Rivaxored 10mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Dr. Reddy's Laboratories, Dr. Reddy's Laboratories Ltd |
Công ty đăng ký | Dr. Reddy's Laboratories Ltd |
Số đăng ký | VN-22641-20 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 24 tháng |
Hoạt chất | Rivaroxaban |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Mã sản phẩm | thanh875 |
Chuyên mục | Thuốc Tác Dụng Lên Quá Trình Đông Máu |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần có trong thuốc Rivaxored 10mg bao gồm:
- Hoạt chất Rivaroxaban hàm lượng 10mg.
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Rivaxored 10mg
Thuốc Rivaxored 10mg được chỉ định để:
- Dự phòng thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch cho người lớn đã tiến hành phẫu thuật theo chương trình hoặc thay thế khớp háng, khớp gối.
- Dự phòng đột quỵ, tắc mạch cho người bị rung nhĩ không phải do bệnh van tim, có các yếu tố nguy cơ như suy tim sung huyết, huyết áp cao, đái tháo đường, đột quị, thiếu máu thoáng qua hoặc trên 75 tuổi.
- Điều trị tắc mạch phổi, huyết khối tĩnh mạch sâu.
==>> Xem thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Xelostad 10 - Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Rivaxored 10mg
3.1 Liều dùng
Dự phòng thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch: 10mg/lần/ngày. Thời gian điều trị phụ thuộc vào nguy cơ huyết khối tĩnh mạch của từng bệnh nhân. Với người đã trải qua đại phẫu khớp háng nên điều trị trong 5 tuần; bệnh nhân trải qua đại phẫu khớp gối nên điều trị trong 2 tuần.
Dự phòng đột quỵ, tắc mạch: Liều khuyến cáo 20mg/lần/ngày. Nên điều trị lâu dài để có các lợi ích về phòng ngừa tắc mạch hệ thống, đột quỵ lớn hơn so với nguy cơ chảy máu.
Điều trị và ngăn ngưa tái phát tắc mạch phổi, huyết khối tĩnh mạch sâu: Liều ban đầu 15mg/lần/ngày trong 3 tuần đầu, sau đó tăng lên 20mg/lần/ngày.
3.2 Cách dùng
Thuốc Rivaxored 10mg được dùng bằng đường uống, bệnh nhân có thể uống cùng hoặc không cùng bữa ăn. Nếu bệnh nhân không thể nuốt cả viên thuốc có thể nghiền viên rồi trộn cùng nước hay thức ăn mềm để sử dụng.
4 Chống chỉ định
Bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần có trong thuốc Rivaxored 10mg.
Bệnh nhân đang chảy máu nghiêm trọng hay có nguy cơ chảy máu như loét đường, có khối u ác tính nguy cơ chảy máu cao, tổn thương cột sống, não gần đây, tiến hành phẫu thuật não, mắt, cột sống gần đây, xuất huyết nội sọ gần đây. phình mạch máu, dị dạng động tĩnh mạch, bất thường mạch máu.
Đang dùng thuốc chống đông.
Bị bệnh gan và rối loạn đông máu.
Phụ nữ trong thời kỳ mang thai hoặc đang cho con bú.
5 Tác dụng phụ
Khô miệng.
Phản ứng dị ứng, viêm da dị ứng.
Tăng số lượng tiểu cầu, thiếu máu.
Chóng mặt, đau đầu, xuất huyết não và nội sọ, ngất.
Mắt xuất huyết.
Rối loạn nhịp tim, tim đập nhanh.
Tụ máu, hạ huyết áp, ho ra máu, chảy máu cam.
Vàng da, bất thường chức năng gan.
Mày đay, ngứa, xuất huyết dưới da, phát ban da, bầm tím da.
Đau đầu chi, chảy máu cơ, chảy máu trong khớp, mắc hội chứng khoang thứ phát sau xuất huyết.
Tiểu máu, rong kinh, xuất huyết sinh dục - tiết niệu, suy thận, suy thận cấp sau chảy máu nghêm trọng do giảm tưới máu.
Phù cục bộ, khó chịu, phù ngoại vi, sốt, giảm năng lượng, giảm sức lực, suy nhược, mệ mỏi.
Tăng transaminase, bilirubin, phosphatase kiềm, Lipase, Amylase, LDH.
Xuất huyết sau các thủ thuật, tích dịch vết thương, đụng đập, giả phình mạch.
6 Tương tác
AUC của rivaroxaban sẽ tăng khi dùng đồng thời với chất ức chế CYP3A4 và P-qp như ketoconazol, ritonavir, posaconazole, Itraconazole...
Dùng rivaroxaban cùng các thuốc kháng đông sẽ làm tăng thêm hoạt tính kháng yếu tố Xa nhưng không thấy tác dụng cộng thêm trên xét nghiệm đông máu. Tuy nhiên, có thể làm tăng nguy cơ chảy máu khi dùng rivaroxaban cùng các thuốc chống đông khác, do đó bệnh nhân cần thận trọng khi dùng.
Thận trọng khi điều trị kết hợp giữa thuốc ức chế kết tập tiểu cầu và thuốc NSAID cho bệnh nhân.
AUC của rivaroxaban sẽ bị giảm khi dùng cùng thuốc cảm ứng CYP3A4.
