1 / 21
rivacil 150 1 J3574

Rivacil 150

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Giá: Liên hệ
Đã bán: 31 Còn hàng
Thương hiệuSPM, Công ty cổ phần SPM
Công ty đăng kýCông ty cổ phần SPM
Số đăng kýQLĐB-641-17
Dạng bào chếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Hoạt chấtErlotinib
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmthanh776
Chuyên mục Thuốc Trị Ung Thư

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Mai Vi Biên soạn: Dược sĩ Mai Vi
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 97 lần

1 Thành phần

Thành phần trong mỗi viên Rivacil 150 gồm có:

  • Erlotinib hàm lượng 150mg.
  • Các tá dược vừa đủ 1 viên

  Dạng bào chế: viên nén bao phim.

Rivacil 150 điều trị ung thư phổi

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Rivacil 150

Điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ tiến triển tại chỗ hoặc di căn, đặc biệt là những bệnh nhân có đột biến EGFR dương tính.[1]

Kết hợp với Gemcitabine để điều trị ung thư tuyến tụy tiến triển, không thể phẫu thuật hoặc di căn.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Hyyr 150mg - Điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ của thương hiệu Davipharm  

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Rivacil 150

3.1 Liều dùng

Liều khuyến cáo: uống 1 viên Rivacil 150/lần, dùng mỗi ngày một lần. Điều trị liên tục cho đến khi bệnh tiến triển hoặc xuất hiện các tác dụng phụ không thể dung nạp.  

3.2 Cách dùng

Rivacil 150 nên được uống nguyên viên với một cốc nước lọc vừa đủ, không nhai hoặc nghiền nát viên thuốc.

Thời điểm dùng thuốc: uống ít nhất 1 giờ trước bữa ăn hoặc 2 giờ sau khi ăn.

4 Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc  Rivacil 150 cho người bị mẫn cảm với các thành phần có trong thuốc bao gồm Erlotinib và các tá dược khác.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Nokatip 150mg điều trị ung thư phổi không phải tế bào 

5 Tác dụng phụ

Rất thường gặp: tiêu chảy, bất thường các xét nghiệm chức năng gan.

Thường gặp: viêm giác mạc, viêm kết mạc, chảy máu cam, xuất huyết tiêu hoá, rụng tóc, khô da, nứt nẻ, mụn trứng cá, viêm quanh móng, suy thận.

Ít gặp: bệnh phổi kẽ, thủng dạ dày ruột, rậm lông ở phụ nữ, móng tay dễ gãy, viêm thận, protein niệu.

Hiếm gặp: suy gan, ban đỏ mất cảm giác ở lòng bàn tay, bàn chân.

Rất hiếm gặp: loé giác mạc, thủng giác mạc, viêm màng mạch nho, hoại tử biểu bì nhiễm độc.  

6 Tương tác

ThuốcTương tác
Thuốc ức chế CYP3A4 (Ketoconazole, Itraconazole, Ritonavir, Clarithromycin)tăng nồng độ Erlotinib trong huyết tương, tăng nguy cơ tác dụng phụ
Thuốc cảm ứng CYP3A4 (Rifampin, Phenytoin, Carbamazepine, St. John’s Wort.)Giảm nồng độ Erlotinib trong huyết tương dẫn đến giảm hiệu quả điều trị.
Thuốc giiảm axit dạ dàylàm giảm hấp thu Erlotinib. Nên dùng Erlotinib ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi sử dụng thuốc giảm axit dạ dày để giảm tác độnghấp thu.
Thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs)Có thể tăng nguy cơ tác dụng phụ về tiêu hóa khi dùng kết hợp với Erlotinib
Thuốc hoá trị khácdùng cùng Erlotinib có thể tăng nguy cơ tác dụng phụ

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Cần xét nghiệm đột biến gen EGFR trước khi sử dụng thuốc Rivacil 150 để đảm bảo hiệu quả điều trị.

Sử dụng thuốc đúng theo liều lượng và thời gian được bác sĩ chỉ định, không dùng thuốc ngắt quãng hay ngừng đột ngột.

Erlotinib có thể gây tổn thương gan. Cần theo dõi chức năng gan định kỳ trong quá trình điều trị, đặc biệt ở bệnh nhân có tiền sử bệnh gan. Nếu có dấu hiệu vàng da, đau bụng hoặc nước tiểu sẫm màu, cần liên hệ với bác sĩ ngay.

Tiêu chảy có thể xảy ra trong quá trình sử dụng Rivacil 150. Bệnh nhân cần đảm bảo uống đủ nước và dùng thuốc chống tiêu chảy nếu cần thiết.

Không sử dụng thuốc khi đã quá hạn được in trên bao bì, viên thuốc bị ẩm mốc, thay đổi kết cấu.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Erlotinib có thể gây hại cho thai nhi, do đó không được sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc dự định có thai trong quá trình điều trị.Do nguy cơ ảnh hưởng đến trẻ bú mẹ, không khuyến cáo sử dụng thuốc trong thời kỳ cho con bú.

7.3 Xử trí khi quá liều

7.4 Bảo quản

Bảo quản Rivacil 150 ở nhiệt độ phòng, tránh nơi có độ ẩm cao hoặc ánh nắng trực tiếp. Nhiệt độ bảo quản thích hợp từ 15-30°C.

8 Sản phẩm thay thế

Thuốc BivoEro 150 có thành phần chính là Erlotinib 150mg được chỉ định để điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ. Thuốc bào chế dạng viên nén bao phim do Công ty Cổ phần BV Pharma sản xuất.

