg 5 T7636
thuoc roticox 30mg 5 T7636
thuoc roticox 30mg 6 I3440
thuoc roticox 30mg 6 I3440
thuoc roticox 30mg 7 H3437
thuoc roticox 30mg 7 H3437
thuoc roticox 30mg 8 I3021
thuoc roticox 30mg 8 I3021
thuoc roticox 30mg 9 C0880
thuoc roticox 30mg 9 C0880
thuoc roticox 30mg 10 N5667
thuoc roticox 30mg 10 N5667
thuoc roticox 30mg 11 B0483
thuoc roticox 30mg 11 B0483
thuoc roticox 30mg 12 E1657
thuoc roticox 30mg 12 E1657
thuoc roticox 30mg 13 G2225
thuoc roticox 30mg 13 G2225

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Tác giả Shaobo Zhang và cộng sự (Đăng tháng 01 năm 2016). Efficacy and safety of etoricoxib compared with NSAIDs in acute gout: a systematic review and a meta-analysis, PubMed. Truy cập ngày 11 tháng 05 năm 2023.
  2. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Bộ Y Tế, Cục Quản Lý Dược phê duyệt, tải bản PDF tại đây
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Mình muốn mua thuốc này thì đặt ở đâu?

    Bởi: Cương vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Roticox 30mg 3/ 5 1
5
0%
4
0%
3
100%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Roticox 30mg
    H
    Điểm đánh giá: 3/5

    Thuốc giảm cơn đau ở bệnh gút của tôi

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633