Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thuốc kê đơn
250.000 ₫ Trạng thái: Còn hàng Hàng mới |
Thương hiệu | Akums Drugs and Pharmaceuticals, Akums Drugs and Pharmaceuticals Ltd |
Công ty đăng ký | Akums Drugs and Pharmaceuticals Ltd |
Số đăng ký | VN-20371-17 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Risperidone |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Mã sản phẩm | aa8851 |
Chuyên mục | Thuốc Thần Kinh |
Tóm tắt nội dung [ẩn hiện]
Thuốc Respiwel 3 được chỉ định để điều trị tâm thần phân liệt, bệnh loạn thần, đợt hưng cảm cấp ngắn ngày, đợt rối loạn lưỡng cực hỗn hợp, rối loạn hành vi và tự kỷ ở trẻ từ 5 - 11 tuổi. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Respiwel 3.
Thành phần: Mỗi viên thuốc chứa các thành phần sau:
Dạng bào chế: Viên nén.
Risperidon có khả năng hấp thu tốt qua đường uống mà không bị ảnh hưởng bởi việc ăn uống. Tỷ lệ thuốc hấp thu qua đường uống là 66 ± 28%.
Khi vào cơ thể, risperidon sẽ trải qua quá trình chuyển hóa tại gan và trở thành một chất mới có hoạt tính tương tự risperidon, được gọi là 9-hydroxy risperidon. Risperidon và 9-hydroxy risperidon đều có khả năng kết hợp với protein huyết tương, với tỷ lệ gắn kết lần lượt là 90% và 77%.
Thời gian bán thải của risperidon là khoảng 3 giờ, trong khi của chất chuyển hóa mất khoảng 24 giờ. Risperidon chủ yếu được thải qua nước tiểu (khoảng 70%), và một lượng nhỏ qua phân (khoảng 14%).
Risperidon là một loại thuốc chống loạn thần không điển hình thuộc thế hệ thứ hai, có khả năng ức chế thụ thể dopamin và serotonin. Các nghiên cứu lâm sàng đã chứng minh rằng risperidon có hiệu quả trong việc ngăn ngừa tái phát bệnh ở bệnh nhân ngoại trú sau ít nhất một năm điều trị, và hiệu quả này thậm chí còn tốt hơn hoặc ngang ngửa so với các loại thuốc chống loạn thần khác. Đặc biệt, risperidon mang lại kết quả tốt cho những bệnh nhân đã sử dụng các loại thuốc chống loạn thần điển hình và gặp phản ứng phụ, vì risperidon gây ra ít phản ứng phụ (phản ứng ngoại tháp) hơn. Thuốc risperidon đã được chấp thuận để điều trị tâm thần phân liệt ở nhiều quốc gia trên toàn cầu.
Thuốc Respiwel 3 được dùng trị:
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Respiwel 1 điều trị bệnh loạn thần hiệu quả
Ngày 1: Uống 2mg, chia thành 1-2 lần.
Ngày 2: Tăng cường lên 4mg, chia thành 1-2 lần.
Ngày 3: Tiếp tục tăng lên 6mg, chia thành 1-2 lần.
Từ ngày thứ tư trở đi, duy trì liều thuốc hoặc điều chỉnh tùy theo tình trạng của bệnh nhân.
Liều khởi đầu thấp hơn (ví dụ 1 mg/ngày) và điều chỉnh tăng dần lên 2 mg/ngày, sau đó tăng dần đến 4 mg/ngày tùy thuộc vào phản ứng của bệnh nhân. Liều tối ưu thường là từ 1-3 mg/ngày và cần giảm liều nếu xuất hiện các triệu chứng phản ứng phụ khi sử dụng liều trên 2 mg/ngày.
Bắt đầu uống 2-3mg mỗi ngày và có thể tăng hoặc giảm 1 mg/ngày sau khoảng ≥ 24 giờ. Risperidon có hiệu quả trong điều trị cơn trầm cảm ngắn hạn (3 tuần) với liều từ 1-6 viên mỗi ngày.
