Rivomoxi 400mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Rivopharm SA, Rivopharm SA – Thụy Sĩ |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu và Phân Phối Dược Phẩm Hà Nội |
Số đăng ký | VN-22564-20 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 vỉ x 5 viên |
Xuất xứ | Thụy Sĩ |
Mã sản phẩm | aa8139 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Kiều Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Bình
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 3995 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Rivomoxi 400mg được bác sĩ chỉ định điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra như viêm xoang, viêm phổi, viêm họng, viêm da. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Rivomoxi 400mg.
1 Thành phần
Thành phần trong thuốc Rivomoxi 400mg là Moxifloxacin hydroclorid hàm lượng 400mg.
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Rivomoxi 400mg
2.1 Tác dụng của thuốc Rivomoxi 400mg
Thuốc Rivomoxi 400mg là thuốc gì?
2.1.1 Dược lực học
Moxifloxacin hydroclorid là muối hydrochloride của thuốc kháng sinh Moxifloxacin, một kháng sinh thuộc nhóm fluoroquinolone. Thuốc được FDA phê duyệt để điều trị một số bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn, chẳng hạn như viêm phổi mắc phải tại cộng đồng, viêm phế quản mãn tính cấp tính, nhiễm trùng xoang cấp tính, bệnh dịch hạch, nhiễm trùng da và bụng.
Moxifloxacin tác dụng bằng cách liên kết và ức chế các enzym DNA gyrase (topoisomerase II) và topoisomerase IV của vi khuẩn, dẫn đến ức chế sao chép và sửa chữa DNA và gây chết tế bào ở các loài vi khuẩn nhạy cảm [1].
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Thuốc hấp thu nhanh chóng và gần như hoàn toàn sau khi uống. Sinh khả dụng của thuốc đạt 91%.
Phân bố: Thuốc phân bố nhanh tại các xoang ngoại bào. Thể tích phân bố của thuốc khoảng 2L/kg. Tỉ lệ gắn kết với protein huyết tương là 40-42%.
Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa qua gan.
Thải trừ: Thời gian bán thải của thuốc là 12 giờ. Thuốc được thải trừ qua phân và nước tiểu.
2.2 Chỉ định thuốc Rivomoxi 400mg
Thuốc Rivomoxi 400mg được chỉ định điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với Moxifloxacin gây ra trên bệnh nhân từ 18 tuổi trở lên. Chỉ nên dùng trong trường hợp khi điều trị bằng các kháng sinh thông thường khác bị thất bại.
Viêm phổi mắc phải cộng đồng, trừ trường hợp nặng.
Viêm vùng chậu mức độ nhẹ tới vừa không kèm theo áp xe ống dẫn trứng, buồng trứng hay áp xe vùng chậu.
Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn.
Đợt cấp viêm phế quản mạn.
Viêm phổi mắc phải cộng đồng.
Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da phức tạp.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Moloxcin 400 DHG điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Rivomoxi 400mg
3.1 Liều dùng thuốc Rivomoxi 400mg
Liều dùng: 1 viên/lần/ngày.
Suy gan, suy thận: Không cần hiệu chỉnh liều trên bệnh nhân suy gan và suy thận nhẹ.
Người cao tuổi: Không cần hiệu chỉnh liều.
Trẻ em: Không sử dụng cho đối tượng dưới 18 tuổi do độ an toàn chưa được kiểm chứng.
Thời gian điều trị:
- Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng: 5-10 ngày.
- Viêm vùng chậu nhẹ đến vừa: 14 ngày.
- Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn: 7 ngày.
- Đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính: 5-10 ngày.
3.2 Cách dùng của thuốc Rivomoxi 400mg
Sử dụng thuốc theo đường uống.
Có thể dùng thuốc trước hoặc sau ăn.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Rivomoxi 400mg cho người bị mẫn cảm với moxifloxacin, các quinolon khác hay bất kì thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Bệnh nhân dưới 18 tuổi.
Bệnh nhân có tiền sử bệnh/rối loạn về gân liên quan tới việc điều trị bằng quinolon.
Có khoảng QT kéo dài.
Rối loạn điện giải, nhất là hạ Kali máu.
Nhịp tim chậm trên lâm sàng.
Suy tim lâm sàng với phân suất tống máu thất trái giảm.
