Ripratine 10mg
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Dược phẩm Medisun, Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun |
Số đăng ký | 893110311100 (SĐK cũ: VD-26180-17) |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 03 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Levocetirizine |
Tá dược | Talc, Povidone (PVP), Magnesi stearat, Hydroxypropyl Methylcellulose, titanium dioxid, Sodium Starch Glycolate (Natri Starch Glycolate) |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | ne1340 |
Chuyên mục | Thuốc Chống Dị Ứng |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong viên uống Ripratine 10mg gồm có:
- Levocetirizin dihydroclorid với hàm lượng 10mg.
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Ripratine 10mg
Ripratine 10mg là thuốc gì? Ripratine 10mg là một loại thuốc chống dị ứng và chỉ định ở:
- Bệnh viêm mũi dị ứng theo mùa.[1]
- Các tình trạng như mắt đỏ, chảy nước mắt, nước mũi, hắt hơi và ngứa mũi.
- Bệnh mày đay thể mạn tính.
- Tình trạng viêm mũi dị ứng mạn tính.

==>> Đọc thêm: Thuốc Glencet 5mg - Điều trị các triệu chứng của viêm mũi dị ứng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Ripratine 10mg
3.1 Liều dùng
Trường hợp từ 12 tuổi đổ lên dùng 1 viên mỗi ngày.
Người có ClCr từ 30-49ml/phút: Uống 1 viên mỗi 2 ngày.
Người có ClCr dưới 30m/phút: Uống 1 viên mỗi 3 ngày.
3.2 Cách dùng
Nên uống thuốc Ripratine 10mg vào buổi tối.
4 Chống chỉ định
Không dùng thuốc Ripratine 10mg khi có bệnh thận nặng (tương ứng chỉ số ClCr dưới 10ml mỗi phút) hoặc trường hợp quá mẫn Piperazine hoặc thành phần trong viên uống.
5 Tác dụng phụ
5.1 Thường gặp
Mệt mỏi, miệng khô và ngủ gà.
5.2 Ít gặp
Đau bụng, cơ thể suy nhược.
5.3 Hiếm gặp
Choáng phản vệ, đánh trống ngực, buồn ói, mày đay, thị giác bị rối loạn, cân nặng tăng, kích động, đau cơ, viêm gan, co giật, bị quá mẫn cảm, mày đay, khó thở,...
6 Tương tác
Cẩn trọng khi sử dụng Levocetirizin cùng với những chất ức chế TKTW hoặc rượu.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Cẩn trọng với các bệnh nhân có tình trạng suy giảm lượng Lapp-lactase, bất dung nạp galactose hoặc là bị suy giảm khả năng hấp thu glucose-galactose.
Cẩn trọng khi dùng Ripratine 10mg cho các trường hợp dưới 12 tuổi.
Dùng thuốc Levocetirizin thật thận trọng ở người có suy thận vừa hay nhẹ, có sự điều chỉnh liều ở các nhóm đối tượng này.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chỉ dùng thuốc Ripratine 10mg ở người có con bú, mang thai khi mà có chỉ dẫn, chỉ định từ bác sĩ.
7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc
Không dùng Ripratine 10mg khi phải vận hành máy móc hoặc là lái xe bởi Levocetirizin có khả năng làm buồn ngủ.
7.4 Xử trí khi quá liều
Các biểu hiện quá liều Levocetirizin gồm có buồn ngủ trên người lớn, và ban đầu là bồn chồn, kích động, tiếp đó là dẫn tới tình trạng buồn ngủ trên trẻ em.
Khuyến cáo nên chữa trị hỗ trợ, nâng đỡ và chữa trị triệu chứng. Xem xét tới biện pháp rửa dạ dày nếu như người bệnh uống thuốc sau thời gian ngắn. Cách thẩm tách máu không giúp loại bỏ hiệu quả được Levocetirizin.
7.5 Bảo quản
Bảo quản chế phẩm Ripratine 10mg nơi mát mẻ, thoáng, khô ráo và dưới 30 độ C. Hơn nữa cần tránh ẩm, ánh sáng.
