Risperstad 2
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Stellapharm, Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm |
Số đăng ký | VD-18854-13 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 06 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Risperidone |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | am401 |
Chuyên mục | Thuốc Thần Kinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Risperstad 2 được chỉ định để điều trị điều trị tâm thần phân liệt hoặc điều trị các chứng loạn tâm thần khác. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Risperstad 2.
1 Thành phần
Thành phần của mỗi viên Risperstad 2 chứa:
- Hoạt chất: Risperidone 2mg
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
2 Chỉ định của thuốc Risperstad 2
Thuốc Risperstad 2 dùng để điều trị tâm thần phân liệt hoặc điều trị các chứng loạn tâm thần khác. Thuốc cũng dùng ngắn hạn trong điều trị cơn hưng cảm cấp hoặc cơn hỗn hợp liên quan đến rối loạn lưỡng cực.
Ngoài ra, thuốc Risperstad 2 còn chỉ định cho trẻ em để điều trị chứng dễ bị kích động có liên quan đến rối loạn tự kỷ.
==>> Bạn có thể tham khảo thêm: Thuốc Sizodon 1 điều trị tâm thần phân liệt
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Risperstad 2
3.1 Liều dùng
Đối tượng | Trường hợp | Liều dùng |
Người lớn | Tâm thần phân liệt | Khởi đầu: 01 viên/ngày, có thể điều chỉnh liều vào ngày thứ 2 đến 02 viên/ngày và tăng từ 0,5-01 viên sau ít nhất 24 giờ. Tối đa: 08 viên/ngày. |
Hưng cảm trong rối loạn lưỡng cực | Khởi đầu: 01-1,5 viên x 01 lần/ngày và sau ít nhất 24 giờ có thể tăng 0,5/ngày đến 03 viên/ngày (tổng liều) | |
Trẻ em 13 - 17 tuổi | Tâm thần phân liệt | Khởi đầu: ¼ viên x 01 lần/ngày vào sáng hoặc tối và sau ít nhất 24 giờ có thể tăng 0,5-1mg tới liều 1,5 viên/ngày. Tối đa: 03 viên/ngày |
Trẻ em 10 - 17 tuổi | Hưng cảm cấp hoặc cơn hỗn hợp liên quan đến rối loạn lưỡng cực | Khởi đầu: ¼ viên x 01 lần/ngày vào sáng hoặc tối và sau ít nhất 24 giờ có thể tăng 0,5-1mg tới 1,25 viên. Tối đa: 03 viên/ngày |
Trẻ em 5 – 16 tuổi dưới 20 kg | Điều trị chứng dễ bị kích thích liên quan đến rối loạn tự kỷ | Khởi đầu: ⅛ viên/ngày và có thể hiệu chỉnh liều tùy đáp ứng của bệnh nhân. Tối đa: 0,5 viên/ngày. Thận trọng khi dùng cho trẻ <15kg. |
Trẻ em 5 – 16 tuổi từ 20 kg trở lên | Điều trị chứng dễ bị kích thích liên quan đến rối loạn tự kỷ | Khởi đầu: ¼ viên/ngày và hiệu chỉnh liều tùy từng người với liều tối đa là 1, 25 viên/ngày khi >20kg hoặc 1,5 viên/ngày khi >45kg. |
Bệnh nhi bị ngủ lơ mơ kéo dài | Dùng 1 lần trước khi đi ngủ hoặc chia 2 lần sử dụng trong ngày hoặc giảm liều | |
Người lớn tuổi hay bệnh nhân yếu sức | Khởi đầu: ¼ viên x 02 lần/ngày và có thể tăng tới liều 0,5 - 01 viên x 02 lần/ngày. Khi tăng liều nên đợi sau ít nhất 07 ngày điều trị khi liều trên 1,5mg x 02 lần/ngày. | |
Suy gan và suy thận | Khởi đầu: ¼ viên x 02 lần/ngày có thể tăng tới 0,5-01 viên x 02 lần/ngày. Khi tăng liều nên đợi sau ít nhất 07 ngày điều trị khi liều trên 1,5mg x 02 lần/ngày. |
3.2 Cách dùng
Risperstad 2 dùng đường uống. Thuốc Risperstad 2 dùng 01 lần hoặc 02 lần mỗi ngày.
3.3 Chống chỉ định
- Quá mẫn với các thành phần của Risperstad 2
- Sản phẩm có thuốc phiện hoặc rượu
- Dùng quá liều barbiturat
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Risperdal 2mg điều trị bệnh tâm thần phân liệt, trầm cảm, sa sút trí tuệ.
