1 / 9
thuoc rolizide 1 E1203

Rolizide

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuGlomed, Công ty cổ phần dược phẩm Glomed
Công ty đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm Glomed
Số đăng kýVD-20435-14
Dạng bào chếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtBisoprolol, Hydroclorothiazid (Hydrochlorothiazide)
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmtv0980
Chuyên mục Thuốc Hạ Huyết Áp

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Tú Phương Biên soạn: Dược sĩ Tú Phương
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Trong mỗi viên Rolizide có chứa:

  • Bisoprolol fumarat: 5mg
  • Hydroclorothiazid: 6,25mg
  • Tá dược: vừa đủ

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Rolizide

Thuốc Rolizide được sử dụng để điều trị tăng huyết áp mức độ nhẹ đến vừa ở những người bệnh phù hợp với liệu pháp phối hợp hai hoạt chất. [1]

Thuốc Rolizide điều trị tăng huyết áp mức độ nhẹ đến vừa

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Domecor Plus 2.5mg/6.25mg tăng huyết áp nhẹ đến vừa 

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Rolizide

3.1 Liều dùng

Người lớn: Dùng 1 viên Rolizide/ngày nếu liều khởi đầu riêng lẻ không kiểm soát tốt huyết áp.

Người suy gan/thận nhẹ đến vừa: Không cần chỉnh liều.

Trẻ em: Không khuyến cáo sử dụng.

3.2 Cách dùng

Dùng thuốc vào buổi sáng, uống nguyên viên với nước, có hoặc không cùng bữa ăn.

Khi ngừng thuốc, cần giảm liều dần để tránh biến chứng tim mạch cấp.

4 Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc Rolizide trong các trường hợp sau:

  • Dị ứng với bisoprolol fumarat, hydrochlorothiazid, các thuốc thuộc nhóm thiazid, sulfonamid hoặc bất kỳ thành phần nào khác trong công thức.
  • Bệnh nhân đang bị suy tim mất bù, sốc tim, block nhĩ-thất độ 2 hoặc 3 chưa đặt máy tạo nhịp, rối loạn dẫn truyền nút xoang hoặc block xoang nhĩ.
  • Nhịp tim chậm rõ rệt hoặc tụt huyết áp nghiêm trọng.
  • Người mắc hen phế quản nặng, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính mức độ nặng, bệnh mạch máu ngoại biên tắc nghẽn, hội chứng Raynaud.
  • Bệnh nhân bị toan chuyển hóa, u tủy thượng thận chưa điều trị (u tế bào ưa crôm), hoặc đang dùng thuốc ức chế monoamin oxidase (MAOI).
  • Người mắc vô niệu, tăng acid uric máu, bệnh gút, bệnh Addison, tăng calci huyết, suy gan hoặc suy thận nặng.
  • Chống chỉ định trên phụ nữ có thai và đang cho con bú.

==>> Xem thêm: Thuốc Opepril 5 điều trị tăng huyết áp, suy tim, bệnh thận do đái tháo đường 

5 Tác dụng phụ

Liên quan đến bisoprolol:

  • Phổ biến: Mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, tiêu chảy, buồn nôn, táo bón, tê lạnh tay chân.
  • Ít gặp: Mất ngủ, ác mộng, trầm cảm, tụt huyết áp, nhịp tim chậm, co thắt phế quản, yếu cơ.
  • Hiếm gặp: Phát ban, ngứa, tăng men gan, viêm gan, làm nặng thêm vảy nến, rụng tóc tạm thời.

Liên quan đến hydrochlorothiazide:

  • Phổ biến: Mệt, chóng mặt, giảm Kali huyết, tăng đường huyết, tăng acid uric, tăng lipid máu.
  • Ít gặp: Buồn nôn, rối loạn nhịp, tiêu chảy, phát ban, hạ natri, hạ Magie, tăng Canxi huyết.
  • Hiếm gặp: Rối loạn huyết học (giảm bạch cầu, tiểu cầu), vàng da, viêm gan, viêm tụy, khó thở, mờ mắt, viêm thận.

