1 / 17
thuoc ropenem 1g 1 O5167

Ropenem 1g

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

210.000
Đã bán: 250 Còn hàng
Thương hiệuSun Pharma, Ranbaxy Laboratories Ltd.
Công ty đăng kýRanbaxy Laboratories Ltd.
Số đăng kýVN-16891-13
Dạng bào chếThuốc bột pha tiêm
Quy cách đóng góiHộp 1 lọ
Hoạt chấtMeropenem
Xuất xứẤn Độ
Mã sản phẩmaa8813
Chuyên mục Thuốc Kháng Sinh
* Thực phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh

Dược sĩ Cẩm Loan Biên soạn: Dược sĩ Cẩm Loan
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 629 lần

Thuốc Ropenem 1g được dùng khá phổ biến để điều trị nhiễm khuẩn trên lâm sàng. Sau đây, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin chi tiết về công dụng, liều dùng, cách dùng của thuốc Ropenem 1g.

1 Thành phần

Thành phần: Mỗi lọ Ropenem 1g chứa:

  • Hoạt chất: Meropenem: 1g.
  • Tá dược: vừa đủ 1 lọ.

Dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm

==>> Xin mời bạn đọc tham khảo thuốc có cùng hoạt chất:  [CHÍNH HÃNG] Thuốc Merugold I.V - Ức chế sự phát triển của vi khuẩn

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Ropenem 1g

2.1 Tác dụng của thuốc Ropenem 1g

2.1.1 Dược lực học

Meropenem là một loại kháng sinh carbapenem phổ rộng. Nó hoạt động chống lại vi khuẩn gram dương và gram âm. Meropenem phát huy tác dụng bằng cách dễ dàng thâm nhập vào tế bào vi khuẩn và can thiệp vào quá trình tổng hợp các thành phần quan trọng của thành tế bào, dẫn đến chết tế bào[1].

2.1.2 Cơ chế hoạt động

Hoạt tính diệt khuẩn của meropenem là do ức chế tổng hợp thành tế bào. Meropenem dễ dàng thâm nhập vào thành tế bào của hầu hết các vi khuẩn Gram dương và Gram âm để đạt được mục tiêu protein gắn penicillin (PBP). Ái lực mạnh nhất của nó là đối với PBPs 2, 3 và 4 của Escherichia coli và Pseudomonas aeruginosa ; và PBPs 1, 2 và 4 của Staphylococcus aureus.

2.1.3 Dược động học

Chuyển hóa: Chủ yếu được bài tiết không thay đổi. Có một chất chuyển hóa không có hoạt tính vi sinh.

Đào thải: Khoảng 70% liều tiêm tĩnh mạch được tìm thấy dưới dạng meropenem không đổi trong nước tiểu trong hơn 12 giờ, sau đó có thể phát hiện được một lượng nhỏ bài tiết qua nước tiểu.

Chu kỳ bán rã: Khoảng 1 giờ ở người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên có chức năng thận bình thường. Khoảng 1,5 giờ ở trẻ em từ 3 tháng đến 2 tuổi[2].

2.2 Chỉ định thuốc Ropenem 1g

Thuốc Ropenem 1g  được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn ở người trưởng thành và trẻ em trên 3 tháng tuổi: 

  • Viêm phổi, gồm viêm phổi mắc phải trong cộng đồng và viêm phổi bệnh viện.
  • Nhiễm khuẩn phổi-cuống phổi trong xơ hóa.
  • Nhiễm khuẩn đường tiểu có biến chứng. 
  • Nhiễm khuẩn ổ bụng có biến chứng.
  • Nhiễm khuẩn trong và sau khi sinh.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm có biến chứng.