4 Tác dụng phụ
Tần suất | Hệ cơ quan, tổ chức | Tác dụng phụ |
Thường gặp | Thần kinh trung ương | Chóng mặt, gây kích thích, lo âu, ngủ gà, triệu chứng ngoại tháp, đau đầu, hội chứng Parkinson |
Tiêu hóa | Buồn nôn, nôn, khó tiêu, tiêu chảy, đau bụng, chán ăn, tăng tiết nước bợt, đau răng. | |
Hô hấp | Viêm mũi, ho, viêm xoang, viêm họng, khó thở | |
Da | Ban, da khô, tăng tiết bã nhờn, | |
Thần kinh - cơ - xương - khớp | Đau khớp | |
Tim mạch | Nhịp tim nhanh, hạ huyết áp tư thế. | |
Mắt | Nhìn mờ. | |
Khác | Đau lưng, đau ngực, sốt, mồ môi, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, loạn chức năng sinh dục | |
Hiểm gặp | Thần kinh trung ương | Tập trung giảm, trầm cảm,lãnh đạm, tăng trương lực, sảng khoái, tăng dục tình, mất trí nhớ, khó nói,chóngmặt, sữngsờ,dị cảm, |
Tiêu hóa | Đầy hơi, tiêu chảy,ăn ngon miệng, viêm miệng, phân màu đen, khó nuốt, trĩ, viêm dạ dày | |
Hô hấp | Thở nhanh, thở rít, co thắt phế quản, viêm phổi | |
Da | Tăng hoặc giảm ra mô hôi, trứng cá, rụng tóc hoặc lông, | |
Tim mạch | Tăng huyết áp, giảm huyết áp, phù, block nhĩ thắt, nhồi máu cơ tim. | |
Mắt | Rồi loạn điều tiết, khô mắt | |
Nội tiết và chuyển hóa | Giảm natri máu, tăng hoặc giảm cân, khát, tiểu đường, tiết sữa... | |
Tiết niệu - sinh dục | Đái dầm, đái ra máu, đái khó, đau vú phụ nữ, chảy máu giữa kỷ kinh nguyệt, chảy máu âm đạo. | |
Huyết học | Chảy máu cam, ban xuất huyết, thiểu máu. | |
Khác | Rét run, khó chịu, triệu chứng giống bệnh cúm |
5 Tương tác
Thuốc Risperstad 2 có thể gây tương tác khi phối hợp với alcohol, các thuốc ảnh hưởng đến thần kinh trung ương, các thuốc hạ huyết áp, Levodopa, các chất đồng vận dopamin, Clozapine, Carbamazepine, các thuốc cảm ứng men gan khác, Fluoxetine va Paroxetine.
6 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
6.1 Lưu ý và thận trọng
Thuốc Risperstad 2 là thuốc kê đơn.
Đọc kỹ HDSD của Risperstad 2 trước khi dùng.[1]
Thuốc Risperstad 2 không dùng cho người rối loạn tâm thần có chứng mất trí.
Khi dùng thuốc Risperstad 2 có nguy cơ gặp tình trạng hạ huyết áp tư thế, tăng đường huyết có thể kèm nhiễm keto acid, hôn mê.
Dừng điều trị bằng Risperstad 2 một cách từ từ nếu thấy các dấu hiệu ngưng thuốc nhu đổ mồ hôi, buồn nôn, nôn, loạn tâm thần dội ngược.
Thuốc Risperstad 2 có chứa tá dược Lactose nên thận trọng khi dùng.
Thận trọng khi dùng Risperstad 2 cho:
- Người có nguy cơ hạ huyết áp như bị mất nước, giảm lượng máu, dùng thuốc…
- Suy gan, suy thận
- Người lớn tuổi
- Bệnh tim mạch, bệnh mạch máu não
- Điều trị bằng một số thuốc chống loạn thần không điển hình
- Đái tháo đường
- Tiền sử hoặc nguy cơ bệnh mạch máu não, Parkinson, động kinh
- Triệu chứng Parkinson, sa sút trí tuệ
6.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chưa có nghiên cứu đầy đủ khi dùng Risperstad 2 cho người mang thai. Không nên dùng Risperstad 2 khi đang cho con bú. Tham khảo ý kiến bác sĩ.
6.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe, vận hành máy móc
Nên thận trọng khi đang dùng Risperstad 2.
