Risperstad 1 Stella
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Stellapharm, Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm |
Số đăng ký | VD-18853-13 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 6 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Risperidone |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | am212 |
Chuyên mục | Thuốc Thần Kinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Hương Trà
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Nguyên
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 514 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Risperstad 1 Stella được chỉ định để điều trị cơn hưng cảm, tâm thần phân liệt, rối loạn tự kỷ, cơn hưng cảm hỗn hợp cũng như nhiều chứng rối loạn tâm thần khác. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Risperstad 1 Stella.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên thuốc Risperstad 1 Stella chứa:
- Risperidone 1mg.
- Tá dược: Tinh bột bắp, Lactose monohydrat,…
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Risperstad 1 Stella
Thuốc Risperstad 1 Stella để điều trị:
- Chứng kích thích ở trẻ liên quan đến tình trạng rối loạn tự kỷ.
- Tâm thần phân liệt.
- Cơn hưng cảm cấp như một liệu pháp khắc phục ngắn hạn.
- Các chứng loạn tâm thần khác.
- Cơn hưng cảm hỗn hợp liên quan đến tình trạng rối loạn lưỡng cực.
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Risperstad 1 Stella
Tâm thần phân liệt | Ban đầu: 2 viên/ngày Ngày thứ 2 có thể dùng 4 viên/ngày Có thể tăng liều 1-2 viên tùy theo đáp ứng trong 24 giờ Đa phần người bệnh đáp ứng liều 4-6 viên/ngày. Có thể chia làm 1-2 lần/ngày Tối đa 16 viên/ngày |
Hưng cảm trong rối loạn lưỡng cực | Ban đầu: 2-3 viên/ngày Trong 24 giờ có thể tăng 1 viên/ngày Tối đa 6 viên/ngày |
Trẻ em: 13-17 tuổi bị tâm thần phân liệt 10-17 tuổi; Hưng cảm cấp, cơn hôn hợp do mắc rối loạn lưỡng cực 5-16 tuổi: Dễ kích thích do mắc rối loạn tự kỷ | |
Tâm thần phân liệt, hưng cảm | Ban đầu: 1/2 viên/ngày sáng hoặc tối Có thể tăng thêm 1/2-1 viên trong 24 giờ Tăng thêm tối đa 3 viên với tâm thần phân liệt và 2,5 viên với hưng cảm Dùng tối đa 6 viên/ngày Người ngủ lơ mơ nên chia làm 2 lần dùng trong ngày |
Trẻ rối loạn tự kỷ dẫn đến dễ bị kích thích | <20kg: Ban đầu: 1/4 viên/ngày, sau tối thiểu 4 ngày có thể tăng 1/2 viên/ngày và tùy chỉnh theo từng trẻ với mỗi lần tăng là 1/4 viên Tối đa 1 viên/ngày Từ 20kg trở lên: Ban đầu: 1/2 viên/ngày, sau tối thiểu 4 ngày có thể tăng 1 viên/ngày và tùy chỉnh theo từng trẻ với mỗi lần tăng là 1/2 viên Tối đa 3 viên/ngày với trẻ >45kg Tối đa 2,5 viên/ngày ở trẻ >20kg Trẻ lơ mơ kéo dài cần dùng làm 2 lần/ngày hoặc 1 lần trước khi ngủ |
Người lớn tuổi hoặc sức yếu | Ban đầu: 1/2 viên x 2 lần/ngày, khi cần có thể tăng 1/2 viên/2 lần/ngày đến khi được 1-2 viên/2 lần/ngày Với liều >1,5 viên/ngày khi muốn tăng liều cần tiến hành sau tối thiểu 1 tuần |
Người suy gan, suy thận | Ban đầu: 1/2 viên/ 2 lần/ngày, khi cần tăng thêm 1/2 viên/ 2 lần/ngày đến khi được 1-2 viên/2 lần/ngày Liều >1,5 viên x 2 lần/ngày khi muốn tăng liều cần tiến hành sau tối thiểu 1 tuần |
Thuốc uống với nước.
4 Chống chỉ định
Người nhạy cảm với thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Zyresp-2 điều trị tâm thần phân liệt và các triệu chứng loạn thần điển hình.
