1 / 5
thuoc rosalin 1g 1 H2177

Rosalin 1g

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuPharbaco (Dược phẩm Trung ương I), Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 - Pharbaco
Công ty đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 - Pharbaco
Số đăng kýVD-20829-14
Dạng bào chếBột pha tiêm
Quy cách đóng góiHộp 10 lọ
Hoạt chấtCeftazidim
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmme032
Chuyên mục Thuốc Kháng Sinh

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Thu Hiền Biên soạn: Dược sĩ Thu Hiền
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Mỗi lọ thuốc Rosalin 1g, chứa:

  • Ceftazidim: 1000mg
  • Tá dược: Vừa đủ.

Dạng bào chế: Bột pha tiêm.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Rosalin 1g

Thuốc Rosalin 1g chứa Ceftazidim chỉ được sử dụng trong các trường hợp nhiễm khuẩn nặng, khi điều trị với kháng sinh thông thường không hiệu quả, nhằm hạn chế kháng thuốc của vi khuẩn Gram âm. Bao gồm:

  • Nhiễm khuẩn huyết hoặc viêm màng não.
  • Nhiễm trùng đường tiết niệu kèm biến chứng.
  • Nhiễm trùng hô hấp dưới, bao gồm cả bệnh nhân bị xơ nang phổi.
  • Nhiễm trùng xương và khớp.
  • Các nhiễm trùng phụ khoa.
  • Nhiễm trùng trong khoang bụng.
  • Nhiễm trùng da và mô mềm (kể cả bỏng, vết thương) [1].
Thuốc Rosalin 1g (Ceftazidim) điều trị các nhiễm khuẩn nặng
Thuốc Rosalin 1g - Điều trị các nhiễm khuẩn nặng

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Cezorox 1g - Điều trị bệnh lý nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn nhạy cảm

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Rosalin 1g

3.1 Liều dùng

3.1.1 Người lớn

Liều trung bình: 1g mỗi 8-12 giờ.

Trong viêm màng não do vi khuẩn Gram âm hoặc bệnh nhân suy giảm miễn dịch: 2g mỗi 8 giờ.

Nhiễm khuẩn tiết niệu: 500mg mỗi 12 giờ.

Người trên 70 tuổi: giảm tổng liều hàng ngày còn 1/2 liều người lớn, tối đa 3g/ngày.

Suy thận: hiệu chỉnh liều theo độ thanh thải creatinin:

Độ thanh thải (ml/phút)Liều duy trì
50-311g mỗi 12 giờ
30-161g mỗi 24 giờ
15-60.5g mỗi 24 giờ
<50.5g mỗi 48 giờ

3.1.2 Trẻ em

Trên 2 tháng tuổi: 30-100mg/kg/ngày chia 2-3 lần (cách 8-12 giờ). Trong bệnh nặng: đến 150mg/kg/ngày (tối đa 6g/ngày).

Trẻ sơ sinh và dưới 2 tháng tuổi: 25-60mg/kg/ngày chia 2 lần (cách 12 giờ). Ở trẻ sơ sinh, thời gian bán thải kéo dài 3-4 lần so với người lớn.

Viêm màng não ở trẻ trên 8 ngày tuổi: 50mg/kg mỗi 12 giờ.

3.2 Cách dùng

Tiêm bắp sâu, tiêm tĩnh mạch chậm 3-5 phút hoặc truyền tĩnh mạch.

Pha tiêm bắp: nước cất pha tiêm nồng độ ~250mg/ml.

Tiêm tĩnh mạch: pha trong nước cất, Natri clorid 0.9% hoặc dextrose 5%, nồng độ ~100mg/ml.

Truyền tĩnh mạch: pha trong dung dịch trên với nồng độ 10-20mg/ml (1-2g thuốc trong 100ml).

4 Chống chỉ định

Người quá mẫn với cephalosporin, penicillin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc Rosalin 1g.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Brigmax điều trị nhiễm khuẩn nặng, không đáp ứng với kháng sinh thông thường

5 Tác dụng phụ

5.1 Thường gặp

Tại vị trí tiêm: đau, kích ứng, viêm tắc tĩnh mạch.

Da: ngứa, phát ban dạng sẩn, ban ngoài da.

5.2 Ít gặp

Toàn thân: đau đầu, chóng mặt, sốt, phù Quincke, phản ứng phản vệ.

Huyết học: tăng bạch cầu ái toan, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng lympho bào, phản ứng Coombs dương tính.

Thần kinh: dị cảm, rối loạn vị giác. Ở bệnh nhân suy thận không điều chỉnh liều có thể dẫn đến co giật, bệnh não, run, kích thích thần kinh - cơ.

Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.

5.3 Hiếm gặp

Huyết học: mất bạch cầu hạt, thiếu máu tan máu.

Tiêu hóa: viêm đại tràng màng giả.

