Roticox 30mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Dược phẩm Krka, KRKA, D.D., Novo Mesto |
Công ty đăng ký | KRKA, D.D., Novo Mesto |
Số đăng ký | VN-17789-14 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Etoricoxib |
Xuất xứ | Slovenia |
Mã sản phẩm | aa8882 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Viêm |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Roticox 30mg được chỉ định để điều trị viêm nhiễm và đau ở bệnh gout cấp, giảm triệu chứng viêm cột sống dính khớp, viêm khớp dạng thấp và viêm xương khớp, điều trị cơn đau vừa ngắn hạn do phẫu thuật răng. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Roticox 30mg.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên thuốc chứa các thành phần sau:
- Hoạt chất Etoricoxib 30mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Roticox 30mg
2.1 Thuốc Roticox 30mg là thuốc gì và tác dụng
Etoricoxib là một loại thuốc chống viêm không steroid (NSAID) thuộc nhóm chất ức chế COX-2. Nó được sử dụng để giảm đau và viêm trong các bệnh như viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp và đau sau phẫu thuật.
Cơ chế tác động của Etoricoxib liên quan đến khả năng ức chế enzyme cyclooxygenase-2 (COX-2), enzyme này có trách nhiệm sản xuất prostaglandin trong cơ thể. Prostaglandin là một chất dẫn truyền đau và gây viêm. Bằng cách ức chế COX-2, Etoricoxib giảm sản xuất prostaglandin và làm giảm cảm giác đau và viêm.
2.2 Chỉ định thuốc Roticox 30mg
Thuốc Roticox 30mg được dùng cho người lớn và thiếu niên từ 16 tuổi trở lên để điều trị:
- Điều trị viêm nhiễm và đau ở bệnh gout cấp.
- Giảm triệu chứng viêm cột sống dính khớp, viêm khớp dạng thấp và viêm xương khớp.
- Điều trị cơn đau vừa ngắn hạn do phẫu thuật răng.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Xibtosan 90 - Điều trị các vấn đề về xương khớp
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Roticox 30mg
3.1 Liều dùng Roticox 30mg
Điều trị | Liều dùng |
Viêm xương khớp | Uống 1 viên/lần/ngày, có thể tăng lên 2 viên/lần/ngày để đạt hiệu quả. |
Viêm cột sống dính khớp, viêm khớp dạng thấp | Uống 2 viên/lần/ngày, có thể tăng lên 3 viên/lần/ngày để đạt hiệu quả và giảm xuống còn 2 viên/lần/ngày nếu bệnh nhân đã được điều trị ổn định về mặt lâm sàng. |
Viêm khớp gout cấp | Uống không quá 4 viên/lần/ngày, trong vòng tối đa 8 ngày. |
Đau sau phẫu thuật nha khoa | Uống không quá 3 viên/lần/ngày, trong vòng tối đa 3 ngày. |
3.2 Cách dùng thuốc Roticox 30mg hiệu quả
Roticox được sử dụng qua đường uống và có thể được dùng kèm hoặc không kèm thức ăn. Hiệu quả của thuốc có thể tăng nhanh hơn khi uống Roticox không cùng bữa ăn. Điều này cần được xem xét trong trường hợp cần điều trị các triệu chứng một cách nhanh chóng.
4 Chống chỉ định
Không dùng Roticox 30mg cho các trường hợp sau:
- Mẫn cảm với thành phần của thuốc.
- Mắc bệnh: Động mạch ngoại biên, mạch máu não và tim thiếu máu cục bộ.
- Bệnh nhân có huyết áp trên 140/90 mmHg.
- Bệnh nhân sau khi uống NSAIDs hoặc acid acetylsalicylic, tiền sử co thắt phế quản, mày đay hoặc phản ứng dạng dị ứng, phù mạch thần kinh, polyp mũi, viêm mũi cấp.
- Loét dạ dày tá tràng đang hoạt động hoặc xuất huyết tiêu hóa.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Rối loạn chức năng gan nặng.
- Suy tim sung huyết.
- Trẻ em dưới 16 tuổi.
