1 / 6
richcalusar 05mcg 1 K4820

Richcalusar 0.5mcg

Thuốc kê đơn

Đã bán: 687 Còn hàng

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuCông ty PP.Pharco (nhà máy Usarichpharm), Chi nhánh Công ty cổ phần dược phẩm Phong Phú- Nhà máy sản xuất dược phẩm Usarichpharm
Công ty đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm Phong Phú
Số đăng kýVD-27007-17
Dạng bào chếViên nang mềm
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtVitamin D3 (Cholecalciferol, Calcitriol)
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmpk535
Chuyên mục Thuốc Cơ - Xương Khớp

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Thu Hiền Biên soạn: Dược sĩ Thu Hiền
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Mỗi viên Richcalusar 0.5mcg, chứa:

  • Calcitriol: 0,5mcg
  • Tá dược vừa đủ 1 viên 

Dạng bào chế: Viên nang mềm.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Richcalusar 0.5mcg

Richcalusar 0.5mcg điều trị loãng xương sau mãn kinh, loạn dưỡng xương do suy thận mãn tính, đặc biệt ở bệnh nhân đang thẩm phân máu. 

Thuốc cũng được sử dụng để điều trị thiểu năng tuyến cận giáp sau phẫu thuật, thiểu năng tuyến cận giáp nguyên phát và thiểu năng tuyến cận giáp giả.

Thuốc Richcalusar 0.5mcg - Điều trị loãng xương
Thuốc Richcalusar 0.5mcg - Điều trị loãng xương

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Meditrol điều trị triệu chứng loãng xương, hạ calci huyết

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Richcalusar 0.5mcg

3.1 Liều dùng

Liều tối ưu hàng ngày của calcitriol phải được xác định theo calci huyết. Bắt đầu với liều thấp và tăng dần khi có sự kiểm soát calci huyết. Sau khi xác định liều tối ưu, kiểm tra calci huyết hàng tháng.

Loãng xương sau mãn kinh: Liều khuyến cáo: 0,25 mcg/lần, 2 lần/ngày. Nếu chế độ ăn cung cấp dưới 500mg calci, bổ sung thêm calci, không vượt quá 1000mg/ngày. Kiểm tra nồng độ calci và creatinine sau 4 tuần, 3 tháng, 6 tháng, và sau đó mỗi 6 tháng.

Loạn dưỡng xương do thận: Liều khởi đầu: 0,25mcg/ngày, có thể tăng liều mỗi 2-4 tuần nếu cần. Kiểm tra nồng độ calci huyết 2 lần/tuần. Liều từ 0,5 đến 1 mcg/ngày thường hiệu quả.

Thiểu năng tuyến cận giáp: Liều khởi đầu: 0,25 mcg/ngày. Tăng liều mỗi 2-4 tuần nếu cần. Kiểm tra calci huyết 2 lần/tuần.

Nếu nồng độ calci huyết hoặc creatinine tăng, ngừng thuốc đến khi mức độ trở lại bình thường.

3.2 Cách dùng

Uống nguyên viên thuốc với một cốc nước lọc vừa đủ.

4 Chống chỉ định

Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc Richcalusar 0.5mcg.

Dấu hiệu ngộ độc Vitamin D hoặc có tình trạng vôi hóa di căn rõ ràng.

Tăng calci huyết.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Dong Do Calio điều trị các bệnh về xương khớp, chống loãng xương

5 Tác dụng phụ

5.1 Rất thường gặp

Chuyển hóa: Tăng calci huyết

5.2 Thường gặp

Thần kinh: Đau đầu

Tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn

Da và mô dưới da: Phát ban

Thận và tiết niệu: Nhiễm trùng đường tiết niệu

5.3 Ít gặp

Tiêu hóa: Nôn, chán ăn

Chuyển hóa: Tăng nồng độ creatinin trong huyết thanh [1].

5.4 Hiếm gặp

Dị ứng: Quá mẫn, nổi mề đay

Rối loạn tâm thần: Thờ ơ, rối loạn tâm thần

Thần kinh trung ương: Buồn ngủ, suy nhược, mất cảm giác

Tim mạch: Rối loạn nhịp tim

Tiêu hóa: Táo bón, đau bụng trên, khát nước, sụt cân

Da và mô dưới da: Ban đỏ, ngứa

Cơ xương khớp và mô liên kết: Đau cơ, đau xương

Thận và tiết niệu: Đi tiểu nhiều, tiểu khó hoặc tiểu đau

5.5 Dấu hiệu ngộ độc vitamin D (tăng calci huyết)

Ngộ độc cấp tính: Chán ăn, nhức đầu, buồn nôn, táo bón

Ngộ độc mạn tính: Yếu ớt, sụt cân, rối loạn giác quan, sốt, khát nước, đa niệu, mất nước, vô cảm, ngưng tăng trưởng, nhiễm trùng đường tiểu. Ngộ độc mạn tính có thể dẫn đến tăng calci huyết và vôi hóa các cơ quan như thận, cơ tim, phổi và tụy.