6.4 Xử trí khi quá liều
Đưa người bệnh dùng quá liều Risperstad 2 đến bệnh viện hoặc trung tâm y tế để được điều trị kịp thời, hạn chế các trường hợp không mong muốn xảy ra.
6.5 Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát. Tránh xa tầm tay trẻ em.
7 Sản phẩm thay thế
Thuốc Risperstad 1 Stella chứa cùng hoạt chất điều trị cơn hưng cảm, tâm thần phân liệt, rối loạn tự kỷ,và các chứng rối loạn tâm thần khác. Được sản xuất tại Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm với quy cách đóng gói: Hộp 06 vỉ x 10 viên. Giá bán hiện tại đang được cập nhật.
Thuốc Zyresp-2 chứa cùng hoạt chất risperidon và hàm lượng điều trị tâm thần phân liệt và các triệu chứng loạn thần điển hình. Được sản xuất tại Công ty TNHH Dược phẩm Rồng Vàng với quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên. Giá bán hiện tại là 160,000đ/Hộp.
8 Thông tin chung
SĐK (nếu có): VD-18854-13
Nhà sản xuất: Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm
Đóng gói: Hộp 06 vỉ x 10 viên
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Thuốc Risperstad 2 chứa hoạt chất Risperidone có tác dụng trị tâm thần phân liệt nhưng cơ chế tác dụng chưa rõ. Risperidone có ảnh hưởng đối kháng gián tiếp trên thụ thể dopamin tuýp 2 và serotonin tuýp 2. Risperidone cạnh tranh có chọn lọc trên monoaminergic nhất là trên dopamin tuýp 2, serotonin tuýp 2, 1 và 2-adrenergic, H1 và các thụ thể khác nhưng có ái lực yếu hơn.
9.2 Dược động học
- Hấp thu
Sinh khả dụng tuyệt đối của Risperidone khoảng 70%. Risperidone được hấp thu tốt. Nồng độ Risperidone đạt Cmax trong huyết tương khoảng 1 giờ sau khi uống.
- Phân bố
Risperidone phân bố nhanh. Risperidone gắn với protein máu khoảng 90% và 9-hydroxyrisperidon (chất chuyển hóa của Risperidone) khoảng 77%.
- Chuyển hóa và thải trừ
Risperidone chuyển hóa qua gan. Cả Risperidone và chất chuyển hóa của Risperidone đều được bài tiết qua phân, qua nước tiểu. Risperidone và 9-hydroxyrisperidon (chất chuyển hóa của Risperidone) có T/2 lần lượt khoảng 3 giờ và 21 giờ ở người khỏe mạnh.
10 Phân biệt thuốc Risperstad 2 và thuốc Risperstad 1
Hai thuốc Risperstad 2 và thuốc Risperstad 1 Stella có cùng hoạt chất nhưng khác nhau về hàm lượng.
11 Thuốc Risperstad 2 giá bao nhiêu?
Thuốc Risperstad 2 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
12 Thuốc Risperstad 2 mua ở đâu?
Thuốc Risperstad 2 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Risperstad 2 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12.1 Ưu điểm
- Thuốc Risperstad 2 điều trị tâm thần phân liệt hoặc điều trị các chứng loạn tâm thần khác.
- Tại Hoa Kỳ, risperidone được phê duyệt để điều trị chứng khó chịu liên quan đến rối loạn tự kỷ ở trẻ em và thanh thiếu niên từ 5-16 tuổi và điều trị bệnh tâm thần phân liệt ở thanh thiếu niên từ 13-17 tuổi [2]
- Thuốc bào chế dạng viên nén bao phim giúp che dấu mùi khó chịu, thuận tiện khi dùng và bảo quản.
- Liều dùng đơn giản, dễ thực hiện
- Thuốc Risperstad 2 được sản xuất trong nhà máy đạt GMP của Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm.
12.2 Nhược điểm
- Khi dùng Risperstad 2 có thể gặp một số tác dụng phụ như chóng mặt, lo âu, buồn nôn, nôn, chán ăn, viêm xoang, da khô, đau khớp, hạ huyết áp tư thế…
Tổng 3 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng của sản phẩm tại đây.
- ^ Tác giả Lesley J Scott, Sohita Dhillon (Ngày đăng năm 2007). Risperidone: a review of its use in the treatment of irritability associated with autistic disorder in children and adolescents, PubMed. Truy cập ngày 26 tháng 03 năm 2024.