6 Tương tác

6.1 Bisoprolol fumarat

Tác dụng hạ huyết áp có thể tăng nếu dùng chung với thuốc ức chế men chuyển, Clonidin hoặc thuốc giãn mạch như nifedipin.

Khi phối hợp với thuốc chống loạn nhịp hoặc thuốc chẹn kênh calci có thể gây chậm nhịp tim, block nhĩ thất hoặc làm nặng thêm suy tim tiềm ẩn.

NSAIDs có thể làm giảm hiệu quả điều trị tăng huyết áp.

Sử dụng chung với Insulin hoặc thuốc hạ đường huyết đường uống có thể che lấp dấu hiệu hạ đường huyết, làm tăng rủi ro biến chứng.

Một số thuốc khác như Digoxin, Rifampicin, MAOIs hoặc thuốc hướng thần kinh giao cảm cũng có thể ảnh hưởng đến hiệu lực điều trị.

Trong trường hợp cấp cứu sốc phản vệ, thuốc có thể làm giảm đáp ứng với adrenaline.

6.2 Hydrochlorothiazide

Có thể làm hạ huyết áp tư thế khi dùng cùng rượu, thuốc ngủ hoặc barbiturat.

Làm giảm hiệu quả của thuốc hạ đường huyết và insulin, có thể cần điều chỉnh liều.

Làm tăng tác dụng hạ huyết áp khi phối hợp với thuốc chống tăng huyết áp khác.

Cholestyramin có thể cản trở hấp thu Hydrochlorothiazide khi dùng chung.

Làm tăng độc tính của lithi do giảm khả năng thải trừ qua thận.

NSAIDs có thể làm giảm hiệu lực lợi tiểu và hạ huyết áp của thuốc.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Rối loạn dịch – điện giải: Cần theo dõi sát tình trạng mất nước, rối loạn điện giải (giảm natri, kali, clo, magnesi), nhất là khi có nôn hoặc tiêu chảy kéo dài.

Chuyển hóa Glucose và calci: Thiazid có thể làm tăng đường huyết, cần điều chỉnh liều thuốc đái tháo đường. Có thể gây tăng calci huyết, nên ngưng thuốc trước khi làm xét nghiệm cận giáp.

Ngưng bisoprolol: Không nên ngừng thuốc đột ngột vì nguy cơ đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim, rối loạn nhịp hoặc tử vong.

Che giấu triệu chứng: Bisoprolol có thể làm mất dấu hiệu cường giáp hoặc hạ đường huyết, làm nặng thêm bệnh vảy nến hoặc nhược cơ.

Thận trọng đặc biệt: Cần theo dõi kỹ ở bệnh nhân suy tim, block nhĩ-thất độ I, hẹp động mạch chủ, đau thắt ngực kiểu Prinzmetal, u tế bào ưa crôm (dùng sau chẹn alpha).

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Không dùng trong thai kỳ do nguy cơ hại thai. Tránh dùng khi cho con bú vì thuốc bài tiết qua sữa và có thể ảnh hưởng trẻ sơ sinh.

7.3 Xử trí khi quá liều

Bisoprolol: Quá liều có thể gây nhịp tim chậm, tụt huyết áp, co thắt phế quản, block tim, suy tim cấp và hạ đường huyết. Xử trí gồm ngừng thuốc, điều trị triệu chứng bằng Atropin, isoprenalin, thuốc tăng huyết áp, truyền glucose hoặc đặt máy tạo nhịp nếu cần.

Hydrochlorothiazid: Quá liều thường gây mất nước và rối loạn điện giải (hạ kali, natri). Điều trị bằng bù nước và điện giải. Thẩm tách máu không rõ hiệu quả.

7.4 Bảo quản

Nên bảo quản thuốc ở nơi thoáng mát, khô ráo.

Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng và giữ ở nhiệt độ không vượt quá 30°C.

