Roscef 10mg
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | Mediplantex, Công ty cổ phần dược TW Mediplantex |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược TW Mediplantex |
Số đăng ký | VD-18788-13 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Cetirizine Hydrochlorid |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa7762 |
Chuyên mục | Thuốc Chống Dị Ứng |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Trương Thảo
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 2574 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Roscef 10mg được dùng khá phổ biến với tác dụng chống dị ứng nhưng không gây buồn ngủ. Sau đây, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin chi tiết về công dụng, liều dùng, cách dùng của Thuốc Roscef 10mg.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên thuốc Roscef 10mg chứa:
Hoạt chất: Cetirizin hydroclorid 10mg
Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
==>> Xin mời bạn đọc tham khảo thuốc có cùng hoạt chất [CHÍNH HÃNG] Thuốc EzinAPC 10mg điều trị viêm mũi dị ứng
2 Tác dụng - Chỉ định của Thuốc Roscef 10mg
2.1 Roscef 10mg là thuốc gì - Tác dụng như thế nào?
2.1.1 Dược lực học
Thuốc Roscef 10mg có chứa hoạt chất là cetirizin hydroclorid.
Cetirizin hydroclorid là một thuốc chống dị ứng do khả năng đối kháng chọn lọc H1-histamin chọn lọc dùng đường uống. Nó là thuốc kháng histamine thế hệ II và là chất chuyển hóa của hydroxyzine ở người. Do đó, các tác dụng chính của thuốc là do sự ức chế chọn lọc các thụ thể H1 ngoại vi. Hoạt tính kháng histamine của cetirizin đã được ghi nhận thông qua nhiều nghiên cứu được thực hiện trên động vật và người. Các nghiên cứu in vivo và ex vivo thực hiện trên động vật cho thấy hoạt tính kháng cholinergic và kháng serotonin của cetirizin không đáng kể [1].
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Cetirizin được hấp thu nhanh ở Đường tiêu hóa và bài tiết đáng kể qua thận. Cetirizin đạt Cmax sau khoảng một giờ. Tác dụng khởi phát sau 20-60 phút và kéo dài trong tối thiểu 24 giờ. Thức ăn không ảnh hưởng đến Sinh khả dụng của cetirizin , nhưng thời gian từ khi uống thuốc đến khi đạt được Cmax bị chậm lại và rơi vào khoảng 1,7 giờ.
Phân bố: Tỷ lệ cetirizin gắn với protein huyết tương là 93%. Chuyển hóa: Cetirizin trải qua quá trình oxy hóa - dealkyl hóa thành chất có hoạt tính không đáng kể so với thuốc nguyên dạng. Cetirizin không phải là cơ chất của hệ enzym CYP450 [2]. Nghiên cứu chỉ ra rằng cetirizin là cơ chất của P-glycoprotein, điều này cần được xem xét khi sử dụng đồng thời cetirizin với chất ức chế P-gp [3].
Thải trừ: Thời gian bán thải của cetirizin là 8,3 giờ. Cetirizin được đào thải chủ yếu qua thận.
2.2 Chỉ định thuốc Roscef 10mg
Các chỉ định của thuốc Roscef 10mg:
- Điều trị triệu chứng của viêm mũi dị ứng theo mùa ở bệnh nhi từ 2 tuổi trở lên và người trưởng thành.
- Điều trị triệu chứng của viêm mũi dị ứng lâu năm ở bệnh nhi 6 tháng tuổi trở lên và người trưởng thành.
- Điều trị các triệu chứng ngoài da (ngứa, phát ban) của bệnh mày đay mạn tính ở người trưởng thành và bệnh nhi từ 6 tháng tuổi trở lên [4].
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Roscef 10mg
3.1 Liều dùng thuốc Roscef 10mg
Người trưởng thành và trẻ từ 6 tuổi trở lên: 1 viên x 1 lần/ngày, không dùng quá 1 viên trong 24 giờ. Nếu triệu chứng nhẹ, có thể cân nhắc sử dụng sản phẩm có hàm lượng 5mg.