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Ropenem 1g 

3.1 Liều dùng thuốc Ropenem 1g

Liều cho người trưởng thành và thanh thiếu niên

Nhiễm khuẩnLiều dùng mỗi 8 giờ
Nhiễm khuẩn Viêm phổi, gồm viêm phổi mắc phải trong cộng đồng và viêm phổi bệnh viện500 mg hoặc 1 g
Nhiễm khuẩn phổi-cuống phổi trong xơ hóa nang2 g
Nhiễm khuẩn đường tiểu có biến chứng500 mg hoặc 1 g
Nhiễm khuẩn ổ bụng có biển chứng500 mg hoặc 1 g
Nhiễm khuẩn trong và sau khi sinh500 mg hoặc 1 g
Nhiễm khuẩn da và mô mềm có biến chứng500 mg hoặc 1 g
Viêm màng não cấp tỉnh do vi khuẩn 2 g
Kiểm soát bệnh nhân giảm bạch cầu kèm sốt1 g

Liều cho bệnh nhân suy thận

Độ thanh thải creatinin (ml/phút)Liều dùng (phụ thuộc vào loại nhiễm khuẩn)Khoảng cách sử dụng liều
> 50Liều dùng được khuyến cáo (500mg đối với nhiễm khuẩn da và mô mềm có biến chứng và 1g đối với nhiễm khuẩn ổ bụng có biến chứng)mỗi 8 giờ
26 - 50Liều dùng được khuyến cáomỗi 12 giờ
10 - 25Một nửa liều dùng được khuyến cáomỗi 12 giờ
< 10Một nửa liều dùng được khuyến cáomỗi 24 giờ

Liều cho bệnh nhân suy gan, người cao tuổi có chức năng thận bình thường

Không cần điều chỉnh liều

Liều cho trẻ em

Trẻ < 3 tháng tuổi: Chưa có dữ liệu để thiết lập chế độ liều tối ưu. Có thể sử dụng liều 20mg/kg cân nặng mỗi 8 giờ.

Trẻ 3 - 11 tháng tuổi có cân nặng < 50kg: Xem bảng liều sau đây:

Nhiễm khuẩnLiều dùng mỗi 8 giờ
Viêm phổi, gồm viêm phổi mắc phải trong cộng đồng và viêm phổi bệnh10 hoặc 20 mg/kg
Nhiễm khuẩn phổi - cuống phổi trong xơ hóa năng40 mg/kg
Nhiễm khuẩn đường tiểu có biển chứng10 hoặc 20 mg/kg
Nhiễm khuẩn ổ bụng có biến chứng10 hoặc 20 mg/kg
Nhiễm khuẩn da và mô mềm có biển chứng10 hoặc 20 mg/kg
Viêm màng não cấp tính do vi khuẩn40 mg/kg
Kiểm soát bệnh nhân giảm bạch cầu kèm sốt20 mg/kg

Trẻ có cân nặng > 50kg: Nên sử dụng liều như người lớn

Không có dữ liệu điều trị cho trẻ em có chức năng thận suy giảm.

3.2 Cách dùng thuốc Ropenem 1g an toàn và hiệu quả

Có thể được dùng dạng tiêm tĩnh mạch nhanh trên khoảng 5 phút hoặc dùng dạng truyền tĩnh mạch từ 15 phút đến 30 phút sử dụng kèm với bộ dụng cụ chuyên biệt.

Ropenem 1g  được sử dụng ở dạng tiêm tĩnh mạch nhanh nên được pha loãng với Nước cất pha tiêm (10ml / 500mg và 20 ml ( 1g). Sau khi pha được nồng độ khoảng 50 mg/ml. Dung dịch sau khi pha trong suốt, không màu hoặc có màu vàng nhạt.

Ropenem 1g dùng dạng truyền tĩnh mạch có thể được pha với các dung dịch pha loãng tương hợp 

4 Chống chỉ định

Không sử dụng Ropenem 1g cho các đối tượng sau:

  • Quá mẫn với bất cứ thành phần nào hoặc tá được có trong thuốc này.
  • Quá mẫn với bất cứ thuốc kháng sinh khác thuộc nhóm carbapenem. 
  • Quá mẫn trầm trọng (ví dụ sốc phản vệ, phản ứng da trầm trọng) với bất cứ loại thuốc kháng sinh nhóm beta-lactam khác (ví dụ penicillins hoặc cephalosporins)

5 Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ thường gặp của meropenem có thể bao gồm:

  • Đau đầu.
  • Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, táo bón.
  • Phát ban.
  • Thiếu máu.