Da: ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens–Johnson, hoại tử da nhiễm độc.

Gan: tăng men transaminase, phosphatase kiềm.

Thận - tiết niệu: giảm tốc độ lọc cầu thận, tăng urê và creatinin huyết thanh.

Có thể xảy ra bội nhiễm với các chủng Enterococci hoặc Candida.

6 Tương tác

Aminoglycosid hoặc thuốc lợi tiểu mạnh (furosemid): tăng nguy cơ độc thận; cần theo dõi chức năng thận khi dùng kéo dài, liều cao.

Cloramphenicol: đối kháng in vitro với ceftazidim, nên tránh phối hợp.

7 Tương kỵ

Không pha vào dung dịch Natri bicarbonat hoặc dung dịch pH > 7.5 vì làm giảm tác dụng.

Vancomycin: không pha chung do nguy cơ kết tủa, phải dùng riêng.

Không được pha lẫn với aminoglycosid (gentamicin, Streptomycin) hoặc metronidazol.

Phải tráng kỹ dây truyền, ống tiêm bằng dung dịch natri clorid 0.9% giữa các lần dùng để tránh kết tủa.

8 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

8.1 Lưu ý và thận trọng 

Trước khi điều trị với Rosalin 1g, cần hỏi kỹ tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicillin hoặc các thuốc khác.

Dù Rosalin 1g không gây độc thận trực tiếp, nên thận trọng khi phối hợp với các thuốc có độc tính trên thận.

Thuốc có thể làm giảm thời gian prothrombin; cần theo dõi chỉ số này ở bệnh nhân bị suy thận, suy gan, suy dinh dưỡng và bổ sung vitamin K khi cần thiết. Liều dùng hàng ngày cần giảm ở bệnh nhân suy thận.

Cần lưu ý khi kê đơn cho người có tiền sử bệnh lý ở Đường tiêu hóa, nhất là viêm đại tràng.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Bicefzidim 1g điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm trùng da, nhiễm trùng xương và khớp

8.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ mang thai: Thuốc Rosalin 1g được coi là an toàn, nhưng chưa có đủ dữ liệu, cần cân nhắc lợi ích/nguy cơ khi sử dụng.

Bà mẹ cho con bú: Thuốc Rosalin 1g bài tiết qua sữa mẹ, cần cân nhắc trước khi dùng.

8.3 Xử trí khi quá liều

Triệu chứng: co giật, bệnh não, run, kích thích thần kinh-cơ (chủ yếu ở bệnh nhân suy thận).

Xử trí: theo dõi chặt chẽ, điều trị hỗ trợ. Có thể thẩm tách máu hoặc màng bụng để loại thuốc.

8.4 Bảo quản 

Dung dịch >100mg/ml pha trong nước cất tiêm, lidocain 0.5%-1%, natri clorid 0.9%, dextrose 5% giữ ổn định 18 giờ ở nhiệt độ phòng hoặc 7 ngày trong tủ lạnh.

Dung dịch ≤100mg/ml pha trong nước cất tiêm, natri clorid 0.9%, dextrose 5% ổn định 24 giờ ở nhiệt độ phòng hoặc 7 ngày trong tủ lạnh.

Thuốc không bền trong dung dịch natri bicarbonat.

Bảo quản lọ thuốc ở nơi khô ráo, dưới 30°C, tránh ánh sáng.

9 Sản phẩm thay thế 

Nếu thuốc Rosalin 1g hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các thuốc thay thế sau:

  • Thuốc Greadim 1g của Công ty cổ phần dược phẩm Am Vi sản xuất, với thành phần là Ceftazidime, thường được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn nặng gây ra bởi các chủng Gram âm nhạy cảm.
  • Thuốc Tenamyd-Ceftazidime 1000 của Công ty Cổ phần Dược phẩm Tenamyd sản xuất, với thành phần là Ceftazidim, được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn nặng, nhiễm khuẩn hô hấp, tiết niệu, da, mô mềm,...

10 Cơ chế tác dụng

10.1 Dược lực học

Ceftazidim là kháng sinh diệt khuẩn, ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Ổn định với đa số beta-lactamase trừ enzym của Bacteroides. Hoạt tính mạnh trên nhiều vi khuẩn Gram âm, kể cả chủng kháng aminoglycosid và nhiều vi khuẩn Gram dương kháng Ampicillin và các Cephalosporin khác.

Phổ tác động:

  • Gram âm hiếu khí: Pseudomonas aeruginosa, E. coli, Proteus spp., Klebsiella, Enterobacter, Acinetobacter, Citrobacter, Serratia, Salmonella, Shigella, Haemophilus influenzae, Neisseria gonorrhoeae, N. meningitidis.
  • Một số Pneumococcus, Moraxella catarrhalis, Streptococcus tan máu beta (nhóm A, B, C, G), Streptococcus viridans.
  • Gram dương kỵ khí: nhiều chủng nhạy cảm, S. aureus nhạy cảm trung bình.