- Viêm ruột.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Pitorix 90mg điều trị viêm cột sống dính khớp, viêm xương khớp
5 Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp phải khi dùng Roticox 30mg bao gồm:
Trên hệ cơ quan | Rất thường gặp | Thường gặp | Không thường gặp | Hiếm gặp |
Nhiễm trùng và sự lây nhiễm | Viêm xương ổ răng | Nhiễm trùng đường tiết niệu, nhiễm trùng hô hấp trên và viêm dạ dày ruột | ||
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng | Phù/giữ nước | Tăng hoặc giảm sự thèm ăn, tăng cân | ||
Rối loạn hệ thần kinh | Chóng mặt, nhức đầu | Buồn ngủ, chứng dị cảm/giảm cảm giác, chứng mất ngủ và loạn vị giác. | ||
Rối loạn tim | Đánh trống ngực, loạn nhịp tim | Đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim§, nhịp tim nhanh, rung tâm nhĩ, suy tim sung huyết và thay đổi ECG không đặc hiệu. | ||
Rối loạn mạch máu | Cao huyết áp | Cơn cao huyết áp kịch phát, cơn thiếu máu não thoáng qua, đỏ bừng mặt, tai biến mạch máu não và viêm mạch máu. | ||
Rối loạn hô hấp, và trung thất | Co thắt phế quản | Ho, khó thở, chảy máu cam | ||
Rối loạn tiêu hóa | Đau bụng | Buồn nôn, cảm giác nóng rát thượng vị/trào ngược, đầy hơi, khó tiêu/khó chịu vùng thượng vị, loét miệng, nôn, táo bón, tiêu chảy, viêm dạ dày và viêm thực quản. | Khô miệng, loét dạ dày ruột bao gồm thủng và chảy máu dạ dày ruột, loét dạ dày tá tràng, hội chứng ruột kích thích, thay đổi thói quen đại tiện, trướng bụng và viêm tụy | |
Rối loạn mật | Tăng ALT, AST | Viêm gan, suy gan, vàng da | ||
Rối loạn da và mô dưới da | Vết bầm máu | Ban đỏ, ngứa, nổi mày đay, phát ban, phù nề mặt. | Hồng ban nhiễm sắc cố định, hoại tử thượng bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson. | |
Rối loạn chung | Suy nhược/mệt mỏi, cúm | đau ngực |
6 Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Thuốc chống đông máu đường uống | kiểm tra thường xuyên INR thời gian prothrombin khi khi thay đổi liều etoricoxib hay khi bắt đầu điều trị. |
Thuốc đối kháng Angiotensin II, thuốc ức chế men chuyển và thuốc lợi tiểu. | NSAIDs có thể làm giảm hiệu quả điều trị tăng huyết áp của các thuốc, cần thận trọng khi phối hợp |
Acetylsalicylic Acid | Acid Acetylsalicylic dùng liều thấp có thể làm tăng khả năng gây loét đường tiêu hóa |
Ciclosporin và tacrolimus | có thể làm tăng độc tính với thận, nên theo dõi chức năng thận nếu dùng phối hợp. |
Lithium | NSAIDs làm tăng nồng độ lithium trong máu |
Methotrexate | theo dõi đủ độc tính của methotrexate khi dùng phối hợp |
Thuốc ngừa thai dùng đường uống | có thể tăng khả năng xuất hiện biến cố bất lợi bao gồm biến cố huyết khối tắc tĩnh mạch. |
Liệu pháp thay thế hocmon (HRT) | có thể tăng nguy cơ biến cố do liệu pháp thay thế hocmon. |
Digoxin | có sự gia tăng Cmax của digoxin, người bệnh nên được giám sát khi sử dụng đồng thời etoricoxib và digoxin. |
Thuốc được chuyển hóa bởi sulfotransferase | Etoricoxib làm tăng nồng độ của ethinyl Estradiol, thận trọng khi phối hợp |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Cần thận trọng khi thực hiện điều trị đối với những bệnh nhân có tiền sử về đường tiêu hóa như loét hoặc xuất huyết; những người có nguy cơ biến chứng đường tiêu hóa khi sử dụng NSAIDs, những người cao tuổi, và những bệnh nhân đang sử dụng đồng thời NSAIDs khác hoặc acid acetylsalicylic.