Meropenem có thể gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng. Gọi cho bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu bạn có:

  • Đau bụng dữ dội, tiêu chảy ra nước hoặc có máu.
  • Co giật (co giật).
  • Vết loét hoặc mảng trắng trong miệng hoặc cổ họng của bạn (nhiễm trùng nấm men hoặc "tưa miệng").
  • Ngứa ran hoặc tê nặng.
  • Tế bào hồng cầu thấp ( thiếu máu ) - da nhợt nhạt, mệt mỏi bất thường, cảm thấy nhẹ đầu hoặc khó thở, tay và chân lạnh .

6 Tương tác

Probenecid: Probenecid cạnh tranh với Meropenem để bài tiết chủ động qua ống thận, dẫn đến tăng nồng độ Meropenem trong huyết tương. Không khuyến cáo sử dụng đồng thời probenecid với Meropenem.

Acid valproic: Sử dụng đồng thời làm giảm nồng độ acid valproic trong máu (60-100% trong khoảng 2 ngày). Nên tránh sử dụng đồng thời.

Thuốc chống đông dùng đường uống: Sử dụng đồng thời có thể làm tăng tác dụng chống đông. Nên theo dõi INR thường xuyên trong và ngay sau khi kết hợp.

==>> Kính mời bạn đọc tham khảo thêm thuốc:  [CHÍNH HÃNG]  Thuốc kháng sinh Cetrimaz 1g giá bao nhiêu?

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Như tất cả các kháng sinh beta-lactam, có nguy cơ xảy ra phản ứng quá mẫn nghiêm trọng, thậm chí là dẫn đến tử vong.

Nếu xảy ra phản ứng quá mẫn nghiêm trọng (phản ứng quá mẫn nghiêm trọng trên da: hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc; tăng bạch cầu ái toan và các triệu chứng toàn thân, hồng ban đa dạng, ngoại ban mụn mủ cấp tính toàn thân) nên ngừng sử dụng meropenem và thực hiện biện pháp cấp cứu phù hợp, cân nhắc thay thế phương pháp điều trị nhiễm khuẩn.

Tránh lái xe hoặc hoạt động nguy hiểm cho đến khi bạn biết meropenem sẽ ảnh hưởng đến bạn như thế nào. Phản ứng của bạn có thể bị suy yếu.

Thuốc kháng sinh có thể gây tiêu chảy , đây có thể là dấu hiệu của nhiễm trùng mới. Nếu bạn bị tiêu chảy ra nước hoặc có máu, hãy gọi cho bác sĩ của bạn. Không sử dụng thuốc chống tiêu chảy trừ khi bác sĩ yêu cầu.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

7.2.1 Sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai

Các nghiên cứu trên sinh sản đã được tiến hành với meropenem ở chuột cống với liễu dùng lên đến 1000 mg/kg/ngày, và ở khi cynomolgus với liều dùng lên đến 360 mg/kg/ngày (dựa vào sự so sánh AUC, lần lượt gấp khoảng 1,8 lần và 3,7 lần sự phơi 3/15 nhiễm ở người ở liều dùng thông thường là 1g mỗi 8 giờ). Các nghiên cứu này cho thấy không có bằng chứng meropenem gây giảm khả năng thụ tinh hoặc gây hại đến thai nhi, mặc dù có sự thay đổi nhẹ về trọng lượng thai nhi ở liều dùng 250 mg/kg/ngày (dựa trên sự so sánh AUC là gấp khoảng 0,4 lần phơi nhiễm ở người với liều dùng 1g mỗi 8 giờ) và ở trên chuột cống. Tuy nhiên, không có các nghiên cứu thích hợp và có đối chứng tốt ở phụ nữ có thai. Vì các nghiên cứu sinh sản ở động vật không phải luôn luôn dự đoán đáp ứng ở người, thuốc này chỉ sử dụng trong thai kỳ nếu thật cần thiết.