6 Tương tác

Calcitriol không nên dùng chung với vitamin D hoặc dẫn xuất để tránh tăng calci huyết. Tuân thủ chế độ ăn uống và tránh thuốc chứa Canxi.

Khi dùng với thuốc lợi tiểu thiazid, cần cẩn thận với nguy cơ tăng calci huyết, đặc biệt ở bệnh nhân dùng digitalis. Điều chỉnh liều calcitriol để tránh loạn nhịp.

Tránh dùng thuốc chứa magnesium cho bệnh nhân chạy thận. 

Dùng thuốc tạo phức với phosphate cần theo dõi nồng độ phosphate huyết thanh. 

Thuốc cảm ứng enzym hoặc colestyramine có thể giảm hiệu quả của calcitriol. 

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Calcitriol có thể gây tăng calci huyết, đặc biệt nếu thay đổi chế độ ăn uống hoặc dùng thuốc chứa calci không kiểm soát. Bệnh nhân cần tuân thủ chế độ ăn uống và nhận biết triệu chứng tăng calci huyết.

Bệnh nhân bất động lâu, suy thận, hoặc có tiền sử sỏi thận, bệnh mạch vành cần thận trọng khi dùng calcitriol. Kiểm tra nồng độ calci, phosphate, magnesium và phosphatase kiềm trong huyết thanh và nước tiểu 24h thường xuyên.

Không phối hợp calcitriol với vitamin D hoặc các thuốc chứa vitamin D khác. 

Khi chuyển từ ergocalciferol (vitamin D2) sang calcitriol, nồng độ ergocalciferol có thể mất vài tháng để ổn định.

Thuốc chứa paraben có thể gây dị ứng và Sorbitol có thể gây nhuận tràng nhẹ. 

Người bị dị ứng đậu nành hoặc đậu phộng không nên sử dụng.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Rocaltrol 0,25mcg điều trị các bệnh lý trên xương khớp như loãng xương, còi xương

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Nghiên cứu trên động vật đã chỉ ra rằng calcitriol có thể gây tác dụng phụ ở liều cao. Tuy nhiên, hiện tại chưa có đủ dữ liệu lâm sàng về ảnh hưởng của calcitriol đối với phụ nữ mang thai và cho con bú. Do đó, không khuyến cáo sử dụng calcitriol trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú.

7.3 Xử trí khi quá liều

Triệu chứng: Quá liều calcitriol gây cường vitamin D, nhiễm độc calci huyết thanh. Triệu chứng cấp tính: chán ăn, nhức đầu, buồn nôn, táo bón. Ngộ độc mạn tính: yếu, sụt cân, rối loạn giác quan, sốt, vôi hóa thận, tim, phổi, tụy.

Xử trí: Ngừng thuốc, hạn chế calci, uống nhiều nước hoặc truyền dịch. Dùng corticosteroid, thuốc lợi tiểu (furosemid), lọc máu nếu cần. Nồng độ calci huyết thanh sẽ trở lại bình thường sau 2-7 ngày.

7.4 Bảo quản 

Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, ở nhiệt độ thường.

Tránh ánh sáng trực tiếp chiếu vào.

Để xa tầm với của trẻ nhỏ.

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu thuốc Richcalusar 0.5mcg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các thuốc thay thế sau: 

  • Thuốc Calcitriol 0,25mcg DHG của Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG sản xuất, với thành phần là Calcitriol, có tác dụng điều trị loãng xương, loạn dưỡng xương do thận, thiểu năng tuyến cận giáp, còi xương kháng vitamin D kèm giảm phosphat huyết.
  • Thuốc Calcitriol 0.25mcg Dược Hà Tây của Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây sản xuất, với thành phần là Calcitriol, có tác dụng điều trị và dự phòng các bệnh lý về xương bao gồm còi xương, loãng xương, loạn dưỡng xương,..

9 Cơ chế tác dụng 

9.1 Dược lực học

Cơ chế tác dụng: Calcitriol hoạt động qua các thụ thể vitamin D trong cơ thể, giúp điều hòa sự hấp thu calci và phospho ở ruột, đồng thời thúc đẩy quá trình khoáng hóa xương. Đây là yếu tố quan trọng trong việc duy trì cân bằng nội môi calci và điều trị loãng xương.

