Rifampicin 150mg/ Isoniazide 100mg Artesan
Thuốc kê đơn
Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thương hiệu | Artesan Pharma GmbH, Artesan Pharma GmbH & Co., KG |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH dược phẩm Phương Đài |
Số đăng ký | VN-22013-19 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 100 vỉ x 10 viên, giá tính theo vỉ |
Hoạt chất | Isoniazid, Rifampicin |
Xuất xứ | Pháp |
Mã sản phẩm | aa5954 |
Chuyên mục | Thuốc Điều Trị Lao |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Rifampicin 150mg/ Isoniazide 100mg Artesan được bác sĩ chỉ định trong điều bệnh lao phổi và các thể lao. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Rifampicin 150mg/ Isoniazide 100mg.
1 Thành phần
Thành phần chính của thuốc Rifampicin 150mg/ Isoniazide 100mg Artesan là:
- Rifampicin - 150mg
- Isoniazid - 100mg
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Rifampicin 150mg/ Isoniazide 100mg Artesan
2.1 Tác dụng của thuốc Rifampicin 150mg/ Isoniazide 100mg Artesan
Thuốc Rifampicin 150mg/ Isoniazide 100mg Artesan là thuốc gì?
Rifampicin
- Rifampicin thuộc nhóm rifamycins, một loại kháng sinh bán tổng hợp. Là chất ức chế tổng hợp DNA, chất chống lao, thuốc trị bệnh phong, chất chuyển hóa Escherichia coli, chất ức chế tổng hợp protein, chất bảo vệ thần kinh, chất ức chế sự hình thành mạch, chất chống ung thư, chất chống amip và chất bảo vệ lão hóa.
- Rifampicin có hoạt tính chính chống lại vi khuẩn mycobacteria, thường được sử dụng kết hợp với các thuốc khác để điều trị bệnh lao [1].
Isoniazid
- Isoniazid là một dẫn xuất tổng hợp của axit nicotinic. Thuốc có đặc tính chống mycobacteria bằng cách ngăn chặn quá trình tổng hợp axit mycolic, thành phần chính của thành tế bào mycobacteria [2].
2.2 Chỉ định thuốc Rifampicin 150mg/ Isoniazide 100mg Artesan
Thuốc Rifampicin 150mg/ Isoniazide 100mg được chỉ định điều trị các thể lao phổi, lao phổi ở người lớn.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Rifampicin 150mg Minimed điều trị bệnh lao
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Rifampicin 150mg/ Isoniazide 100mg Artesan
3.1 Liều dùng thuốc Rifampicin 150mg/ Isoniazide 100mg Artesan
Bệnh nhân dưới 50 kg: 3 viên/ngày.
Bệnh nhân trên 50kg: 4 viên/ngày.
3.2 Cách dùng của thuốc Rifampicin 150mg/ Isoniazide 100mg Artesan
Dùng thuốc theo đường uống.
Uống thuốc 1 lần/ngày.
Uống thuốc vào lúc đói, trước ăn 30 phút hoặc sau ăn 2 giờ.
Thận trọng ở người cao tuổi và người bị suy gan.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Rifampicin 150mg/ Isoniazide 100mg Artesan cho đối tượng bị mẫn cảm với Rifampicin hoặc Isoniazid hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Vàng da.
Dùng đồng thời với saquinmavirs/ritonavir
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Rifampicin 150mg Mekophar trị nhiễm khuẩn
5 Tác dụng phụ
Hệ và cơ quan | Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp |
Rifampicin | |||
Tiêu hóa | Đau bụng, ỉa chảy, chán ăn, buồn nôn | Viêm đại trangf màng giả | |
Da | Ngứa kèm ban hoặc không, ban da | Ngoại ban và ban xuất huyết | |
Nội tiết | Rối loạn kinh nguyệt | ||
Toàn thân | Mệt mỏi, chóng mặt, sốt, đau đầu | Rét run, sốt | |
Thần kinh | Khó tập trung, ngủ gà, mất điều hòa | ||
Gan | Tăng transaminase, phosphase kiềm và bilirubin máu, vàng da, rối loạn chuyển hóa porphyrin thoáng qua | ||
Mắt | Viêm kết mạc xuất tiết | ||
Máu | Giảm bạch cầu, tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, thiếu máu tan huyết | ||
Hô hấp | Khó thở | ||
Tiết niệu | Suy thận nặng | ||
Cơ | Yếu cơ | ||
Isoniazid | |||
Toàn thân | Mệt mỏi, chán ăn | Sốt | |
Tiêu hóa | Buồn nôn và nôn, khô miệng, ỉa chảy, đau thượng vị | ||
Gan | Viêm vàng vàng da, vàng mắt,.. | ||
Thần kinh | Viêm dây thần kinh ngoại vi với biểu hiện tê bì chân tay | Co giật, thay đổi tính tình, tâm thần | |
Da | Nổi ban, ban xuất huyết, rụng tóc, hội chứng giống lupus | ||
Máu | Giảm tiểu cầu, tăng băchj cầu ưa acid, mất bạch cầu hạt, thiếu máu | ||
Mạch | Viêm mạch | ||
Xương khớp | Đau lưng và đau khớp |
6 Tương tác thuốc
Thức ăn chứa tyramine như phô mai và rượu đỏ và chứa histamin như cá ngừ và các loài cá nhiệt đới: Đau đầu, tim đạp nhanh, đổ mồ hôi, giảm huyết áp.
