1 / 6
thuoc romylid 50mg 1 D1033

Romylid 50mg

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuCông ty Cổ phần BV PHARMA, Công ty Cổ phần BV Pharma
Công ty đăng kýCông ty Cổ phần BV Pharma
Số đăng kýVD-20623-14
Dạng bào chếThuốc cốm pha hỗn dịch uống
Quy cách đóng góiHộp 6 gói x 2g; Hộp10 gói x 2g; Hộp 30 gói x 2g (gói giấy ghép nhôm)
Hoạt chấtRoxithromycin
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmnn1226
Chuyên mục Thuốc Kháng Sinh

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Hoàng Bích Biên soạn: Dược sĩ Hoàng Bích
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Thành phần trong mỗi viên thuốc Romylid 50mg chứa:

  • Roxithromycin 50mg.
  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: Thuốc cốm pha hỗn dịch uống.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Romylid 50mg

Roxithromycin 50mg là thuốc gì?

ROMYLID chứa Roxithromycin 50mg là kháng sinh điều trị nhiều loại nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra, đặc biệt phù hợp với những trường hợp sau:

  • Nhiễm khuẩn vùng hô hấp trên như viêm họng, viêm amidan và viêm xoang.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới gồm viêm phế quản và viêm phổi.
  • Nhiễm khuẩn răng miệng và da, mô mềm.

Đặc biệt:

  • Ưu tiên trong nhiễm khuẩn do Mycoplasma pneumoniae, Legionella Campylobacter.
  • Giai đoạn đầu của bệnh bạch hầuho gà.
  • Trường hợp bệnh nhân dị ứng với penicillin cần điều trị các nhiễm khuẩn nhạy cảm.[1]

==>> Xem thêm thuốc chứa hoạt chất tương tự: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Roxithin điều trị nhiễm trùng hiệu quả

Thuốc Romylid 50mg - Kháng sinh trị nhiễm khuẩn hô hấp, da và mô mềm

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Romylid 50mg

3.1 Liều dùng

Thời gian dùng thuốc từ 7 - 10 ngày.

Người lớn và trẻ em trên 40 kg: 3 gói/ lần x 2 lần/ngày (ưu tiên dạng viên)

Trẻ em với liều khuyến nghị từ 5 đến 8 mg/kg/ngày, chia 2 lần/ngày. Cụ thể liều theo cân nặng như sau:

  • Trẻ em từ 6 đến 11 kg: ½ gói x 2 lần/ngày.
  • Trẻ em từ 12 đến 23 kg: 1 gói x 2 lần/ngày.
  • Trẻ em từ 24 đến 40 kg: 2 gói x 2 lần/ngày.

Người suy gan nặng: Cần giảm liều bằng 1⁄2 liều bình thường.

3.2 Cách dùng

Thuốc Romylid 50mg được dùng bằng đường uống.

Hoà Romylid 50mg với nước, khuấy kỹ rồi dùng ngay vào trước ăn 15 phút.

4 Chống chỉ định

Người quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc Romylid 50mg.

Dùng chung với các hợp chất gây co mạch kiểu Ergotamine.

Người đang dùng Terfenadin, Astemisol hay Cisapride.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: [CHÍNH HÃNG] Thuốc kháng sinh Roxithromycin 150 DHG

5 Tác dụng phụ

Một số tác dụng phụ của thuốc Romylid 50mg:

  • Buồn nôn
  • Nôn mửa
  • Đau thượng vị
  • Tiêu chảy (thường nhẹ, ít gặp hơn so với erythromycin)
  • Phát ban
  • Dị ứng ngoài da
  • Phù mạch
  • Đau đầu
  • Chóng mặt
  • Dị cảm
  • Giảm khứu giác
  • Giảm vị giác
  • Sốc phản vệ (hiếm gặp)
  • Phản ứng quá mẫn nặng (hiếm gặp)
  • Tăng men gan
  • Viêm gan ứ mật (hiếm gặp)
  • Viêm tụy (hiếm gặp)

6 Tương tác

Ergotamine, Dihydroergotamine: phối hợp với Roxithromycin có nguy cơ co mạch ngoại vi nghiêm trọng, có thể dẫn đến hoại tử.

Terfenadin, Astemisol, Cisaprid: dùng đồng thời làm tăng nguy cơ loạn nhịp tim đe dọa tính mạng.

Disopyramid: Roxithromycin có thể làm tăng nồng độ thuốc tự do trong huyết tương, cần theo dõi.

Bromocriptin: nồng độ huyết tương tăng khi dùng cùng Roxithromycin, nên tránh phối hợp.

Theophyllin, Cyclosporin: có thể tăng nhẹ nồng độ huyết tương, song thường không cần hiệu chỉnh liều.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Không dùng Romylid 50mg cho người lá xe và vận hành máy móc vì thuốc có thể gây chóng mặt.

Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng, không dùng quá liều quy định.

Không dùng khi thuốc Romylid 50mg đã hết hạn hoặc có dấu hiệu hư hỏng.

Thông báo cho bác sĩ những dấu hiệu bất thường trong quá trình sử dụng thuốc Romylid 50mg.

Thận trọng dùng cho người suy gan nặng,

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Thuốc Romylid 50mg chỉ dùng cho phụ nữ mang thai khi thật sự cần thiết vì chưa có dữ liệu báo cáo an toàn.

Thuốc Romylid 50mg bài tiết qua sữa mẹ với nồng độ rất thấp, có thể sử dụng cho nếu cần thiết.