5 Tác dụng phụ
| Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp | Chưa rõ tần suất |
Thần kinh | Đau đầu, mất ngủ Lo âu Khó tập trung Chóng mặt Ngủ gà Mệt mỏi | An thần Ngoại tháp Kích động (thường gặp hơn) | Động kinh Hội chứng thần kinh ác tính |
|
Tiêu hóa |
| Táo bón, khó tiêu Đau bụng Buồn nôn, nôn |
|
|
Thị giác |
| Mờ mắt |
|
|
Rối loạn chức năng tình dục |
| Tiểu tiện không kiểm soát Cương cứng dương vật |
|
|
Phản ứng dị ứng |
| Ban da Phản ứng dị ứng khác |
|
|
Hô hấp |
| Viêm mũi |
|
|
Tim mạch - Huyết áp |
| Tăng huyết áp Hạ huyết áp tư thế |
| Tăng cân, phù nề Tim đập nhanh Tái biến mạch máu não |
Hệ bạch huyết |
|
| Hạ natri huyết | Giảm tiểu cầu, bạch cầu trung tính |
Gan |
|
|
| Tăng men gan |
Khác |
|
| Rối loạn vận động muộn Rối loạn điều hòa thân nhiệt Đường huyết tăng Bệnh tiểu đường nặng thêm |
|
6 Tương tác
Alcohol Thuốc tác động đến thần kinh trung ương | Thận trọng khi phối hợp |
Thuốc gây nguy cơ hạ áp | Tăng nguy cơ tụt huyêt áp |
Thuốc điều trị Parkinson Levodopa Các chất đồng vận dopamin | Đối kháng tác động của Risperidone |
Thuốc chống loạn thần Clozapin | Khiến Risperidone giảm độ thanh thải |
Thuốc giảm đau thần kinh Carbamazepin Thuốc cảm ứng men gan khác | Khiến Risperidone giảm nồng độ huyết tương |
Thuốc chống trầm cảm Paroxetin, Fluoxetin | Khiến Risperidon tăng nồng độ huyết tương Khi phối hợp cần tính lại liều Risperidone |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng dùng cho người:
- Động kinh.
- Bệnh mạch máu não.
- Bệnh tim mạch.
- Kéo dài khoảng QT.
- Nguy cơ hạ huyết áp.
- Bị bệnh Parkinson.
- Đang dùng thuốc hạ áp.
- Suy gan, suy thận.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng.
Không dùng thuốc cho người:
- Thiếu hụt men Lapp-lactase.
- Rối loạn tâm thần trực tiếp liên quan đến mất trí.
- Không dung nạp galactose.
- Kém hấp thu glucose-galactose.
Ngừng từ từ để tránh gặp:
- Đổ mồ hôi.
- Loạn tâm thần dội ngược.
- Buồn nôn, nôn.
Để tránh nguy cơ khiến đường huyết tăng nghiêm trọng thì những người bị tiểu đường trước khi dùng thuốc nên được kiểm tra nồng độ Glucose, theo dõi đường huyết chặt chẽ để kịp thời phát hiện khi xấu đi.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Respidon-2 - Kiểm soát các biểu hiện của bệnh tâm thần
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Nghiên cứu trên chuột thấy Risperidone qua nhau thai nhưng chưa đủ nghiên cứu trên thai phụ. Chỉ dùng Risperidone khi xác định được lợi ích với mẹ bầu lớn hơn nguy cơ.
Risperidone bài tiết vào sữa ở chuột cũng như phụ nữ cho con bú nên các mẹ cần ngừng cho trẻ bú khi phải dùng thuốc.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng | Xử trí |
Tim đập nhanh An thần, ngủ gà Huyết áp giảm Triệu chứng ngoại tháp Co giật Kéo dài khoảng QT Kih dùng quá liều với Paroxetin gây xoắn đỉnh | Duy trì sự thông hô hấp Rửa dạ dày Khi dùng quá 1 giờ nên:
Theo dõi tim mạch Phát hiện loạn nhịp qua theo dõi điện tâm đồ Dùng biện pháp hỗ trợ phù hợp Cải thiện suy tuần hoàn, hạ huyết áp bằng:
Dùng thuốc kháng cholinergic khi biểu hiện ngoại tháp nặng Giám sát thường xuyên |
7.4 Bảo quản
Để khô ráo, tránh ẩm.