Rifampicin:
- Thuốc chuyển hóa bởi CYP450 (isradipin, Nifedipine và Nimodipine): Giảm tác dụng của các thuốc này.
- Hiệu chỉnh liều ở các thuốc: thuốc tránh thai đường uống, cyclosporin, Phenytoin, glucocorticoid, Haloperidol, Erythromycin, Clarithromycin, ketoconazol, Chloramphenicol, Verapamil, Theophylline,...
Isoniazid:
- Thuốc chống động kinh: Tăng nồng độ thuốc động kinh trong máu và nguy cơ tăng độc tính.
- Các thuốc phối hợp cần hiệu chỉnh liều: alfentanil, benzodiazepin, thuốc đông máu dẫn xuất coumarin hoặc indandion, carbamazepin, theophylline, enfluran, phenytoin, Disulfiram, Cycloserine.
- Niridazole: Tăng tác dụng không mong muốn trên hệ thần kinh.
- Corticoid: Tăng thải trừ Isoniazid.
Dùng thuốc đồng thời với Acetaminophen hoặc rượu: Tăng độc tính trên gan.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thuốc có sự phối hợp 2 thành phần Rifampicin và Isoniazide làm tăng độc tính trên gan.
Rifampicin là chất gây cảm ứng enzym, cần thận trọng với các đối tượng rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Isoniazid: Cần giảm liều trên bệnh nhân suy thận nặng (có Độ thanh thải creatin dưới 25ml/phút).
Trong thời gian điều trị bằng Isoniazid mà có dùng rượu sẽ làm tăng độc tính trên gan.
7.2 Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
7.2.1 Phụ nữ có thai
Rifampicin có thể gây xuất huyết trên mẹ và trẻ sơ sinh khi sử dụng ở 3 tháng cuối thai kì, nên dùng kết hợp cùng vitamin K.
Thí nghiệm trên động vật cho thấy có thể gây dị tật xương. Do thuốc có sự kết hợp của 2 thành phần do đó chỉ nên sử dụng cho phụ nữ có thai khi thật sự cần thiết.
7.2.2 Phụ nữ cho con bú
Hai thành phần Rifampicin và Isoniazide đều bài tiết vào sữa mẹ và có nguy cơ gây hại cho trẻ. Nếu mẹ cần dùng thuốc thì nên cho trẻ ngừng bú.
7.3 Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây ngủ lơ mơ, chóng mặt gây ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng khi sử dụng cho đối tượng này.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc Rifampicin 150mg/ Isoniazide 100mg Artesan nơi khô, thoáng mát.
Tránh để thuốc nơi ẩm thấp và nhiệt độ cao.
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-22013-19.
Nhà sản xuất: Artesan Pharma GmbH & Co., KG.
Đóng gói: Hộp 100 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Rifampicin 150mg/ Isoniazide 100mg Artesan giá bao nhiêu?
Thuốc Rifampicin 150mg/ Isoniazide 100mg Artesan hiện nay đang được bán tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy. Giá của sản phẩm Rifampicin 150mg/ Isoniazide 100mg Artesan là 65.000 đồng/vỉ. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Rifampicin 150mg/ Isoniazide 100mg Artesan mua ở đâu?
Thuốc Rifampicin 150mg/ Isoniazide 100mg Artesan mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Rifampicin và isoniazid là lựa chọn đầu tay trong điều trị bệnh lao. Đây là những chất chống mycobacteria nổi tiếng và được sử dụng rộng rãi để điều trị bệnh lao phổi (TB) như một phần của phương pháp trị liệu kết hợp, được Tổ chức Y tế Thế giới khuyến nghị [3].
- Sự phối hợp của 2 thuốc Rifampicin và isoniazid giúp tăng hiệu quả điều trị tốt hơn và giảm tỉ lệ vi khuẩn kháng thuốc.
- Trong nghiên cứu về nồng độ thuốc trong phổi cho thấy lượng thuốc tiếp xúc nhiều hơn trong phổi với rifampicin hoặc isoniazid trong dịch lót biểu mô có liên quan đến việc thanh thải vi khuẩn nhanh hơn. Liều rifampicin và isoniazid cao hơn có thể dẫn đến phơi nhiễm thuốc cao trong phổi kéo dài, thanh thải trực khuẩn nhanh, thời gian điều trị ngắn hơn và kết quả điều trị tốt hơn [4].
- Với dạng bào chế dưới dạng viên nén bao phim giúp cho bệnh nhân có thể tự sử dụng đơn giản và tiện lợi, và không bị khó uống với mùi vị đắng của hoạt chất.
12 Nhược điểm
- Thuốc không an toàn cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
- Với thành phần có sự phối hợp 2 thuốc nên khả năng xảy ra tương tác với thuốc khác cũng tăng cao hơn.
Tổng 12 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia PubChem. Rifampicin, PubChem. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2023
- ^ Chuyên gia PubChem. Isoniazid, PubChem. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2023
- ^ Tác giả Monique Combrink, Du Toit Loots, Ilse du Preez (Đăng ngày 1 tháng 4 năm 2020). Metabolomics describes previously unknown toxicity mechanisms of isoniazid and rifampicin, Pubmed. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2023
- ^ Tác giả Andrew D. McCallum và cộng sự (Đăng ngày 29 tháng 10 năm 2022). High Intrapulmonary Rifampicin and Isoniazid Concentrations Are Associated With Rapid Sputum Bacillary Clearance in Patients With Pulmonary Tuberculosis, Pubmed. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2023