Tiền sử tim loạn nhịp có triệu chứng.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc kháng sinh Plenmoxi 400mg/100ml chứa Moxifloxacin
5 Tác dụng phụ
Hệ và cơ quan | Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp |
Nhiễm khuẩn và ký sinh trùng | Bội nhiễm do vi khuẩn đề kháng hoặc nấm | ||
Máu | Thiếu máu, giảm bạch cầu, bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ái toan | ||
Miễn dịch | Phản ứng dị ứng | Sốc phản vệ, phù dị ứng | |
Dinh dưỡng và chuyển hóa | Tăng lipid máu | Tăng đường huyết, tăng acid máu | |
Tâm thần | Lo lắng, kích động | Rối loạn cảm xúc, trầm cảm | |
Thần kinh | Đau đầu, hoa mắt, chóng mặt | Rối loạn cảm giác, vị giác. Lú lẫn, mất phương hướng. Rối loạn giấc ngủ. Run. chóng mặt, buồn ngủ | Rối loạn khứu giác, giảm xúc giác. Rối loạn giấc ngủ. Động kinh |
Thị giác | Rối loạn thị giác, mờ mắt, xong thị | ||
Tai | Ù tai, khiếm thính | ||
Tim | QT kéo dài trên bệnh nhân hạ kali máu | QT kéo dài, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, rung tâm nhĩ, đau thắt ngực | Nhịp nhanh thất, ngất |
Mạch | Giãn mạch | Tăng huyết áp, hạ huyết áp | |
Hô hấp | Khó thở | ||
Tiêu hóa | Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy | Giảm sự thèm ăn, khó tiêu, táo bón, đầy hơi, viêm dạ dày tá tràng | Khó nuôt, viêm miệng, viêm đại tràng |
Gan mật | Tăng transaminase | Suy gan, tăng bilirubin | Viêm gan vàng da |
Da và mô dưới da | Ngứa, nổi ban, khô da, mề đay | ||
Tiết niệu | Mất nước | Suy thận | |
Toàn thân và tại chỗ | Cảm thấy không khỏe, tình trạng đau, đổ mồ hôi | Phù nề |
6 Tương tác thuốc
Thuốc gây kéo dài khoảng QT. Chống chỉ định phối hợp cùng các thuốc:
- Thuốc chống loạn nhịp nhóm IA.
- Thuốc chống loạn nhịp nhóm III.
- Thuốc chống loạn thần.
- Thuốc chống trầm cảm 3 vòng.
- Thuốc kháng sinh, thuốc chống sốt rét.
- Thuốc kháng histamin.
Methadone: Tăng nguy cơ loạn nhịp tim nguy hiểm.
Thuốc lợi tiểu quai, lợi tiểu thiazid, thuốc nhuận tràng, thut, corticosteroid, amphotericin B: Làm hạ kali trong máu, làm loạn nhịp tim.
Than hoạt tính: Giảm khả năng hấp thụ và sinh khả dụng của Moxifloxacin.
Glibenclamide: Giảm nồng độ trong huyết tương của Glibenclamide.
Thuốc chống đông máu: Tăng tác dụng chống đông máu.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thuốc có nguy cơ gây nên các phản ứng có hại nghiêm trọng không hồi phục, gây tàn tật như viêm gân, đứt gân, bệnh thần kinh ngoại biên và bệnh thần kinh trung ương. Ngừng thuốc khi xuất hiện bất kỳ dấu hiệu của phản ứng nghiêm trọng nào.
Thuốc nguy cơ gây kéo dài khoảng QT, và nguy cơ này cao hơn trên đối tượng người cao tuổi.
Thuốc có thể gây hạ kali máu, cần thận trọng trong quá trình điều trị.
Thận trọng trên đối tượng loạn nhịp tim, thiếu máu cơ tim cục bộ cấp, kéo dài khoảng QT. Nếu có dấu hiệu loạn nhịp tim thì nên ngừng điều trị.
Thuốc có thể gây quá mẫn hay phản ứng dị ứng trong quá trình điều trị. Thận trọng trong quá trình điều trị.
Rối có thể gây rối loạn gan nặng. Cần xét nghiệm các chỉ số chức năng gan trong trường hợp có dấu hiệu bất thường xảy ra.
Thuốc có thể gây phản ứng bọng nước trên da như hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson. Liên hệ với bác sĩ khi có các dấu hiệu xảy ra.