Calcitriol giúp duy trì nồng độ calci và phospho trong huyết thanh, tăng cường hấp thu khoáng chất từ thực phẩm và điều chỉnh quá trình tạo xương. Trong suy thận nặng, sự tổng hợp calcitriol bị giảm, gây loạn dưỡng xương do thận, và bổ sung calcitriol giúp cải thiện tình trạng này.

9.2 Dược động học

9.2.1 Hấp thu

Calcitriol được hấp thu nhanh chóng qua ruột. Nồng độ đỉnh đạt được sau 3-6 giờ sau khi uống.

9.2.2 Phân bố

2 giờ sau khi uống, nồng độ trung bình của calcitriol trong huyết thanh tăng từ 40 pg/ml lên 60 pg/ml, giảm dần sau đó trong vòng 24 giờ. Calcitriol liên kết với protein huyết tương khi vận chuyển trong máu. Thuốc qua được nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ.

9.2.3 Chuyển hóa

Calcitriol chuyển hóa chủ yếu ở gan và thận qua các enzym CYP24A1, tạo thành nhiều chất chuyển hóa như 1-alpha-25-dihydroxycholecalciferol.

9.2.4 Thải trừ

Thời gian bán hủy của calcitriol là 9-10 giờ, nhưng tác dụng dược lý có thể kéo dài khoảng 7 ngày. Thuốc được bài tiết qua mật và nước tiểu, với khoảng 16% hoạt tính phóng xạ được thải qua nước tiểu và 36% qua phân trong 6 ngày sau khi tiêm.

10 Thuốc Richcalusar 0.5mcg giá bao nhiêu?

Thuốc Richcalusar 0.5mcg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Richcalusar 0.5mcg mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Richcalusar 0.5mcg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm 

  • Thuốc Richcalusar chứa calcitriol, một dạng hoạt tính của vitamin D, giúp điều chỉnh nồng độ calci và phospho trong cơ thể, đặc biệt hiệu quả trong việc điều trị loãng xương và loạn dưỡng xương do thận.
  • Richcalusar có thể được sử dụng dễ dàng dưới dạng viên uống, giúp cải thiện sự hấp thu calci và duy trì sự khoáng hóa xương bình thường.
  • Thuốc giúp kích thích quá trình tạo xương, giảm tình trạng loãng xương và ngăn ngừa gãy xương ở những bệnh nhân có nguy cơ cao.
  • Mặc dù thời gian bán hủy của thuốc khoảng 9-10 giờ, nhưng tác dụng dược lý có thể duy trì tới 7 ngày, giúp giảm tần suất dùng thuốc cho bệnh nhân.

13 Nhược điểm

  • Bệnh nhân sử dụng Richcalusar cần kiểm tra định kỳ nồng độ calci, phospho, magnesium và phosphatase kiềm trong huyết thanh, cũng như nồng độ trong nước tiểu, để tránh nguy cơ tác dụng phụ liên quan đến quá liều.
  • Một số bệnh nhân có thể gặp tác dụng phụ như đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy hoặc táo bón khi sử dụng thuốc.

Tổng 6 hình ảnh

richcalusar 05mcg 1 K4820
richcalusar 05mcg 1 K4820
richcalusar 05mcg 2 D1283
richcalusar 05mcg 2 D1283
richcalusar 05mcg 3 E2260
richcalusar 05mcg 3 E2260
richcalusar 05mcg 4 M5818
richcalusar 05mcg 4 M5818
richcalusar 05mcg 5 F2272
richcalusar 05mcg 5 F2272
richcalusar 05mcg 6 U8545
richcalusar 05mcg 6 U8545

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Chuyên gia Drugs (Đăng ngày 3 tháng 2 năm 2025). Calcitriol Side Effects, Drugs.com. Truy cập ngày 21 tháng 02 năm 2025.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 1 Thích

    Mình bị loãng xương ở tuổi mãn kinh thì dùng thuốc như nào vậy?

    Bởi: Ngọc vào


    Thích (1) Trả lời 1
    • Chào chị Ngọc. Liều khuyến cáo cho loãng xương ở tuổi mãn kinh là: 0,25 mcg/lần, 2 lần/ngày. Nếu chế độ ăn cung cấp dưới 500mg calci, bổ sung thêm calci, không vượt quá 1000mg/ngày. Kiểm tra nồng độ calci và creatinine sau 4 tuần, 3 tháng, 6 tháng, và sau đó mỗi 6 tháng.

      Quản trị viên: Dược sĩ Thu Hiền vào


      Thích (1) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Richcalusar 0.5mcg 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Richcalusar 0.5mcg
    N
    Điểm đánh giá: 5/5

    Thuốc tốt, uy tín

    Trả lời Cảm ơn (1)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0985.729.595