7.3 Xử trí khi quá liều

Biểu hiện: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy.

Khi sử dụng quá liều thuốc Romylid 50mg hãy đưa bệnh nhân đến ngay cơ sở y tế để được hỗ trợ.

7.4 Bảo quản 

Nơi khô ráo, thoáng mát.

Tránh ánh sáng trực tiếp.

Nhiệt độ dưới 30 độ C.

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu thuốc Romylid 50mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các thuốc thay thế sau đây:

  • Thuốc Roxithromycin 50mg Mekophar có hoạt chất với hàm lượng tương tự, do Công ty Cổ phần Hoá - Dược phẩm Mekophar sản xuất.
  • Thuốc Agiroxi 50 có hoạt chất với hàm lượng tương tự, do Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Agimexpharm sản xuất.

9 Cơ chế tác dụng 

9.1 Dược lực học

Roxithromycin là một kháng sinh thuộc nhóm macrolid, có phổ tác dụng rộng trên các vi khuẩn Gram dương và một số vi khuẩn Gram âm.

Trên lâm sàng, thuốc thường có hiệu lực với:

  • Streptococcus pyogenes
  • Streptococcus viridans
  • Streptococcus pneumoniae
  • Staphylococcus aureus (nhạy cảm với methicillin)
  • Bordetella pertussis
  • Branhamella catarrhalis
  • Corynebacterium diphtheriae
  • Mycoplasma pneumoniae
  • Chlamydia trachomatis
  • Legionella pneumophila
  • Helicobacter pylori
  • Borrelia burgdorferi

Roxithromycin có thể xem là thuốc thay thế cho Erythromycin, nhờ sinh khả dụng đường uống đáng tin cậy hơn và ít gây rối loạn tiêu hóa. Thuốc cũng được chỉ định cho người bị nhiễm khuẩn nhạy cảm với penicillin nhưng có tiền sử dị ứng với nhóm này.

9.2 Dược động học

9.2.1 Hấp thu

Được hấp thu tốt sau khi uống. Sinh khả dụng đạt khoảng 50%.

Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt từ 6–8 µg/ml sau 2 giờ với liều đơn 150 mg.

Hấp thu giảm nếu dùng sau bữa ăn.

9.2.2 Phân bố

Phân bố tốt vào các tế bào và khoang cơ thể.

Đặc biệt đạt nồng độ cao tại phổi, amidan, xoang, tuyến tiền liệt và tử cung.

Không vượt qua hàng rào máu–não.

Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương khoảng 96%.

9.2.3 Chuyển hóa

Được chuyển hóa một phần tại gan.

9.2.4 Thải trừ

Đào thải chủ yếu qua mật và phân dưới dạng nguyên vẹn và chất chuyển hóa. Khoảng 7–12% thải qua nước tiểu và khoảng 15% thải qua phổi.

Thời gian bán thải từ 8–13 giờ.

Thời gian bán thải kéo dài hơn ở bệnh nhân suy gan, người cao tuổi và trẻ em.

10 Thuốc Romylid 50mg giá bao nhiêu?

Thuốc Romylid 50mg chính hãng hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Romylid 50mg mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn thuốc của bác sĩ kê đơn thuốc Romylid 50mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Thuốc Romylid 50mg được sản xuất trong nước với dây chuyền đạt tiêu chuẩn GMP đảm bảo chất lượng và độ ổn định dược chất.
  • Dạng cốm pha hỗn dịch của Romylid 50mg rất phù hợp cho trẻ em.
  • Romylid 50mg hấp thu tốt qua đường uống, dễ pha chế, thuận tiện sử dụng tại nhà mà không cần các điều kiện bảo quản nghiêm ngặt.
  • Thử nghiệm cho thấy roxithromycin đường uống có hiệu quả tương đương penicillin tiêm trong điều trị viêm quầng ở người lớn nhập viện, với khả năng dung nạp tốt.[2]

13 Nhược điểm

  • Romylid 50mg có thể gây rối loạn tiêu hoá như buồn nôn, đau bụng hoặc tiêu chảy nhẹ.

Tổng 6 hình ảnh

thuoc romylid 50mg 1 D1033
thuoc romylid 50mg 1 D1033
thuoc romylid 50mg 2 H2122
thuoc romylid 50mg 2 H2122
thuoc romylid 50mg 3 N5758
thuoc romylid 50mg 3 N5758
thuoc romylid 50mg 4 U8405
thuoc romylid 50mg 4 U8405
thuoc romylid 50mg 5 F2132
thuoc romylid 50mg 5 F2132
thuoc romylid 50mg 6 L4760
thuoc romylid 50mg 6 L4760

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng do Cục quản lý Dược phê duyệt, tại đây.
  2. ^ Bernard P, Plantin P, Roger H, Sassolas B, Villaret E, Legrain V, Roujeau JC, Rezvani Y, Scheimberg A, (Ngày đăng: Tháng 8 năm 1992), Roxithromycin versus penicillin in the treatment of erysipelas in adults: a comparative study, Pubmed. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2025
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    loại này người lớn dùng đc k ạ

    Bởi: Định vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào anh, Romylid 50mg dạng bột pha hỗn dịch dùng được cho người lớn, tuy nhiên mình nên sử dụng dạng viên nén 150mg sẽ tiện hơn ạ

      Quản trị viên: Dược sĩ Hoàng Bích vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Romylid 50mg 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Romylid 50mg
    S
    Điểm đánh giá: 5/5

    Rất hài lòng với chất lượng dịch vụ – nhanh, tiện lợi và đáng tin cậy.

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789