Kháng thuốc:

  • Có thể xuất hiện do mất khả năng ức chế beta-lactamase nhiễm sắc thể, nhất là ở Pseudomonas spp., Enterobacter, Klebsiella.
  • Không hiệu quả với S. aureus kháng methicillin, Enterococcus, Listeria monocytogenes, Bacteroides fragilis, Campylobacter spp., Clostridium difficile.

10.2 Dược động học

10.2.1 Hấp thu

Sau khi tiêm bắp, nồng độ trong huyết thanh đạt đỉnh khoảng 1-1,5 giờ, với liều 500mg đạt khoảng 15 mg/l và liều 1g đạt khoảng 35 mg/l. Khi tiêm tĩnh mạch trong 5 phút, nồng độ tương ứng là khoảng 45 mg/l với 500 mg, 85 mg/l với 1g và 170 mg/l với 2g. Tiêm truyền tĩnh mạch trong 20-30 phút cho nồng độ khoảng 40 mg/l (500mg), 70 mg/l (1g) và 170 mg/l (2g).

10.2.2 Phân bố

Thuốc phân bố tốt vào các mô sâu và dịch màng bụng. Khi màng não bị viêm, thuốc đạt được nồng độ điều trị trong dịch não tủy. Ceftazidim có thể qua nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ. Tỷ lệ gắn với protein huyết tương vào khoảng 10%.

10.2.3 Chuyển hóa

Ceftazidim không bị chuyển hóa trong cơ thể.

10.2.4 Thải trừ

Thuốc được thải chủ yếu qua lọc cầu thận, với khoảng 80-90% liều được bài tiết trong nước tiểu trong 24 giờ [2]. Thời gian bán thải trong huyết tương xấp xỉ 2,2 giờ ở người có chức năng thận bình thường, nhưng kéo dài hơn ở bệnh nhân suy thận hoặc trẻ sơ sinh. Hệ số thanh thải trung bình của thận khoảng 100 ml/phút. Bài tiết qua mật rất ít (dưới 1%). Ngoài ra, thuốc cũng có thể được hấp thu qua màng bụng ở bệnh nhân đang điều trị bằng phương pháp lọc màng bụng.

11 Thuốc Rosalin 1g giá bao nhiêu?

Thuốc Rosalin 1g hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

12 Thuốc Rosalin 1g mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Rosalin 1g để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

13 Ưu điểm

  • Rosalin 1g hoạt phổ rộng trên nhiều vi khuẩn Gram âm hiếu khí, kể cả Pseudomonas aeruginosa.
  • Thuốc ổn định với phần lớn enzym beta-lactamase, giúp hạn chế bị phá hủy bởi vi khuẩn sinh men này.
  • Rosalin 1g đạt nồng độ điều trị trong dịch não tủy khi màng não viêm, phù hợp điều trị viêm màng não do vi khuẩn Gram âm.
  • Thuốc có nhiều dạng pha tiêm (bắp, tĩnh mạch chậm, truyền), linh hoạt sử dụng trong lâm sàng.
  • Thuốc thải trừ chủ yếu qua thận, ít chuyển hóa, dễ hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.

14 Nhược điểm

  • Rosalin 1g có thể gây giảm thời gian prothrombin, cần theo dõi ở bệnh nhân suy thận, suy gan hoặc suy dinh dưỡng.
  • Tác dụng phụ tại chỗ tiêm, phản ứng dị ứng và rối loạn tiêu hóa tương đối thường gặp.

Tổng 5 hình ảnh

thuoc rosalin 1g 1 H2177
thuoc rosalin 1g 1 H2177
thuoc rosalin 1g 2 T7782
thuoc rosalin 1g 2 T7782
thuoc rosalin 1g 3 C1050
thuoc rosalin 1g 3 C1050
thuoc rosalin 1g 4 F2418
thuoc rosalin 1g 4 F2418
thuoc rosalin 1g 5 U8772
thuoc rosalin 1g 5 U8772

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do cục quản lý dược phê duyệt, tại đây.
  2. ^ Chuyên gia Drugbank (Đăng ngày 13 tháng 6 năm 2005). Ceftazidime, Drugbank.com. Truy cập ngày 11 tháng 07 năm 2025.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 1 Thích

    Thuốc Rosalin 1g mua ở đâu?

    Bởi: Hoa vào


    Thích (1) Trả lời 1
    • Chào Hoa. Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Rosalin 1g để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

      Quản trị viên: Dược sĩ Thu Hiền vào


      Thích (1) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Rosalin 1g 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Rosalin 1g
    H
    Điểm đánh giá: 5/5

    Thuốc tốt, nhà thuốc giao hàng nhanh, cẩn thận

    Trả lời Cảm ơn (1)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789