Thuốc có nguy cơ gây động kinh. Thận trọng trên bệnh nhân có rối loạn thần kinh trung ương hay có yếu tố nguy cơ như co giật.
Thuốc có thể gây các bệnh thần kinh ngoại vi như bệnh lý đa dây thần kinh cảm giác và vận động dẫn đến rối loạn cảm giác.
Thuốc có thể gây phản ứng tâm thần ngay sau liều đầu tiên. Khuyến cáo không sử dụng cho bệnh nhân rối loạn tâm thần hay tiền sử rối loạn tâm thần.
Thuốc có thể gây nên tình trạng tiêu chảy, có nguy cơ gây viêm đại tràng do thuốc kháng sinh. Cần đánh giá và theo dõi cẩn thận trong quá trình điều trị.
Thuốc có thể gây bệnh nhược cơ trầm trọng hơn, thận trọng khi sử dụng trên các đối tượng bị bệnh nhược cơ.
Thuốc có nguy cơ gây viêm gân, đứt gân. Nguy cơ này tăng lên ở bệnh nhân lớn tuổi hoặc sử dụng cùng các thuốc corticoid. Ngừng điều trị khi có các dấu hiệu bất thường trên gân.
Thận trọng khi sử dụng trên bệnh nhân suy thận.
Thuốc có thể gây rối loạn thị giác. Cần thông báo cho bác sĩ khi có bất kì dấu hiệu khác thường nào.
Thuốc có nguy cơ gây hạ hoặc tăng đường huyết trên bệnh nhân đái tháo đường đang điều trị bằng thuốc hạ đường huyết. Thận trọng trên bệnh nhân đái tháo đường.
7.2 Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
7.2.1 Phụ nữ có thai
Không sử dụng cho đối tượng phụ nữ có thai.
7.2.2 Cho con bú
Không sử dụng cho đối tượng đang cho con bú.
7.3 Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng trên đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc Rivomoxi 400mg nơi khô, thoáng mát.
Tránh để thuốc nơi ẩm thấp và nhiệt độ cao.
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-22564-20.
Nhà sản xuất: Rivopharm SA – Thụy Sĩ.
Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 5 viên.
9 Thuốc Rivomoxi 400mg giá bao nhiêu?
Thuốc Rivomoxi 400mg hiện nay đang được bán tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy. Giá của sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Rivomoxi 400mg mua ở đâu?
Thuốc Rivomoxi 400mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Moxilloxacin là một chất kháng khuẩn fluoroquinolone mới có phổ hoạt động rộng, bao gồm cả vi khuẩn gram âm và gram dương. Nó đã cải thiện hoạt động chống lại các loài gram dương (bao gồm staphylococci, streptococci, enterococci) và vi khuẩn kỵ khí so với Ciprofloxacin [2].
- Moxifloxacin là thuốc kháng sinh fluoroquinolon phổ rộng, có hiệu quả tốt trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn như viêm da, phổi, dạ dày do vi khuẩn gây ra [3].
- Trong các thử nghiệm lâm sàng ở những bệnh nhân bị viêm phổi do phế cầu khuẩn mắc phải tại cộng đồng (CAP), đợt cấp của viêm phế quản mãn tính (AECB) hoặc viêm xoang cấp tính, moxifloxacin 400 mg một lần mỗi ngày đạt được tỷ lệ thành công về vi khuẩn học và/hoặc lâm sàng khoảng 90% hoặc cao hơn.
- Trái ngược với một số fluoroquinolone khác, moxifloxacin dường như ít gây ra các tác dụng kích thích thần kinh trung ương và nhiễm độc ánh sáng.
- Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén nhỏ gọn, bệnh nhân có thể tự sử dụng đơn giản [4].
12 Nhược điểm
- Thuốc có thể gây một số phản ứng phụ trên hệ tiêu hóa và tim mạch. Cần thận trọng trong quá trình điều trị.
Tổng 12 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia PubChem. Moxifloxacin Hydrochloride, PubChem. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2023
- ^ Tác giả JA Balfour 1, LR Wiseman (Đăng ngày 21 tháng 3 năm 2023). Moxifloxacin, Pubmed. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2023
- ^ Chuyên gia Drugs, Moxifloxacin, Drugs. Truy cập ngày 21 tháng 03 năm 2023
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Bộ Y tế phê duyệt, tải bản PDF tại đây