1 / 9
robmedril 16 1 G2603

Robmedril 16

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

0
Đã bán: 66 Còn hàng
Thương hiệuUS PHARMA USA, Công ty TNHH US pharma USA
Công ty đăng kýCông ty cổ phần Dược phẩm Cần Giờ
Số đăng kýVD-18707-13
Dạng bào chếviên nén
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtMethylprednisolone
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmme540
Chuyên mục Thuốc Kháng Viêm

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Nguyễn Oanh Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Oanh
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 372 lần

1 Robmedril là thuốc gì

Thành phần có trong 1 viên Robmedril 16 chứa:

  • Methyl Prednisolon 16mg
  • Tá dược: Tinh bột ngô, Lactose, Polyvinyl pyrrolidon (PVP) K30, Microcrystallin cellulose M101, natri starch glycolate, Aerosil, Magnesi stearat.

Dạng bào chế: Viên nén

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Robmedril 16

Robmedril 16 điều trị các trường hợp không đặc hiệu cần phải chống viêm và giảm miễn dịch của glucocorticoid: 

  • Viêm khớp dạng thấp
  • Lupus ban đỏ hệ thống
  • Viêm loét đại tràng mạn
  • Viêm quanh động mạch nốt
  • Hội chứng thận hư nguyên phát
  • Viêm mạch
  • Viêm động mạch thái dương 
  • Giảm bạch cầu hạt
  • Bệnh sarcoid
  • Hen phế quản
  • Thiếu máu tan máu
  • Dị ứng nặng gồm cả phản vệ
  • Điều trị 1 vài dạng ung thư như bệnh leukemia cấp tính, ung thư vú hoặc ung thư tuyến tiền liệt

==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Methylprednisolon 16 Khapharco - thuốc chống viêm

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Robmedril 16

Robmedril 16 chính hãng

Liều khởi đầu là: 6 - 40 mg methylprednisolon/ngày

 Nếu dùng thuốc liều lớn trong thời gian dài, cần uống thuốc cách ngày theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Nếu dùng cách ngày, 2 ngày một lần chỉ dùng một liều duy nhất methylprednisolon, uống vào buổi sáng theo nhịp sinh học.

Điều trịLiều dùng
Cơn hen cấp tính32 đến 48 mg Methylprednisolon /ngày, trong 5 ngày, sau đó có thể giảm liều trong một tuần. Nếu đã khỏi cơn cấp tính, methylprednisolon có thể giảm liều nhanh. 
Bệnh thấp nặngdùng 0,8 mg methylprednisolon /kg/ngày uống thành liều nhỏ, sau đó mỗi ngày chỉ dùng một liều, sau đó giảm dần tới liều tối thiểu có tác dụng.
Viêm khớp dạng thấpLiều khởi đầu là 4 đến 6 mg methylprednisolon /ngày. 16 đến 32 mg methylprednisolon /ngày trong trường hợp cấp tính, sau đó giảm dần nhanh.
Viêm loét đại tràng mạn tínhBệnh nhẹ: Đợt cấp tính nặng: 8 đến 24 mg methylprednisolon /ngày.
Hội chứng thận hư nguyên phátmỗi ngày 0,8 đến 1,6 mg methylprednisolon /kg trong 6 tuần, sau đó giảm liều từ từ trong 6 đến 8 tuần.
Bệnh sarcoidban đầu 0,8 mg methylprednisolon /kg/ngày. Sau đó liều duy trì thấp nên uống là 8 mg/ngày. [1]

4 Chống chỉ định

Không dùng thuốc Robmedril 16 cho người có bất cứ mẫn cảm nào với các thành phần của thuốc và các trường hợp sau:

  • Nhiễm khuẩn nặng, trừ tình trạng sốc nhiễm khuẩn và lao màng não. 
  • Tổn thương gây ra bởi viêm da virus, nấm, lao
  • Đang sử dụng vắc xin sống.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc:  Thuốc Agimetpred 16 - Điều trị các bệnh liên quan đến viêm, dị ứng và miễn dịch 

5 Tác dụng phụ

Tác dụng phụ có thể gặp phải khi dùng thuốc:

  • Hội chứng Cushing
  • Giữ muối và nước 
  • Viêm tụy
  • Tăng HA
  • Yếu cơ
  • Mụn
  • Chậm lớn
  • Loét dạ dày tá tràng
  • Buồn nôn, chướng bụng
  • Loãng xương

6 Tương tác

Robmedril 16 ảnh hưởng đến chuyển hóa của các thuốc sau: 

  • Ciclosporin
  • Erythromycin
  • Rifampicin
  • Phenobarbital
  • Carbamazepin
  • Ketoconazol
  • Phenytoin

Robmedril 16 bị giảm tác dụng do các thuốc sau nếu dùng cùng:

Robmedril có thể gây tăng Glucose máu  

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Thận trọng khi dùng Robmedril 16 cho những đối tượng sau:

  • Người bị loãng xương
  • Rối loạn tâm thần
  • Loét dạ dày, loét tá tràng
  • Đối tượng mới nối thông mạch máu
  • Suy tim 
  • Trẻ đang lớn
  • Tiểu đường
  • Tăng huyết áp

Với người già nếu dùng Robmedril 16 toàn thân thì cần dùng liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có tác dụng.

Khi dừng thuốc Robmedril 16 đột ngột có thể xảy ra suy tuyến thượng thận cấp 

Khi dùng liều cao Robmedril 16, có thể ảnh hưởng đến việc tiêm chủng vaccin.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ đang có thai: cân nhắc lợi ích nguy cơ trước khi dùng Robmedril 16

Phụ nữ đang cho con bú: có thể sử dụng Robmedril 

7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc

Chưa có báo cáo

7.4 Xử trí khi quá liều

Triệu chứng:

  • Loãng xương
  • Hội chứng dạng Cushing
  • Yếu cơ

Xử trí: xem xét cân nhắc để tạm ngừng hoặc ngừng hẳn glucocorticoid.