Trẻ dưới 20 kg: Liều ban đầu là 0,25 mg/ngày và 0,5 mg/ngày cho trẻ từ 20 kg trở lên, có thể uống 1-2 lần mỗi ngày. Sau ít nhất 4 ngày, liều có thể tăng lên 0,5 mg/ngày cho trẻ dưới 20 kg và 1 mg/ngày cho trẻ từ 20 kg trở lên, và duy trì ít nhất 14 ngày.
Liều dùng risperidon là 1 hoặc 2 lần mỗi ngày, có thể uống trước hoặc sau khi ăn mà không ảnh hưởng đến hiệu quả của thuốc. Trong trường hợp gây buồn ngủ nhiều, risperidon có thể uống vào thời điểm đi ngủ.
Cần tránh sử dụng Respiwel 3 trong các trường hợp sau:
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Respiwel 2 - Thuốc chống loạn thần cấp
Tác dụng phụ | Thường gặp | Hiếm gặp |
Mắt | Nhìn mở. | Khô, rối loạn điều tiết mắt |
Hô hấp | Ho, khó thở, viêm họng, viêm mũi, viêm xoang. | Co thắt phế quản, thở nhanh, thở rít, viêm phổi. |
Tin mạch | hạ huyết áp tư thế, nhịp tim nhanh, | Blốc nhĩ - thất, giảm huyết áp, nhồi máu cơ tim, phù, tăng huyết áp. |
Tiêu hóa | Buồn nôn, chán ăn, đau bụng, đau răng, khó tiêu, nôn, táo bón, tăng tiết nước bọt. | Đầy hơi, khó nuốt, phân đen, tiêu chảy, trĩ, tăng ngon miệng, viêm dạ dày, viêm miệng. |
Thần kinh - cơ - xương - khớp | Đau khớp. | |
Nội tiết và chuyển hóa | Đái tháo đường, đau kinh, giảm natri huyết, khát, mất kinh, tăng creatin phosphokinase, tăng hoặc giảm thể trọng, tiết sữa không thuộc kỳ cữ, to vú đàn ông. | |
Thần kinh trung ương | Chóng mặt, hội chứng Parkinson, lo âu, nhức đầu, ngủ gà, tăng kích thích, triệu chứng ngoại tháp. | Chóng mặt, dị cảm, dục tình, giảm tập trung, lãnh đạm, lú lẫn, mất trí nhớ, nói khó, phản ứng tăng trương lực, sảng khoái, trạng thái sững sờ, trầm cảm. |
Huyết học | thiếu máu, ban xuất huyết, chả máu cam | |
Da | Ban, da khô, tăng tiết bã nhờn. | Rụng tóc lông, tăng hoặc giảm ra mồ hôi, trứng cá. |
Tiết niệu - sinh dục | Chảy máu âm đạo, chảy máu giữa kỳ kinh nguyệt, đái dầm, đái khó, đái ra mẫu, đau vú phụ nữ. |
Thuốc | Tương tác |
Thuốc chống tăng huyết áp | có thể tăng tác dụng hạ huyết áp |
Rượu và thuốc tác dụng lên thần kinh trung ương khác | dùng liều risperidon thấp hơn |
Thuốc kéo dài khoảng QT: Thuốc chống loạn nhịp, chống sốt rét, chống trầm cảm 3 vòng, 4 vòng, gây rối loạn điện giải, kháng histamin, làm chậm nhịp tim | thận trọng phối hợp |
Paliperidon, carbamazepin | có thể làm tăng tác dụng của risperidon |
Rifampicin, carbamazepin | giảm nồng của chất có hoạt tính độ trong máu |
Levodopa và thuốc chủ vận dopamin | có thể đối kháng tác dụng với Risperidon |
Itraconazol, ketoconazol, phenothiazin, ritonavir, thuốc chẹn beta, thuốc chẹn kênh calci | tăng nồng chất có hoạt tính trong máu |
Furosemid | tăng tỷ lệ tử vong ở người cao tuổi bị sa sút trí tuệ |
Ranitidine, cimetidin | tăng sinh khả dụng của risperidon |
Các bệnh nhân mắc các vấn đề về tim mạch, tiền sử động kinh, bệnh mạch mẫu não, hoặc dễ bị hạ huyết áp, nên sử dụng liều thuốc thấp.
