Rivka 400
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Dược phẩm Medisun, Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun |
Số đăng ký | VD-33483-19 |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Ceftibuten |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa8642 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Hương Trà
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Nguyên
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 1733 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Rivka 400 được chỉ định để điều trị các bệnh viêm họng, viêm phế quản, viêm tai,… và nhiều bệnh lý viêm nhiễm khác ở một số hệ cơ quan như hô hấp, tiết niệu,… Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Rivka 400.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên thuốc Rivka 400 chứa:
- Dược chất: Ceftibuten 400mg.
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Viên nang cứng (trắng).
2 Tác dụng-Chỉ định của thuốc Rivka 400
2.1 Tác dụng của thuốc Rivka 400
2.1.1 Dược lực học
Ceftibuten là một Cephalosporin mới, dùng đường uống với tính ổn định beta-lactamase đặc biệt và hiệu lực chống lại mầm bệnh Gram âm thường được phân lập. Hơn 90% các chủng phân lập lâm sàng Enterobacteriaceae gần đây đã bị ức chế bởi < hoặc = 8 microgam/ml ceftibuten.
Chỉ trong năm loài đường ruột (Citrobacter freundii, Enterobacter aerogenes, Enterobacter cloacae, Morganella morganii, Serratia marcescens) có hơn 15% số chủng kháng thuốc (nồng độ ức chế tối thiểu >16 microgam/ml ) thành ceftibuten. Các vi khuẩn gây viêm ruột như Salmonella, Shigella, Escherichia coli và Yersinia rất nhạy cảm với ceftibuten.
Các loài Gram âm khó tính gây nhiễm trùng đường hô hấp hoặc sinh dục có nồng độ ức chế tối thiểu ceftibuten rất thấp, bao gồm Haemophilus influenzae dương tính với beta-lactamase (0,06 đến 2 microgam/ml), Moraxella catarrhalis (0,25 đến 4 microgam/ml) và Neisseria gonorrhoeae (0,015 đến 0,5 microgam/ml). Liên cầu tan huyết beta và phế cầu nhạy cảm với penicillin cũng bị ức chế bởi ceftibuten. Staphylococci, enterococci, Pseudomonas spp và vi khuẩn kỵ khí Gram âm nhìn chung đề kháng với ceftibuten.[1]
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Ceftibuten nhanh chóng hấp thu khi uống.
Phân bố: 65% Ceftibuten gắn với protein huyết tương. Khối lượng phân bố của Ceftibuten ở người lớn, bệnh nhi là 0,21L/kg và 0,5L/kg.
Chuyển hóa: Thành đồng phân Cis-Trans khoảng 10%.
Thải trừ: Ở nước tiểu.
2.2 Chỉ định của thuốc Rivka 400
Thuốc điều trị nhiễm khuẩn như:
Viêm họng.
Viêm tai giữa cấp.
Viêm phế quản mạn trong giai đoạn bùng phát cấp tính.
Viêm amidan.
3 Liều dùng-Cách dùng thuốc Rivka 400
3.1 Liều dùng thuốc Rivka 400
Người lớn, trẻ >12 tuổi: 1 viên/lần/ngày, dùng 10 ngày.
Trẻ 6 tháng-12 tuổi: 9mg/kg/lần/ngày, dùng 10 ngày.
Người suy thận:
- Creatinin 30-49ml/phút: ½ viên/ngày hoặc 4,5mg/kg.
- Creatinin 5-29ml/phút: ¼ viên/ngày hoặc 2,25mg/kg.
Người thẩm phân máu: 9mg/kg hoặc 1 viên/ngày dùng sau khi thẩm phân.
3.2 Cách dùng thuốc Rivka 400 hiệu quả
Thuốc dùng đường uống.
Nên dùng đúng thời gian chỉ định với mỗi trường hợp cụ thể.
⇒ Xem thêm thuốc có cùng công dụng tại đây: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Cefbuten 400 chứa Ceftibuten điều trị nhiễm khuẩn
4 Chống chỉ định
Không nên chỉ định cho người:
Mẫn cảm với Ceftibuten.
5 Tác dụng phụ
| Thường gặp | Ít gặp | Rất hiếm gặp |
Tiêu hóa Gan | Khó tiêu Buồn nôn, nôn Đau bụng Tiêu chảy | Đầy bụng Táo bón Khó tiêu, ợ hơi Chán ăn Miệng khô | Viêm đại tràng giả mạc Vàng da AST, ALT tăng |
Thần kinh | Chóng mặt Đau đầu | Dị cảm Buồn ngủ |
|
Toàn thân | Ban đỏ | Phát ban, ngứa Mệt mỏi | Ban đỏ da dạng |
Máu, hệ bạch huyết |
|
| Hemoglobin, bạch cầu giảm Bạch cầu ưa eosin, tiểu cầu tăng Huyết cầu giảm
|
Khác |
|
| Phản ứng dị ứng Hội chứng Stevens - Johnson |
⇒ Xem thêm thuốc khác tại đây: Thuốc Ceftenmax 200 cap điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp
6 Tương tác
Mười hai tình nguyện viên nam khỏe mạnh được dùng một viên nang 200 mg ceftibuten hai lần mỗi ngày trong 6 ngày. Với liều ceftibuten buổi sáng vào ngày thứ 6, mỗi tình nguyện viên được truyền tĩnh mạch một liều duy nhất Theophylline (4 mg/kg). Dược động học của theophylline không bị thay đổi. Ảnh hưởng của ceftibuten lên dược động học của theophylin dùng đường uống chưa được nghiên cứu.
