Rixathon 100mg/10ml
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Lek, a Sandoz company, Lek Pharmaceuticals d.d |
Công ty đăng ký | Lek Pharmaceuticals d.d |
Dạng bào chế | Dung dịch tiêm truyền |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 lọ x 10ml |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Rituximab |
Xuất xứ | Thụy Sĩ |
Mã sản phẩm | thanh777 |
Chuyên mục | Thuốc Trị Ung Thư |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần: trong mỗi lọ Dung dịch Rixathon 100mg/10ml có chứa
- Rituximab với hàm lượng 100mg
- Các tá dược khác vừa đủ 1 lọ.
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Rixathon 100mg/10ml
Thuốc được chỉ định để điều trị ung thư hạch không Hodgkin dạng nang CD20 dương tính (giai đoạn III-IV) tái phát sau hoặc không đáp ứng với hóa trị liệu hoặc kết hợp với liệu pháp CVP hoặc CHOP ở những bệnh nhân chưa được điều trị trước đây có tải lượng khối u cao, điều trị duy trì ở bệnh nhân tái phát hoặc kháng trị CD20 dương tính Ung thư hạch không Hodgkin dạng nang (giai đoạn III-IV) sau khi đáp ứng với liệu pháp tấn công bằng CHOP có/không có rituximab, ung thư hạch không Hodgkin tế bào B lớn lan tỏa dương tính với CD20 kết hợp với liệu pháp CHOP tiêu chuẩn, bệnh bạch cầu lymphocytic mãn tính kết hợp với Fludarabine và Cyclophosphamide.
Ngoài ra thuốc cũng được chỉ định để điều trị viêm khớp dạng thấp hoạt động từ trung bình đến nặng kết hợp với Methotrexate sau khi thất bại với thuốc ức chế TNF, viêm mạch máu liên quan đến ANCA hoạt động nghiêm trọng (bệnh u hạt với viêm đa mạch/viêm đa mạch vi thể) kết hợp với glucocorticoid.
=>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc MabThera 100mg/10ml - Thuốc điều trị ung thư
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Rixathon 100mg/10ml
Pha loãng: Thuốc được pha loãng trong dung dịch NaCl 0,9% hoặc Glucose 5%, với nồng độ từ 1–4 mg/ml; truyền tĩnh mạch chậm.
Liều khởi đầu:
- Ban đầu truyền với tốc độ 50 mg/giờ trong 60 phút (đối với viêm khớp: 30 phút), sau đó tăng dần mỗi 30 phút thêm 50 mg/giờ, tối đa đến 400 mg/giờ.
- Liều tiếp theo bắt đầu với 100 mg/giờ, tăng dần mỗi 30 phút thêm 100 mg/giờ, tối đa đến 400 mg/giờ.
U lympho thể nang không Hodgkin:
Đơn trị liệu (>18 tuổi): 375 mg/m², 1 lần/tuần trong 4 tuần.
Phối hợp: 375 mg/m² mỗi chu kỳ, trong 8 chu kỳ.
Duy trì:
Bệnh nhân chưa điều trị trước: 375 mg/m² mỗi 2 tháng.
Bệnh tái phát: 375 mg/m² mỗi 3 tháng, duy trì tối đa 2 năm.
U lympho tế bào B lan tỏa không Hodgkin: 375 mg/m² mỗi 3 tuần trong 8 chu kỳ.
Bệnh bạch cầu lymphocytic mãn tính (>18 tuổi):
- Chu kỳ 1: 375 mg/m² vào ngày 1 trong 4 tuần.
- Chu kỳ 2-6: 500 mg/m² vào ngày 1, phối hợp với fludarabine 25 mg/m² và Cyclophosphamide 250 mg/m² vào ngày 2, 3 và 4 của chu kỳ 1, và vào ngày 1-3 của chu kỳ 2-6.
Viêm khớp dạng thấp (>18 tuổi): 1000 mg, 2 lần cách nhau 2 tuần, sau đó tiếp tục theo chu kỳ.
Viêm mạch liên quan đến ANCA (>18 tuổi): 375 mg/m², 1 lần/tuần trong 4 tuần, kết hợp với Methylprednisolone 1000 mg tiêm tĩnh mạch hàng ngày trong 1–3 ngày, sau đó giảm dần Prednisone 1 mg/kg/ngày (tối đa 80 mg/ngày).
4 Chống chỉ định
Đối tượng mẫn cảm, dị ứng với các thành phần trong thuốc.
Người bệnh suy tim nặng (NYHA IV).
Phụ nữ mang thai.