7.5 Bảo quản 

Nên để Robmedril 16 ở nơi khô ráo

Tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp vào Robmedril 16

Nhiệt độ bảo quản Robmedril 16 dưới 30 độ C

8 Sản phẩm thay thế 

Thuốc Agimetpred 4 chứa Methylprednisolone, dùng để điều trị viêm khớp dạng thấp, Lupus ban đỏ hệ thống,.... Thuốc này được sản xuất tại AGIMEXPHARM, với quy cách đóng hộp gồm Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Thuốc Dobamedron 16mg chứa Methylprednisolone, dùng để điều trị giảm đau, chống viêm. Thuốc này được sản xuất tại Công ty cổ phần Dược Trung ương 3, với quy cách đóng hộp gồm Hộp 3 vỉ x 10 viên.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Methylprednisolon thuộc nhóm glucocorticoid tổng hợp, có cấu tạo là dẫn xuất methyl của prednisolon, có tác dụng chống viêm hoặc ức chế miễn dịch, có hoạt tính mineralocorticoid thấp. So về tác dụng chống viêm, methylprednisolon mạnh gấp 5 lần hydrocortison. Methylprednisolon gắn với các receptor glucocorticoid nhân gây ảnh hưởng tại vị trí đặc hiệu của DNA, làm rối loạn sao chép các gen đặc biệt. Phức hợp này làm tăng biểu hiện các gen chống viêm đồng thời ức chế tổng hợp các cytokin. Methylprednisolon ngoài ra còn ức chế tổng hợp COX-2, giảm hình thành prostaglandin, ức chế sự xâm nhập các nguyên bào sợi và của bạch cầu đa nhân nên có thể kiểm soát và ngăn ngừa đáp ứng viêm.

Methylprednisolon ức chế miễn dịch qua trung gian tế bào, làm giảm khả năng gắn của bạch cầu với nội mạc mạch máu và làm giảm khả năng thoát mạch, làm suy giảm chức năng tế bào lympho T trong khi chức năng lympho B vẫn bình thường và sản xuất kháng thể.

9.2 Dược động học

Methylprednisolone được hấp thu tốt sau khi uống, có Sinh khả dụng  khoảng 82 - 89%. Vd của Methylprednisolone là 1,4 lít/kg, phân bố rộng khắp các mô, Methylprednisolone qua được hàng rào máu - não và bài tiết vào sữa mẹ, gắn với protein huyết tương khoảng 77%. Methylprednisolon được chuyển hóa ở gan thành chất chuyển hóa không có hoạt tính. Các chất chuyển hóa này bài tiết qua nước tiểu.

10 Thuốc Robmedril 16 giá bao nhiêu?

Thuốc Robmedril 16 chính hãng hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.

11 Thuốc Robmedril 16 mua ở đâu?

Thuốc Robmedril 16 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Robmedril 16 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Thuốc Robmedril 16mg được sản xuất tại Công ty TNHH US pharma USA, là công ty đạt chuẩn GMP, tuân thủ các yêu cầu của Bộ y tế giúp chất lượng thuốc được đảm bảo.
  • Robmedril 16mg giúp điều trị hiệu quả trong viêm khớp dạng thấp, Lupus ban đỏ hệ thống, Hội chứng thận hư nguyên phát

13 Nhược điểm

Robmedril  gây ra các tác dụng phụ ảnh hưởng đến sức khoẻ như hội chứng Cushing, viêm tuỵ, tăng huyết áp,...
 


    Tổng 9 hình ảnh

    robmedril 16 1 G2603
    robmedril 16 1 G2603
    robmedril 16 13 I3875
    robmedril 16 13 I3875
    robmedril 16 3 V8560
    robmedril 16 3 V8560
    robmedril 16 4 S7087
    robmedril 16 4 S7087
    robmedril 16 14 R7282
    robmedril 16 14 R7282
    robmedril 16 6 B0722
    robmedril 16 6 B0722
    robmedril 16 7 H3471
    robmedril 16 7 H3471
    robmedril 16 8 U8755
    robmedril 16 8 U8755
    robmedril 16 9 D1886
    robmedril 16 9 D1886

    Tài liệu tham khảo

    1. ^ Hướng dẫn sử dụng do nhà sản xuất cung cấp TẠI ĐÂY
    * SĐT của bạn luôn được bảo mật
    * Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
    Gửi câu hỏi
    Hủy
    • 0 Thích

      Thuốc này có tác dụng phụ gì cho người uống

      Bởi: Liên vào


      Thích (0) Trả lời 1
      • Robmedril gây ra các tác dụng phụ ảnh hưởng đến sức khoẻ như hội chứng Cushing, viêm tuỵ, tăng huyết áp

        Quản trị viên: Dược sĩ Nguyễn Oanh vào


        Thích (0) Trả lời
    (Quy định duyệt bình luận)
    Robmedril 16 5/ 5 1
    5
    100%
    4
    0%
    3
    0%
    2
    0%
    1
    0%
    Chia sẻ nhận xét
    Đánh giá và nhận xét
    • Robmedril 16
      M
      Điểm đánh giá: 5/5

      SP điều trị viêm khớp dạng thấp hiệu quả

      Trả lời Cảm ơn (0)

    SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

    vui lòng chờ tin đang tải lên

    Vui lòng đợi xử lý......

    0 SẢN PHẨM
    ĐANG MUA
    hotline
    1900 888 633