Ảnh hưởng của việc tăng pH dạ dày lên Sinh khả dụng của ceftibuten đã được đánh giá trên 18 tình nguyện viên trưởng thành khỏe mạnh. Mỗi tình nguyện viên được dùng một viên nang 400 mg ceftibuten. Một liều thuốc kháng axit dạng lỏng duy nhất không ảnh hưởng đến Cmax hoặc AUC của ceftibuten; tuy nhiên, 150 mg Ranitidine mỗi 12 giờ trong 3 ngày làm tăng Cmax của ceftibuten lên 23% và AUC của ceftibuten lên 16%.
Kết quả của các xét nghiệm sử dụng tế bào hồng cầu từ các đối tượng khỏe mạnh để xác định xem ceftibuten có gây ra phản ứng Coombs trực tiếp trong ống nghiệm cho thấy không có phản ứng dương tính nào ở nồng độ ceftibuten cao tới 40 µg/mL.[2]
Các tương tác cụ thể chưa ghi nhận.
Hỏi ý kiến chuyên gia khi muốn dùng thuốc khác trong thời gian uống Rivka 400.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thuốc ngừng dùng khi:
- Quá hạn.
- Viên nang bị ẩm, mềm, chảy nước.
Thân trọng dùng thuốc cho người:
- Dị ứng Penicillin.
- Trẻ <6 tháng tuổi.
- Người suy thận: Cần giảm liều.
Thời gian dùng thuốc cần được theo dõi để tránh nguy cơ khiến các chủng vi khuẩn nhạy cảm phát triển nhanh, quá mức.
Dùng thuốc đúng chỉ định.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Các thông tin về sự có mặt của dược chất trong sữa mẹ hay khả năng đi vào nhau thai, tác động ảnh hưởng đến thai nhi. Ở thai kỳ, nuôi con bú mẹ thì các mẹ chỉ dùng thuốc khi bác sĩ chỉ định.
7.3 Xử trí khi quá liều
Các phản ứng cơ thể khi dùng quá liều chưa ghi nhận.
Để giảm bớt nỗi lo lắng, đảm bảo an toàn thì cần báo bác sĩ để được tư vấn và tìm cách điều trị quá liều sớm.
7.4 Bảo quản
Thuốc Rivka 400 cần được giữ trong điều kiện duy trì ở nhiệt độ phòng. Thuốc tránh để nơi nhiệt độc cao, những nơi ẩm thấp và những vị trí trẻ dễ lấy để nghịch.
<30 độ là điều kiện tốt nhất.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-33483-19.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun.
Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Rivka 400 giá bao nhiêu?
Thuốc Rivka 400 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Rivka 400 mua ở đâu?
Thuốc Rivka 400 chính hãng mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Rivka 400 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Viên uống tiện dùng.
- Thuốc mang đến lợi ích hiệu quả trong các chứng bệnh viêm nhiễm ở đường hô hấp, viêm tai và nhiều viêm nhiễm khác nhau trong bệnh viêm amidan, viêm tai giữa,…
- Thành phần, nguồn gốc thuốc rõ ràng, được nhà máy GMP-WHO sản xuất với chất lượng được kiểm chứng nghiêm ngặt.
- Ceftibuten được chứng minh là một trong những kháng sinh đường uống hữu ích nhất được lựa chọn đầu tiên trong nhiễm trùng đường hô hấp mãn tính.[3]
- Ceftibuten được nghiên cứu là một cephem đường uống mới hiệu quả, an toàn và hữu ích đối với bệnh viêm phế quản cấp tính.[4]
12 Nhược điểm
- Viên nang có thể khiến việc chia liều ở trẻ và những người bị suy thận trở nên khó khăn hơn so với dạng bột thuốc, Dung dịch hay các dạng thuốc lỏng.
- Giá thuốc khá đắt đỏ, tốn kém khi điều trị.
Tổng 2 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả R N Jones (Ngày đăng tháng 7 năm 1995). Ceftibuten: a review of antimicrobial activity, spectrum and other microbiologic features, Pubmed. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2023
- ^ Chuyên gia của Rxlist (Ngày đăng 25 tháng 1 năm 2023). Cedax, Rxlist. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2023
- ^ Tác giả A Watanabe, K Oizumi, M Motomiya, T Yoshida, T Ito, H Kanayama, J Saito, Y Nakai, K Sato (Ngày đăng tháng 5 năm 1990). Therapeutic efficacy of ceftibuten in chronic respiratory tract infections, Pubmed. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2023
- ^ Tác giả I Hayashi, K Onuma, M Hasuike, T Ishii (Ngày đăng tháng 5 năm 1990). Clinical examination of ceftibuten in acute bronchitis, Pubmed. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2023