Người cao tuổi (>65 tuổi) và trẻ dưới 6 tuổi: tham khảo ý kiến bác sỹ.
Người bị suy gan/thận: tham khảo ý kiến bác sỹ.
==>> Kính mời bạn đọc tham khảo thêm Thuốc L-Cet 5mg - Thuốc điều trị các triệu chứng dị ứng hiệu quả
3.2 Cách dùng Thuốc Roscef 10mg an toàn và hiệu quả
Thuốc được dùng đường uống, thức ăn không làm ảnh hưởng đến hấp thu của thuốc.
4 Chống chỉ định
Roscef 10mg chống chỉ định trong các trường hợp:
- Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kì tá dược nào của thuốc.
- Có tiền sử dị ứng với thuốc kháng histamin có chứa thành phần hydroxyzine.
5 Tác dụng phụ
Tác dụng không mong muốn được khuyến cáo là các tác dụng ở mức độ nhẹ trên hệ thần kinh trung ương: buồn ngủ, mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu.
Ngoài ra có thể xuất hiện:
- Tác dụng không mong muốn ít gặp: kích động, dị cảm, tiêu chảy, ngứa, phát ban, suy nhược, cảm giác khó chịu.
- Tác dụng không mong muốn hiếm gặp: phản ứng quá mẫn, kích thích thần kinh, lú lẫn, trầm cảm, xuất hiện ảo giác, mất ngủ, co giật, nhịp tim nhanh, mày đay, phù nề, tăng cân,...
6 Tương tác
Không có tương tác thuốc - thuốc đáng kể nào được quan sát thấy trong các nghiên cứu.
Thức ăn làm giảm tốc độ hấp thu của cetirizin nhưng không làm giảm mức hấp thu của thuốc.
Việc sử dụng đồng thời các chất ức chế thần kinh trung ương như rượu có thể làm giảm thêm sự tỉnh táo ở những bệnh nhân có mức nhạy cảm cao.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Không sử dụng đồ uống có cồn khi đang điều trị bằng Roscef 10mg.
Cần thận trọng ở các đối tượng bệnh nhân:
- Bệnh nhân có thể xuất hiện bí tiểu (tủy sống tổn thương, phì đại tiền liệt tuyến)
- Bệnh nhân có thể xuất hiện co giật (động kinh)
Trước khi thực hiện các xét nghiệm trên da, cần dừng thuốc trước ít nhất 3 ngày.
Khi ngừng dùng Roscef 10mg, có thể xuất hiện ngứa, nổi mề đay kể cả khi những triệu chứng này chưa xuất hiện trước và trong quá trình điều trị. Có những trường hợp các triệu chứng này có thể trầm trọng và dẫn đến phải điều trị lại.
Sản phẩm có chứa Lactose. Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về khả năng dung nạp galactose, thiếu lactase hoàn toàn hoặc kém hấp thu Glucose - galactose nên tránh dùng Roscef 10mg.
Không khuyến cáo sử dụng cho trẻ em dưới 6 tuổi vì dạng bào chế viên nén bao phim sử dụng không bẻ chia liều được.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai: Không có nghiên cứu cho thấy tác dụng có hại ở các nghiên cứu trên động vật, cần thận trọng khi sử dụng Roscef 10mg cho phụ nữ mang thai.
Phụ nữ đang cho con bú: Tỉ lệ thuốc bài tiết vào sữa mẹ là 25-90% nồng độ huyết tương. Thận trọng khi sử dụng Roscef 10mg cho phụ nữ đang cho con bú.
7.3 Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Bệnh nhân cần được khuyến cáo và cảnh giác với nguy cơ buồn ngủ khi lái xe và vận hành máy móc, tuyệt đối không được sử dụng quá liều khuyến cáo.
7.4 Xử trí khi quá liều
Lú lẫn, tiêu chảy, chóng mặt, mệt mỏi, nhức đầu, khó chịu, đồng tử giãn, ngứa, lo lắng, lơ mơ, buồn ngủ, tim đập nhanh, run rẩy, bí tiểu,... là các triệu chứng điển hình khi uống liều lớn hơn ít nhất là 5 lần liều khuyến cáo.
Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho cetirizin hydroclorid. Cần điều trị triệu chứng quá liều, nếu cần cần xem xét rửa dạ dày hoặc sử dụng than hoạt trong trường hợp nghiêm trọng.
7.5 Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô thoáng, nhiệt độ không quá 30°C trong bao bì kín, tránh ánh sáng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em
8 Nhà sản xuất
Công ty cổ phần dược TW Mediplantex
SĐK: VD-18788-13
Đóng gói: hộp 10 vỉ x 10 viên
9 Thuốc Roscef 10mg giá bao nhiêu?
Thuốc Roscef 10mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá Roscef 10mg có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Roscef 10mg mua ở đâu?
Thuốc Roscef 10mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược TW Mediplantex - một đơn vị sản xuất uy tín tại Việt Nam, được bộ Y tế định kỳ kiểm tra việc đáp ứng thực hành sản xuất tốt.
- Thuốc được đảm bảo chất lượng với giá cả phù hợp.
- Cetirizin thuộc thế hệ thứ hai nên thể hiện tính chọn lọc cao đối với thụ thể H1 ngoại biên, có tác dụng mạnh và nhanh chóng làm giảm các triệu chứng, có thêm tác dụng chống dị ứng/kháng viêm và thường được dung nạp tốt [5].
- Kết quả từ các thử nghiệm lâm sàng có kiểm soát chỉ ra rằng cetirizin là một phương pháp điều trị hiệu quả và dung nạp tốt đối với bệnh viêm mũi dị ứng theo mùa và lâu năm cũng như mày đay vô căn mãn tính. Cetirizin dường như có hiệu quả như liều lượng thông thường của terfenadine, Chlorpheniramine và hydroxyzine trong việc làm giảm các triệu chứng liên quan đến các rối loạn này và tạo ra tỷ lệ an thần thấp hơn rõ rệt so với chlorpheniramine, hydroxyzine và một số thuốc kháng histamine tiêu chuẩn khác [6].
12 Nhược điểm
- Dù là thuốc thế hệ II như cetirizin vượt trội hơn so với thuốc kháng histamin thế hệ I về tác dụng an thần nhưng vẫn quan sát được các trường hợp bệnh nhân buồn ngủ về ban ngày do sử dụng cetirizin [7]. Vì vậy cần thận trọng khi thực hiện các công việc yêu cầu tỉnh táo để đảm bảo an toàn như lái xe hoặc vận hành máy móc.
- Thuốc bào chế dạng viên nén bao phim, không có rãnh chia liều, vì vậy không có liều phù hợp cho trẻ dưới 6 tuổi,
Tổng 6 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả: Jay M Portnoy, ngày đăng: 01/2004, Review of cetirizine hydrochloride for the treatment of allergic disorders, Pubmed, ngày truy cập: 08/03/2023
- ^ Tác giả: Piotr Kuna, ngày đăng: 12/2016, The role and choice criteria of antihistamines in allergy management - expert opinion, Pubmed, ngày truy cập: 08/03/2023
- ^ Tác giả: Silke Conen, ngày đăng: 09/2013, The role of P-glycoprotein in CNS antihistamine effects, Pubmed, ngày truy cập: 08/03/2023
- ^ Hướng dẫn sử dụng được bộ y tế phê duyệt, tải bản pdf tại đây
- ^ Tác giả: Angelo G Corsico, ngày đăng: 06/12/2019, Focus on the cetirizine use in clinical practice: a reappraisal 30 years later, Pubmed, ngày truy cập: 08/03/2023
- ^ Tác giả: D M Campoli-Richards, ngày đăng: 11/1990, Cetirizine. A review of its pharmacological properties and clinical potential in allergic rhinitis, pollen-induced asthma, and chronic urticaria, Pubmed, ngày truy cập: 08/03/2023
- ^ Tác giả: Pinar Guzel Ozdemir, ngày đăng: 08/2014, Assessment of the effects of antihistamine drugs on mood, sleep quality, sleepiness, and dream anxiety, Pubmed, ngày truy cập: 08/03/2023