Không để trẻ nghịch, tránh nắng.
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Risperdal 2mg do Dược phẩm Janssen sản xuất chứa Risperidone 2mg giúp điều trị hưng cảm, bệnh tâm thần, sa sút trí tuệ, trẻ em mắc tự kỷ với giá khoảng 1.400.000VNĐ/Hộp 60 viên.
Thuốc Heridone 3mg do Công ty TNHH sinh dược phẩm Hera sản xuất chứa Risperidone 3mg giúp điều trị tâm thần phân liệt, trẻ rối loạn hành vi, người Alzheimer, rối loạn lưỡng cực,…
9 Thông tin chung
SĐK: VD-18853-13.
Nhà sản xuất: Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm.
Đóng gói: Hộp 6 vỉ x 10 viên.
10 Cơ chế tác dụng
10.1 Dược lực học
Risperidone là một dẫn xuất dựa trên pyrimidine được báo cáo là một loại thuốc chống loạn thần không điển hình mạnh. Risperidone là loại thuốc được FDA phê chuẩn để điều trị rối loạn lưỡng cực I, rối loạn tâm thần, trầm cảm liên quan đến rối loạn tâm thần, tâm thần phân liệt (cấp tính và mãn tính) và rối loạn tự kỷ. Risperidone hoạt động thông qua việc chiếm giữ và ức chế tạm thời các thụ thể dopaminergic D2 trong não, do đó hạn chế sự dẫn truyền thần kinh dopaminergic, từ đó kiểm soát các triệu chứng của bệnh tâm thần phân liệt.
10.2 Dược động học
Hấp thu: Sau 1 giờ, Risperidone đạt nồng độ tối đa, Sinh khả dụng khoảng 70%. Risperidone không bị thay đổi hấp thu bởi thức ăn.
Phân bố: Risperidone có thể tích phân bố 1-2l/kg. 90% Risperidone gắn với protein huyết tương còn chất chuyển hóa là 77%.
Chuyển hóa: Ở gan.
Thải trừ: Đào thải qua nước tiểu, phân. Nửa đời thải trừ ở người khỏe mạnh và người chuyển hóa yếu là 3 giờ và 20 giờ.
11 Thuốc Risperstad 1 Stella giá bao nhiêu?
Thuốc Risperstad 1 Stella hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
12 Thuốc Risperstad 1 Stella mua ở đâu?
Thuốc Risperstad 1 Stella mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Risperstad 1 Stella để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
- Thuốc dạng viên, dễ sử dụng.
- Thuốc Risperstad 1 Stella đến từ nhà máy GMP-WHO, đảm bảo quá tình nghiên cứu, thử nghiệm chất lượng, sản xuất đều giám sát nghiêm ngặt.
- Thuốc Risperstad 1 Stella hiệu quả trong điều trị cơn hưng cảm, tâm thần phân liệt, những rối loạn tâm thần khác.
- Giá cả phải chăng.
- Risperidone là một lựa chọn mới có giá trị để điều trị chứng khó chịu liên quan đến rối loạn tự kỷ ở trẻ em và thanh thiếu niên.[1]
- Risperidone là thuốc chống loạn thần hiệu quả trong điều trị bệnh tâm thần phân liệt mạn tính.[2]
14 Nhược điểm
- Thuốc dễ gây tác dụng phụ
Tổng 2 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Lesley J Scott, Sohita Dhillon (Ngày đăng năm 2007). Risperidone: a review of its use in the treatment of irritability associated with autistic disorder in children and adolescents, Pubmed. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2024
- ^ Tác giả J Peuskens (Ngày đăng tháng 6 năm 1995). Risperidone in the treatment of patients with chronic schizophrenia: a multi-national, multi-centre, double-blind, parallel-group study versus haloperidol. Risperidone Study Group, Pubmed. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2024