7.2.2 Sử dụng thuốc trong thời kỳ cho con bú

Không biết là meropenem có bài tiết vào sữa người hay không. Meropenem được phát hiện ở nồng độ rất thấp trong sữa động vật. Quyết định dừng cho bú hoặc dừng sử dụng/hạn chế sử dụng meropenem nên chú ý đến lợi ích trị liệu cho người mẹ

7.2.3 Xử trí khi quá liều

Ở bệnh nhân suy thận, nếu không được điều chỉnh liều thì có thể xảy ra quá liều tương đối. Phản ứng quá liều tương tự các phản ứng không mong muốn, thường ở mức độ nhẹ. Xử trí bằng cách ngừng thuốc hoặc giảm liều. Nên cân nhắc điều trị triệu chứng. 

Ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường, quá trình đào thải qua thận diễn ra nhanh chóng. Lọc máu nhân tạo có thể loại bỏ meropenem và các chất chuyển hóa.

7.2.4 Bảo quản 

Bảo quản ở nơi khô thoáng, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ không quá 30°C. Dung dịch đã pha nên được sử dụng ngay, trường hợp cần thiết cần được bảo quản trong tủ lạnh và không sử dụng nếu quá 12 giờ bảo quản. Không để đông lạnh. Để xa tầm với của trẻ nhỏ.

8 Nhà sản xuất

Công ty sản xuất: Ranbaxy Laboratories Ltd.

SĐK: VN-16891-13.

Đóng gói: Hộp 1 lọ.

9 Thuốc Ropenem 1g giá bao nhiêu?

Thuốc Ropenem 1g hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá Ropenem 1g có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Ropenem 1g mua ở đâu?

Thuốc Ropenem 1g mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Ropenem 1g để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

11 Ưu điểm

  • Thuốc được sản xuất bởi công ty Ranbaxy Laboratories Ltd - Ấn Độ trên dây chuyền sản xuất đạt chuẩn EU - GMP - đáp ứng các yêu cầu khắt khe của Liên minh châu  u về chất lượng thuốc.

  • Giá thành phải chăng.

  • Dễ mua tại các nhà thuốc.

  • Sự xuất hiện của meropenem đã đưa đến một bước tiến quan trọng trong y học do phổ kháng khuẩn rộng, tỷ lệ kháng thuốc thấp và tính an toàn cao [3].

  • Meropenem đạt tỷ lệ đáp ứng lâm sàng tốt và nhạy cảm với vi khuẩn gây bệnh ở những bệnh nhân bị nhiễm trùng da và cấu trúc da phức tạp, nhiễm trùng ổ bụng phức tạp, viêm màng não do vi khuẩn ở trẻ em và viêm phổi bệnh viện, với khả năng dung nạp tốt. [4].

12 Nhược điểm

  • Việc sử dụng thuốc phải có sự chỉ định của bác sĩ điều trị, liều phải được thực hiện tại bệnh viện do nhân viên y tế có kỹ thuật cao thực hiện[5].

  • Có thể xảy ra hiện tượng kháng thuốc dẫn đến giảm hoặc mất hiệu quả điều trị.

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Chuyên gia Pubchem, Meropenem, Pubchem. Truy cập ngày 09 tháng 05 năm 2023
  2. ^ Chuyên gia Drugs, Meropenem Prescribing Information, Drugs. Truy cập ngày 09 tháng 05 năm 2023
  3. ^ Tác giả J Honorato ( Đăng tháng 9 năm 1997 ), Clinical pharmacology and indications of meropenem in severe pediatric infection, Pubmed. Truy cập ngày 09 tháng 05 năm 2023
  4. ^ Tác giả John F Mohr 3rd ( Đăng tháng 9 năm 2008 ), Update on the efficacy and tolerability of meropenem in the treatment of serious bacterial infections, Pubmed. Truy cập ngày 09 tháng 05 năm 2023
  5. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF tại đây
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Tư vấn cho tôi về sp này

    Bởi: L0an vào


    Thích (0) Trả lời 1
(Quy định duyệt bình luận)
Ropenem 1g 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Ropenem 1g
    L
    Điểm đánh giá: 5/5

    Nhân viên tv nhiệt tình

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

Klamentin 500/62.5
Klamentin 500/62.5
230.000₫
Klamentin 250/31.25
Klamentin 250/31.25
100.000₫
Zaromax 500
Zaromax 500
180.000₫
Zaromax 200
Zaromax 200
120.000₫
Zaromax 100
Zaromax 100
135.000₫
vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

hotline
0868 552 633
0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633