Trong trường hợp bệnh nhân có suy giảm trí tuệ, việc sử dụng risperidon có thể tăng nguy cơ đột quỵ, do đó cần cẩn trọng khi sử dụng thuốc này.
Đối với bệnh nhân mắc bệnh ác tính do thuốc an thần, cần thận trọng và chỉ sử dụng thuốc khi cần thiết.
Nếu sử dụng risperidon, nếu bệnh nhân có các triệu chứng như vấn đề về thị giác và ngôn ngữ, tê liệt tay, mặt, chân, cần điều trị ngay lập tức mà không trì hoãn.
Trong trường hợp bệnh nhân có hội chứng ngoại tháp hoặc loạn động chậm, bao gồm các cử động nhanh của tay chân, nhép môi, nhăn mặt, chớp mắt, cần ngừng sử dụng thuốc ngay lập tức.
Risperidon có thể gây rối loạn kỹ năng vận động và tư duy, do đó bệnh nhân không nên vận hành máy móc nguy hiểm.
Đối với bệnh nhân mắc bệnh đái tháo đường hoặc có nguy cơ mắc bệnh này, cần kiểm soát nồng độ Glucose trong máu cẩn thận khi sử dụng risperidon.
Việc sử dụng risperidon cần được theo dõi chặt chẽ và cẩn thận đối với những bệnh nhân có tiền sử bị co giật, người cao tuổi mắc suy giảm trí tuệ, trẻ em, và bệnh nhân mắc bệnh Parkinson.
Trước và trong quá trình điều trị risperidon, cần kiểm tra nguy cơ gây hình thành cục máu đông tĩnh mạch và thực hiện biện pháp phòng ngừa.
Nếu bệnh nhân đã sử dụng thuốc chống thụ thể α-adrenergic và đang sử dụng risperidon, cần thông báo cho bác sỹ trước khi tiến hành phẫu thuật nội nhãn.
Bệnh nhân có vấn đề di truyền liên quan đến galactose, glucose-galactose, lactase, Lactose không nên sử dụng risperidon.
Cẩn thận khi lái xe hoặc vận hành máy móc vì thuốc có thể gây chóng mặt, đau đầu, giảm tập trung.
Nếu sử dụng thuốc trong 3 tháng cuối thai kỳ, có thể gây ra các tác dụng phụ như kích động, hội chứng ngoại tháp, rối loạn ăn uống, run và cần được theo dõi kỹ sau khi sinh. Việc sử dụng risperidon trong thời kỳ mang thai nên được cân nhắc và chỉ nên áp dụng khi thực sự cần thiết. Nếu cần dừng thuốc, không nên ngừng sử dụng đột ngột.
Risperidon và chất dẫn xuất 9-hydroxy-risperidon được tiết vào sữa mẹ, tuy nhiên, chưa có dữ liệu về các tác dụng phụ cho trẻ bú mẹ. Do đó, khi sử dụng risperidon ở phụ nữ cho con bú, nên cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ trước khi quyết định sử dụng thuốc.
Biểu hiện: An thần, buồn ngủ, hạ huyết áp và nhịp tim nhanh. Có thể có những triệu chứng khác như co giật, kéo dài khoảng QT, ngừng tim - hô hấp.
Xử trí: Đảm bảo thông thoáng khí, chỉ rửa dạ dày và sử dụng than hoạt khi thuốc được uống 1 giờ trước đó. Để phát hiện bất thường trong nhịp tim, cần theo dõi liên tục các chỉ số điện tâm đồ và tim mạch.
Để bảo quản thuốc, cần đặt nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng trực tiếp và độ ẩm cao.
SĐK: VN-20371-17
Nhà sản xuất: Akums Drugs and Pharmaceuticals Ltd
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Thuốc Respiwel 3 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Respiwel 3 có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn thêm.
Thuốc Respiwel 3 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
Thuốc này uống vào lúc nào
Bởi: Phương vào
Dạ thuốc có thể uống trước hoặc sau khi ăn đều được ạ
Quản trị viên: Dược sĩ Thùy Linh vào
Thuốc dùng khá hiệu quả, oke nhà thuốc
Trả lời Cảm ơn (0)Vui lòng đợi xử lý......