==>> Tham khảo thêm: Thuốc Histirine 5mg điều trị viêm mũi dị ứng dai dẳng, mày đay tự phát
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Ripratine 10mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Tirizex Levo 5mg của dược phẩm OPV với hoạt chất Levocetirizin 5mg. Chế phẩm có khả năng làm giảm các biểu hiện trên mắt, mũi do chứng viêm mũi dị ứng, ngoài ra còn dùng trong mày đay mạn tính.
Levocetirizin 5mg Danapha của Danapha, chứa 5mg Levocetirizin với các chỉ định như chữa trị nổi mề đay vô căn mạn, làm giảm những biểu hiện của viêm mũi dị ứng.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Thuốc Levocetirizin có khả năng kháng histamin, nó là một chất trung gian ức chế có chọn lọc những receptor H1 ở ngoại vi. Về tác động kháng histamin của thuốc này đã được minh chứng rõ ở cả động vật hay con người.
Cả in vivo lẫn ex vivo đều nhận thấy hoạt chất Levocetirizin kháng serotonergic và cholinergic không đáng kể. Những nghiên cứu đối với receptor liên kết ở in vivo, ngoài tác dụng với receptor H1, không thấy sự tác động của thuốc với những receptor khác. Ngoài ra Levocetirizin không gắn lên receptor H1 trên não.
Trong nghiên cứu, liều 5mg Levocetirizin giúp ngăn những vết phỏng và mờ trên da do tiêm dưới da histamin trên 14 người bệnh (trong khoảng 6-11 tuổi) và có thể gây tác dụng tối thiểu suốt 24 tiếng.
9.2 Dược động học
Hấp thu: Sự hấp thu thuốc Levocetirizin nhanh chóng, rộng khắp sau khi uống. Nồng độ đạt mức lớn nhất trong huyết tương sau khoảng 0,9 tiếng sử dụng. Khi dùng liều đơn và lặp lại 5mg, Cmax lần lượt đạt 270ng/ml và 308ng/ml. Phạm vi hấp thu không bị thức ăn ảnh hưởng nhưng bị phụ thuộc vào liều sử dụng.
Phân bố: Dữ liệu về phân bố của Levocetirizin vào mô hay qua hàng rào máu não vẫn chưa có. Trên chó và chuột, lượng thuốc lớn nhất ở mô được ghi nhận tại thận và gan, nồng độ ở hệ TKTW là thấp nhất. Có khoảng 90% Levocetirizin gắn vào protein, phân bố thuốc có sự hạn chế với Thể tích phân bố vào khoảng 0,4l/kg.
Thải trừ: Nửa đời của Levocetirizin tại huyết tương với người lớn vào khoảng 7,9 ± 1,9 tiếng. Giá trị thanh thải toàn phần vào khoảng 0,63ml/kg mỗi phút. Đào thải Levocetirizin và sản phẩm chuyển hóa chủ yếu là vào nước tiểu (khoảng 85,4% liều sử dụng). Chỉ có 12,9% liều thải vào phân. Đào thải Levocetirizin thông qua cả lọc cầu thận lẫn ống thận.
10 Thuốc Ripratine 10mg giá bao nhiêu?
Thuốc chống dị ứng Ripratine 10mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Ripratine Levocetirizin 10mg mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc Ripratine 10mg trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Levocetirizin có những dữ liệu dược lực và dược động học rất thuận lợi như cho Sinh khả dụng cao, có sự phân bố hạn chế, tác dụng khởi phát nhanh chóng và có mức độ chuyển hóa thấp. Thử nghiệm ở lâm sàng còn cho thấy Levocetirizin là một loại thuốc khá an toàn, hiệu quả tốt với cả nổi mề đay mạn và viêm mũi dị ứng.[2]
- Liều lượng và cách dùng của Ripratine 10mg rất dễ nhớ, hạn chế tình trạng quên sử dụng.
13 Nhược điểm
- Không dùng Ripratine 10mg khi bị suy thận nặng.
- Sau khi uống Levocetirizin có thể cảm thấy buồn ngủ.
Tổng 10 hình ảnh










Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng do Cục Quản lý Dược phê duyệt, tải về tại đây.
- ^ Tác giả Garry M Walsh (đăng năm 2005). Levocetirizine: an update, Pubmed. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2025.