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu sản phẩm Rolizide hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo thuốc thay thế sau:

Thuốc Lodoz 5mg/6,25mg có cùng hoạt chất và hàm lượng với Rolizide, được chỉ định điều trị tăng huyết áp nhẹ đến vừa, giúp ổn định huyết áp và ngăn ngừa biến chứng tim mạch.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Rolizide là thuốc điều trị tăng huyết áp, phối hợp giữa hai hoạt chất: Bisoprolol – thuốc chẹn chọn lọc thụ thể beta-1 và Hydroclorothiazid – thuốc lợi tiểu nhóm thiazid.

Bisoprolol tác động chủ yếu lên thụ thể beta-1 ở tim, không có hoạt tính ổn định màng hay kích thích thần kinh giao cảm nội tại. Nhờ ái lực thấp với thụ thể beta-2, thuốc ít ảnh hưởng đến phế quản và mạch máu. Cơ chế hạ huyết áp có thể gồm: giảm cung lượng tim, ức chế tiết renin ở thận và tác động lên trung tâm vận mạch.

Hydroclorothiazid làm tăng bài tiết natri và nước qua thận, giúp giảm thể tích dịch ngoại bào và góp phần hạ huyết áp.

9.2 Dược động học

Bisoprolol fumarat hấp thu tốt qua Đường tiêu hóa với Sinh khả dụng khoảng 90%, không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt sau 2–4 giờ, Thể tích phân bố khoảng 3,5 L/kg và thời gian bán thải từ 10–12 giờ. Thuốc thải trừ qua thận, một nửa ở dạng nguyên vẹn và phần còn lại là chất chuyển hóa.

Hydroclorothiazid hấp thu nhanh, sinh khả dụng 65–70%, thời gian bán thải kéo dài từ 5–15 giờ. Thuốc được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi và có thể qua nhau thai cũng như bài tiết vào sữa mẹ.

10 Thuốc Rolizide giá bao nhiêu?

Thuốc Rolizide hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Rolizide mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Rolizide để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Liều dùng tiện lợi: Thuốc Rolizide có dạng phối hợp 2 trong 1 giúp giảm số lần uống thuốc trong ngày, tăng tuân thủ điều trị.
  • Ít ảnh hưởng lên phế quản: Nhờ bisoprolol chọn lọc trên thụ thể beta-1, ít gây co thắt phế quản, phù hợp hơn cho người có bệnh hô hấp kèm tăng huyết áp.

13 Nhược điểm

  • Nguy cơ mất cân bằng điện giải: Hydroclorothiazid có thể gây giảm kali, natri và tăng acid uric.
  • Không phù hợp cho mọi đối tượng: Cần thận trọng ở bệnh nhân suy thận, suy gan, tiểu đường hoặc gout.

Tổng 9 hình ảnh

thuoc rolizide 1 E1203
thuoc rolizide 1 E1203
thuoc rolizide 2 O6587
thuoc rolizide 2 O6587
thuoc rolizide 3 V8224
thuoc rolizide 3 V8224
thuoc rolizide 4 C1213
thuoc rolizide 4 C1213
thuoc rolizide 5 J3040
thuoc rolizide 5 J3040
thuoc rolizide 6 P6676
thuoc rolizide 6 P6676
thuoc rolizide 7 E1861
thuoc rolizide 7 E1861
thuoc rolizide 8 K4518
thuoc rolizide 8 K4518
thuoc rolizide 9 N5687
thuoc rolizide 9 N5687

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc Rolizide do Cục quản lý Dược phê duyệt. Xem đầy đủ tại đây.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Bị đau đầu nhẹ sau khi sử dụng sản phẩm thì có sao không ạ?

    Bởi: Bình vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào bạn, nếu có những biểu hiện lạ sau khi sử dụng thuốc bạn nên liên hệ với bác sĩ để được tư vấn chính xác nhất ạ.

      Quản trị viên: Dược sĩ Tú Phương vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Rolizide 4/ 5 1
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Rolizide
    L
    Điểm đánh giá: 4/5

    Nhà thuốc uy tín, sản phẩm chính hãng chất lượng tốt

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789