Việc sử dụng etoricoxib nên được xem xét cẩn thận sau khi đã đánh giá kỹ các yếu tố nguy cơ về biến chứng tim mạch (như tăng huyết áp, tăng lipid máu, tiểu đường, hút thuốc).
Những người có tiền sử xơ gan, giảm chức năng thận hoặc suy tim mất bù có nguy cơ giảm lưu lượng máu tới thận, gây ra giảm chức năng thận; cần theo dõi chức năng thận.
Cảnh giác khi sử dụng etoricoxib ở những bệnh nhân có dấu hiệu giữ nước, phù và tăng huyết áp.
Tình trạng tăng huyết áp nên được kiểm soát tốt trước khi sử dụng etoricoxib và đặc biệt chú trọng theo dõi huyết áp trong suốt quá trình điều trị.
Ngưng dùng Roticox 30mg nếu xét nghiệm chức năng gan bất thường hoặc người bệnh có dấu hiệu suy gan.
Etoricoxib có thể che giấu dấu hiệu viêm nhiễm và sốt.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
7.2.1 Thời kỳ mang thai
Etoricoxib có thể gây tổn thương cho tử cung và gây đóng ống động mạch sớm trong quý ba thai kỳ. Do đó, việc sử dụng etoricoxib không được khuyến nghị cho phụ nữ mang thai. Nếu phụ nữ phát hiện có thai khi đang điều trị, cần ngừng sử dụng etoricoxib.
7.2.2 Thời kỳ cho con bú
Hiện chưa có bằng chứng cho thấy etoricoxib có được tiết vào sữa mẹ hay không. Tuy nhiên, có bằng chứng chỉ ra rằng etoricoxib được tiết vào sữa của chuột. Do đó, phụ nữ đang cho con bú không nên sử dụng thuốc.
7.3 Xử trí khi quá liều
Biểu hiện: có thể các sự cố về tim, thận hoặc các biến chứng tiêu hoá.
Xử trí: Cần sử dụng các biện pháp hỗ trợ thông thường bao gồm loại bỏ chất không thể hấp thu từ đường tiêu hóa và thực hiện giám sát lâm sàng. Đồng thời, khi cần thiết, cần tiến hành điều trị hỗ trợ.
7.4 Bảo quản
Nhiệt độ dưới 30°C, để nơi khô và tránh ánh sáng.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-17789-14
Nhà sản xuất: KRKA, D.D., Novo Mesto
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Roticox 30mg giá bao nhiêu?
Thuốc Roticox 30mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Roticox 30mg có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Roticox 30mg mua ở đâu?
Thuốc Roticox 30mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Thuốc đường uống dạng viên nén, viên nhỏ dễ uống, dễ mang theo.
- Giá cả hợp lý, phải chăng.
- Thuốc Roticox 30mg hiệu quả trong điều trị viêm nhiễm và đau ở bệnh gout cấp, giảm triệu chứng viêm cột sống dính khớp, viêm khớp dạng thấp và viêm xương khớp, điều trị cơn đau vừa ngắn hạn do phẫu thuật răng.
- Etoricoxib làm giảm đáng kể số bệnh nhân cần dùng thuốc giảm đau cấp cứu so với NSAID sau phẫu thuật răng hàm thứ ba. Etoricoxib được bệnh nhân dung nạp tốt hơn so với các NSAID như indometacin và Diclofenac. [1]
- Thuốc được sản xuất bởi KRKA, D.D., Novo Mesto, công ty uy tín và chất lượng với nhiều sản phẩm thuốc được nhập khẩu & phân phối tại Việt Nam đem lại hiệu quả điều trị tốt và được nhiều người tin dùng. [2]
12 Nhược điểm
- Thuốc kê đơn, cần chỉ định của bác sĩ trước khi dùng.
- Có thể gặp phải tác dụng phụ trong thời gian sử dụng thuốc.
Tổng 13 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Shaobo Zhang và cộng sự (Đăng tháng 01 năm 2016). Efficacy and safety of etoricoxib compared with NSAIDs in acute gout: a systematic review and a meta-analysis, PubMed. Truy cập ngày 11 tháng 05 năm 2023.
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Bộ Y Tế, Cục Quản Lý Dược phê duyệt, tải bản PDF tại đây