Phụ nữ cho con bú (tối đa 6 tháng sau khi điều trị).
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Mabthera 500mg/50ml - Thuốc có tác dụng điều trị ung thư
5 Tác dụng phụ
Phản ứng tim mạch: Có thể gặp các tình trạng như rung thất, nhồi máu cơ tim, sốc tim, đau thắt ngực, rung nhĩ.
Huyết học: Giảm bạch cầu lympho, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu, giảm toàn thể huyết cầu và giảm bạch cầu hạt.
Hệ tai và mê đạo: ù tai, đau tai.
Mắt: Viêm kết mạc, rối loạn chảy nước mắt.
Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, khó nuốt, viêm miệng, táo bón, khó tiêu, viêm dạ dày ruột, hội chứng trào ngược dạ dày-thực quản (GERD).
Phản ứng tại chỗ tiêm: Sốt, ớn lạnh, suy nhược, đau khối u, hội chứng lạnh, mệt mỏi, run rẩy, phản ứng tại chỗ tiêm.
Hệ miễn dịch: Phù mạch, phản ứng quá mẫn.
Nhiễm trùng: Nhiễm trùng có sốt, herpes zoster.
Xét nghiệm: Giảm cân, giảm nồng độ IgG hoặc IgM, tăng LDH, ALT.
Rối loạn chuyển hóa: Tăng đường huyết, hạ Canxi huyết, tăng cholesterol máu, chán ăn, phù ngoại biên.
Cơ xương và mô liên kết: Đau cơ, đau khớp, đau lưng, đau cổ, viêm bao hoạt dịch.
Hệ thần kinh: Dị cảm, chóng mặt, đau đầu, đau thần kinh tọa.
Tâm thần: Trầm cảm, lo âu, kích động, mất ngủ, cáu kỉnh.
Hệ tiết niệu: Nhiễm trùng đường tiết niệu (UTI).
Hệ hô hấp: Nhiễm trùng đường hô hấp, viêm phế quản, viêm mũi, viêm xoang, co thắt phế quản, khó thở, ho nhiều, viêm mũi họng, chảy máu cam.
Da và mô dưới da: Phát ban, ngứa, rụng tóc, nổi mề đay, đổ mồ hôi đêm.
Mạch máu: Giãn mạch, tăng huyết áp, tăng huyết áp tư thế đứng, đỏ bừng mặt.
6 Tương tác
Tỷ lệ đáp ứng với vắc-xin không sống có thể giảm.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Sàng lọc nhiễm HBV trước khi bắt đầu điều trị và theo dõi tái hoạt trong quá trình điều trị.
Xác nhận tình trạng mang thai ở phụ nữ có khả năng sinh đẻ trước khi bắt đầu điều trị.
Theo dõi CBC với phân biệt và tiểu cầu trước khi điều trị và sau đó theo các khoảng thời gian hàng tuần đến hàng tháng.
Giám sát điện giải, chức năng thận ở những bệnh nhân có nguy cơ hội chứng ly giải khối u.
Theo dõi tình trạng giảm tế bào sau liều cuối cùng cho đến khi hồi phục.
Theo dõi tim trong và sau khi truyền ở những bệnh nhân có tiền sử viêm khớp dạng thấp hoặc bệnh tim.
Đánh giá các dấu hiệu và triệu chứng của phản ứng liên quan đến truyền dịch.
7.2 Ảnh hưởng tới phụ nữ có thai, bà mẹ đang cho con bú
Không sử dụng thuốc này cho bà bầu, bà mẹ đang cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Trong trường hợp quá liều, bệnh nhân cần được giám sát chặt chẽ để phát hiện các triệu chứng lâm sàng và có thể điều trị triệu chứng khi cần thiết. Do Rituximab thường được sử dụng qua đường truyền tĩnh mạch dưới sự kiểm soát của bác sĩ, nguy cơ quá liều có thể được giảm thiểu. Tuy nhiên, nếu truyền quá liều, bệnh nhân có thể gặp các phản ứng phụ nghiêm trọng như hạ huyết áp, suy hô hấp, hoặc các phản ứng quá mẫn cấp tính. Cần theo dõi cẩn thận các chỉ số huyết động và điều trị hỗ trợ ngay khi phát hiện bất thường.
7.4 Bảo quản
Lọ thuốc Rixathon 100mg/10ml chưa mở nắp cần được bảo quản nhà sản xuất.
Bảo quản trong tủ lạnh (2 - 8°C). Không được đông lạnh thuốc.