Rivaroxaban có thể làm ảnh hưởng đến một số xét nghiệm đo lường thông số đông máu.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng sử dụng Rivaxored 10mg trên các bệnh nhân có nguy cơ chảy máu. Nếu có xuất huyết nghiêm trọng xảy ra cần ngừng sử dụng.
Nguy cơ tăng chảy máu khi dùng Rivaxored 10mg ở bệnh nhân suy thận sao hơn do đó cần điều chỉnh giảm liều cho đối tượng này. Bệnh nhân suy thận có Độ thanh thải creatinin dưới 15ml/phút không nên dùng thuốc này.
Nghiên cứu về sử dụng Rivaxored 10mg ở bệnh nhân trải qua phẫu thuật gãy xương khớp háng, bênh nhân có van tim giả chưa được thực hiện trên lâm sàng.
Không dùng Rivaxored 10mg để thay thế cho Heparin trong điều trị ở bệnh nhân tắc mạch phối không ổn định về huyết động.
Bệnh nhân sử dụng Rivaxored 10mg để dự phòng huyết khối khi tiến hành gây mê thần kinh não tủy, trọc dò tủy sống có nguy cơ xuất hiện khối máu tụ ở tủy sống hoặc ngoài màng cứng có thể liệt kéo dài.
Nếu chuẩn bị thực hiện các phẫu thuật, hay thủ thuật xâm lấn cần ngưng thuốc Rivaxored ít nhất 24 giờ trước khi can thiệp. Sau các thủ thuật này, tiếp tục dùng lại thuốc càng sớm càng tốt.
==>> Xem thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Xarelto 15mg dự phòng đột quỵ & huyết khối
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chống chỉ định Rivaxored 10mg cho phụ nữ mang thai, đang cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Một số trường hợp khi dùng Rivaxored 10mg liều cao đếm 600mg vẫn chưa thấy có biến chứng chảy máu hay các phản ứng bất lợi khác. Hiện nay, chưa có thuốc giải độc đặc hiệu cho quá liều thuốc này, sử dụng Than hoạt tính có thể làm giảm hấp thu thuốc.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc Rivaxored 10mg ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ bảo quản dưới 30 độ C.
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Xarelto 20mg là sản phẩm của tập đoàn Bayer, với thành phần chính là Rivaroxaban 20mg, được dùng để dự phòng nguy cơ đột quỵ và thuyên tắc mạch toàn thân ở bệnh nhân rung nhĩ không do bệnh lý van tim có một yếu tố nguy cơ.
Thuốc Langitax 20 với thành phần chính là Rivaroxaban 20mg, được chỉ định trong điều trị tắc mạch phổi, dự phòng huyết khối tĩnh mạch sâu. Thuốc này được sản xuất bởi nhà máy sản xuất dược phẩm Usarichpharm và được đăng ký bởi Công ty cổ phần dược phẩm Phong Phú.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Rivaroxaban là một thuốc được sử dụng bằng đường uống trong điều trị và dự phòng huyết khối tắc mạch sau phẫu thuật, giúp ngăn ngừa nguy cơ đột quỵ. Rivaroxaban sẽ ức chế trực tiếp yếu tố Xa, làm gián đoạn con đường nội sinh và cả ngoại sinh của dòng thác đông máu. Điều này ức chế quá trình hình thành và phát triển của thrombin. Các nghiên cứu đã chỉ ra Rivaroxaban không ức chế thrombin và không tác động đến tiểu cầu. [1]
9.2 Dược động học
Hấp thu: Rivaroxaban khi dùng đường uống được hấp thu nhanh chóng và đạt được nồng độ tối đa trong huyết tương sau khi uống khoảng 2-4 giờ. Nó được hấp thu với Sinh khả dụng tương đối cao từ 80-100%.
Phân bố: Rivaroxaban có Thể tích phân bố khoảng 50L và liên kết cao với protein huyết tương (khoảng 92-95%).
Chuyển hóa và thải trừ: Rivaroxaban bị thoái biến khoảng 2/3 liều dùng rồi được thải trừ một nửa qua thận và một nửa qua phân. 1/3 liều dùng không chuyển hóa sẽ thải trừ dưới dạng không đổi qua thận. Thời gian bán thải của Rivaroxaban khoảng 5-9 giờ, ở người cao tuổi thời gian này là 11-13 giờ.
10 Thuốc Rivaxored 10mg giá bao nhiêu?
Thuốc Rivaxored 10mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ nhà thuốc qua số hotline, hoặc nhắn tin trên zalo/facebook.
11 Thuốc Rivaxored 10mg mua ở đâu?
Thuốc Rivaxored 10mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Rivaxored 10mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Rivaxored 10mg có tác dụng chống đông, ngăn ngừa huyết khối tĩnh mạch rất hiệu quả, giúp giảm nguy cơ hình thành cục máu đông, giảm nguy cơ đột quỵ cho người lớn, đặc biệt là những người mới trải qua phẫu thuật.
- Rivaxored 10mg chỉ cần sử dụng một lần mỗi ngày nên giúp bệnh nhân tuân thủ điều trị một cách dễ dàng.
- Khác với warfarin, rivaroxaban không yêu cầu kiểm tra INR thường xuyên.
13 Nhược điểm
- Như tất cả các thuốc chống đông, Rivaxored 10mg có thể làm tăng nguy cơ chảy máu, đặc biệt là ở những bệnh nhân có nguy cơ cao.
- Không dùng được cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Tổng 15 hình ảnh