Thuốc Erlova 100mg  bào chế dạng viên nén bao phim do Herabiopharm sản xuất. Thuốc có thành phần chính là Erlotinib (dưới dạng Erlotinib hydrochloride) hàm lượng 100mg có chỉ định tương tự Rivacil 150.  

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Erlotinib hoạt động bằng cách ức chế hoạt động của thụ thể EGFR, một loại tyrosine kinase có vai trò quan trọng trong việc điều hòa sự phát triển, phân chia và sự sống còn của tế bào. Trong nhiều loại ung thư, EGFR bị quá biểu hiện hoặc có các đột biến dẫn đến kích hoạt liên tục tín hiệu tăng trưởng tế bào. Erlotinib cạnh tranh với ATP tại vị trí hoạt động của kinase, ngăn chặn quá trình phosphoryl hóa của EGFR. Điều này làm giảm tín hiệu tăng trưởng và phân chia tế bào, từ đó ức chế sự phát triển và lan rộng của tế bào ung thư. Ngoài ra, việc ức chế EGFR còn kích thích quá trình apoptosis (chết tế bào có kiểm soát) trong các tế bào ung thư.

9.2 Dược động học

Hấp thu: Erlotinib được hấp thu nhanh chóng sau khi uống qua Đường tiêu hóa. Sinh khả dụng sinh học khoảng 60% khi dùng đường uống, không bị ảnh hưởng đáng kể bởi thức ăn. Thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 4-6 giờ sau khi uống.

Phân bố: Erlotinib phân bố rộng rãi trong các mô cơ thể. Thuốc gắn chặt với protein huyết tương với tỷ lệ khoảng 90%, chủ yếu là Albumin.

Chuyển hoá: Erlotinib được chuyển hóa chủ yếu tại gan thông qua hệ thống enzyme cytochrome P450, đặc biệt là CYP3A4 và CYP1A1. Các chất chuyển hóa chính không hoạt động hoặc ít hoạt động hơn so với thuốc gốc.

Thải trừ: Thời gian bán hủy trung bình của Erlotinib là khoảng 36 giờ, cho phép duy trì nồng độ ổn định trong cơ thể khi dùng liều duy trì hàng ngày. Thuốc và các chất chuyển hóa chủ yếu được bài tiết qua phân (khoảng 84%) và nước tiểu (khoảng 14%).

10 Thuốc Rivacil 150 giá bao nhiêu?

Thuốc Rivacil 150 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Rivacil 150 mua ở đâu?

Thuốc Rivacil 150 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Rivacil 150 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.  

12 Ưu điểm

  • Rivacil 150 là một thuốc nhắm trúng đích được sử dụng trong điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC) và ung thư tuyến tụy tiến triển. Thuốc giúp kéo dài thời gian sống và cải thiện chất lượng cuộc sống của bệnh nhân.
  • Thuốc giúp ngăn chặn sự phát triển và nhân lên của các tế bào ung thư mà ít ảnh hưởng đến các tế bào bình thường, giảm tác dụng phụ so với hóa trị thông thường.
  • Rivacil 150 được dùng theo đường uống,  mang lại sự tiện lợi hơn cho việc sử dụng tại nhà.

13 Nhược điểm

  • Rivacil 150 vẫn gây ra nhiều tác dụng phụ như phát ban da, tiêu chảy, buồn nôn, mệt mỏi và tổn thương gan.
  • Sử dụng một thời gian có thể gây ra phát triển kháng thuốc, khiến ung thư tiến triển trở lại, đòi hỏi phải thay đổi phương pháp điều trị.

Tổng 21 hình ảnh

rivacil 150 1 J3574
rivacil 150 1 J3574
rivacil 150 2 S7772
rivacil 150 2 S7772
rivacil 150 3 C0431
rivacil 150 3 C0431
rivacil 150 4 T7463
rivacil 150 4 T7463
rivacil 150 5 U8056
rivacil 150 5 U8056
rivacil 150 6 L4330
rivacil 150 6 L4330
rivacil 150 7 E1208
rivacil 150 7 E1208
rivacil 150 8 V8120
rivacil 150 8 V8120
rivacil 150 9 T7165
rivacil 150 9 T7165
rivacil 150 10 O5187
rivacil 150 10 O5187
rivacil 150 11 B0713
rivacil 150 11 B0713
rivacil 150 12 B0811
rivacil 150 12 B0811
rivacil 150 13 S7340
rivacil 150 13 S7340
rivacil 150 14 A0414
rivacil 150 14 A0414
rivacil 150 15 R7435
rivacil 150 15 R7435
rivacil 150 16 M5875
rivacil 150 16 M5875
rivacil 150 17 S7535
rivacil 150 17 S7535
rivacil 150 18 J3818
rivacil 150 18 J3818
rivacil 150 19 I3806
rivacil 150 19 I3806
rivacil 150 20 F2423
rivacil 150 20 F2423
rivacil 150 21 D1358
rivacil 150 21 D1358

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Rivacil 150 được Cục quản lý Dược phê duyệt. Tải file PDF tại đây.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc Rivacil 150 dùng ngày mấy lần?

    Bởi: Khoa vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Liều dùng khuyến cáo của thuốc Rivacil 150 là uống 1 viên/lần/ngày.

      Quản trị viên: Dược sĩ Mai Vi vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Rivacil 150 4/ 5 1
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Rivacil 150
    B
    Điểm đánh giá: 4/5

    Thuốc Rivacil 150 chính hãng, nhân viên tư vấn nhiệt tình

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633