8 Sản phẩm thay thế
- Thuốc MabThera 100mg/10ml của Roche Diagnostics GmbH, được bào chế dạng Dung dịch đậm đặc để truyền tĩnh mạch, đóng gói hộp 2 lọ 10ml. Có thành phần, chỉ định tương tự thuốc bạn tìm mua.
- Thuốc Mabthera 500mg/50ml là thuốc kê đơn của Công ty F. Hoffmann - La Roche Ltd, có thành phần Rituximab 500mg, được chỉ định điều trị tương tự như thuốc bạn tìm mua.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Dược lực học của Rituximab dựa trên tác dụng của nó đối với protein CD20, một kháng nguyên bề mặt có mặt trên các tế bào B bình thường và ác tính. Rituximab là một kháng thể đơn dòng IgG1 chimeric, khi liên kết với CD20, nó kích hoạt ba cơ chế tiêu diệt tế bào B. Rituximab khởi động phản ứng cytotoxicity phụ thuộc kháng thể (ADCC), kích thích các tế bào miễn dịch như đại thực bào và tế bào giết tự nhiên (NK cells) tấn công và tiêu diệt tế bào B. Rituximab có thể kích hoạt bổ thể, dẫn đến sự tiêu hủy tế bào B qua con đường cytotoxicity phụ thuộc bổ thể (CDC). Cuối cùng, Rituximab cảm ứng quá trình apoptosis, tức là quá trình chết tế bào theo lập trình, trong đó các tế bào B bị hủy diệt một cách tự nhiên. Nhờ các cơ chế này, Rituximab làm giảm mạnh số lượng tế bào B trong cơ thể, từ đó mang lại hiệu quả điều trị trong các bệnh lý liên quan đến tế bào B như u lympho không Hodgkin (NHL) và bệnh bạch cầu lymphocytic mạn tính (CLL). Ngoài ra, Rituximab còn có tác dụng kiểm soát phản ứng miễn dịch quá mức trong các bệnh tự miễn như viêm khớp dạng thấp thông qua việc ức chế hoạt động của các tế bào B bất thường. [1]
9.2 Dược động học
Dược động học của Rituximab đã được nghiên cứu trên nhiều nhóm bệnh nhân, bao gồm cả người lớn và trẻ em. Trong các nghiên cứu ở bệnh nhân U lympho không Hodgkin (NHL) người lớn, rituximab có thời gian bán thải trung bình khoảng 22 ngày và giá trị Cmax sau lần truyền thứ tư đạt trung bình 486 µg/mL. Nồng độ thuốc có thể duy trì trong huyết thanh từ 3 đến 6 tháng sau khi kết thúc liệu trình.
Ở bệnh nhân nhi mắc DLBCL/BL/BAL/BLL, sau hai lần truyền, nồng độ tối đa trung bình là 347 µg/mL sau lần truyền thứ tư, và thời gian bán thải trung bình khoảng 26 ngày.
Ngoài ra, ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp, sau hai lần truyền rituximab liều 1000 mg cách nhau hai tuần, thời gian bán thải trung bình là 20,8 ngày. Các thông số dược động học không bị ảnh hưởng đáng kể bởi các yếu tố như tuổi, giới tính hay tình trạng hoạt động của bệnh nhân. [2]
10 Thuốc Rixathon 100mg/10ml giá bao nhiêu?
Thuốc Rixathon 100mg/10ml hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Rixathon 100mg/10ml mua ở đâu?
Thuốc Rixathon 100mg/10ml mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Rixathon 100mg/10ml để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc được bào chế dạng tiêm truyền giúp đem lại tác dụng nhanh cho người sử dụng.
- Thuốc này chứa thành phần chính là Rituximab là kháng thể đơn dòng kháng CD20 được FDA chấp thuận lần đầu tiên vào năm 1997. Hiện nay, loại thuốc này đã được FDA chấp thuận sử dụng trong một số tình trạng bệnh.
13 Nhược điểm
- Thuốc có thể gây ra nhiều phản ứng bất lợi, bao gồm các vấn đề về tim mạch, giảm bạch cầu và tiểu cầu, và các rối loạn tiêu hóa.
Tổng 3 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả P McLaughlin, A J Grillo-López (Ngày đăng vào tháng 08 năm 1998). Rituximab chimeric anti-CD20 monoclonal antibody therapy for relapsed indolent lymphoma: half of patients respond to a four-dose treatment program - PubMed. Truy cập ngày 05 tháng 10 năm 2024
- ^ Tác giả Josiah T Ryman và cs (Ngày đăng vào tháng 09 năm 2017). Pharmacokinetics of Monoclonal Antibodies - PubMed. Truy cập ngày 7/10/2024