Respiwel 2
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Akums Drugs and Pharmaceuticals, Akums Drugs and Pharmaceuticals Ltd. |
Công ty đăng ký | Akums Drugs and Pharmaceuticals Ltd. |
Số đăng ký | VN-20370-17 |
Dạng bào chế | viên nén không bao |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên. |
Hoạt chất | Risperidone |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Mã sản phẩm | aa5236 |
Chuyên mục | Thuốc Thần Kinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Khánh Linh
Dược sĩ Đại học Y Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 2120 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Respiwel 2 ngày càng được sử dụng nhiều trong đơn kê điều trị các bệnh tâm thần phân liệt cấp tính. Sau đây, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin cần thiết về cách sử dụng thuốc Respiwel 2 hiệu quả.
1 Thành phần
Mỗi viên thuốc Respiwel 2mg có thành phần gồm:
Risperidon…………………………………2 mg.
Tá dược ………………………….. vừa đủ 01 viên.
Dạng bào chế: Viên nén không bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Respiwel 2
2.1 Tác dụng của thuốc Respiwel 2
Respiwel là thuốc gì?
2.1.1 Dược lực học
Risperidone làm giảm hoạt động dẫn truyền dopaminergic và serotonergic trong não, từ đó làm giảm các triệu chứng của bệnh tâm thần phân liệt và rối loạn tâm trạng.[1].
Risperidone đối kháng chọn lọc với receptor Serotonin typ 2, Dopamin typ 2.
Risperidone gắn với receptor α-1-adrenergic, α-2-adrenergic, một ít receptor Histamin H1.
Risperidone ít gây Parkinson, nhưng rối loạn trương lực cơ và bồn chồn chân tay (akathisia) đã có báo cáo xảy ra.
Giả thuyết ngày xưa cho rằng thuốc Risperidone chống loạn thần thông qua việc ngăn cản receptor Dopamin D2 và những tác dụng ngoại tháp không có lợi là do chẹn receptor dopamin D2 ở thể vân.
Risperidone có ái lực mạnh đối với receptor 5-HT và D2 Dopamin.
Cơ chế của Risperidone vẫn chưa được xác định rõ ràng, nhưng thực nghiệm cho thấy nó phức tạp hơn nhiều so với các thuốc cùng nhóm.
Risperidone có thêm tính đối kháng 5-HT nên làm tăng tác dụng với các bệnh tâm thần phân liệt, ngoài ra Risperidone còn có thể giảm biểu hiện bệnh ngoại tháp (liều >6mg/kg/ngày lại làm gia tăng).
2.1.2 Dược động học
Thuốc Respiwel 2 hấp thu tốt qua được uống, Sinh khả dụng 66 ± 28% khoảng không có tương tác với thức ăn, chủ yếu được chuyển hóa qua gan.
Nồng độ Risperidone tối đa trong máu sau khi uống liều đầu 1-2 giờ. Risperidone liên kết nhiều với protein huyết (90%).
Thể tích phân bố của thuốc Risperidone là 1-2l/kg.
Nửa đời thải trừ: khoảng 3 giờ (đối với với Risperidone) và khoảng 24 giờ (với chất hoạt động 9-hydroxy risperidone).
Thuốc này đào thải một chút qua phân, còn lại là qua đường niệu.
Chú ý: Các thông số trên sẽ thay đổi ít nhiều với các đối tượng: người cao tuổi, người suy gan, suy thận.
2.2 Chỉ định của thuốc Respiwel 2
Thuốc Respiwel 2 chỉ định cho bệnh loạn thần.
Điều trị rối loạn lưỡng cực tạm thời (đợt hưng phấn cấp, hỗn hợp).
Thuốc Respiwel 2 điều trị tự kỷ ở trẻ 5-11 tuổi.
==>> Bạn đọc xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Risperdal 2mg Janssen điều trị tâm thần phân liệt
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Respiwel 2
3.1 Liều dùng thuốc Respiwel 2
Bệnh | Đối tượng - Liều lượng |
Tâm thần phân liệt | Người lớn: Ngày thứ nhất: 2mg. Chia 1-2 lần/ngày Ngày thứ hai: 4mg. Chia 1-2 lần/ngày Ngày thứ ba: 6mg. Chia 1-2 lần/ngày Ngày thứ 4 trở đi, liều không đổi hoặc hiệu chỉnh nếu cần Liều tối ưu: 4 - 8 mg/ngày. Chia 1-2 lần/ngày Theo kinh nghiệm lâm sàng với người lớn gần đây: Liều ban đầu 1 - 2 mg/ngày, mỗi ngày tăng 0.5- l mg trong 6 - 7 ngày (nếu dung nạp được) cho tới liều tối ưu 4mg/ngày. |
Người trẻ/Người điều trị lần đầu: Liều ban đầu: thấp hơn và hiệu chỉnh chậm hơn cho tới liều tối ưu đầu tiên là 2mg/ngày Liều tiếp theo: Hiệu chỉnh tới 4mg/ngày tùy theo lâm sàng (liều tối thiểu hiệu quả và ít ADR) Liều tối ưu Risperidon từ 1 - 3 mg/ngày với đối tượng này. Liều > 6mg/ngày (chia 2 lần) không hiệu quả hơn mà xuất hiện nhiều ADR | |
Bệnh lưỡng cực | Liều khởi đầu: 2 - 3 mg/ngày, uống 1 lần/ngày Hiệu chỉnh liều ~ 1 mg/ngày Phải định kỳ đánh giá nguy cơ và lợi ích khi điều trị kéo dài với Risperidone đối với mỗi mức độ bệnh. |
Bệnh tự kỷ kèm theo rối loạn hành vi ở trẻ em từ 5 tuổi trở lên | Liều đầu tiên: 0.25 mg/ngày (trẻ <20kg); 0,5 mg/ngày (trẻ > 20kg); Uống 1- 2 lần/ngày Hiệu chỉnh liều theo trạng thái đáp ứng thuốc của trẻ 4 ngày sau liều đầu tiên, có thể tăng liều đến 0,5 mg/ngày (trẻ <20kg) và 1mg/ngày (trẻ >20kg). Liều này duy trì ít nhất 2 tuần Với trẻ đáp ứng chậm, tăng liều mỗi 2 tuần hoặc hơn, mỗi lần thêm 0.25mg/ngày (trẻ <20kg) hoặc 0.5mg/ngày (trẻ >20kg) Tính hiệu quả và an toàn của Respiwel 2 đối với trẻ < 5 tuổi chưa được đầy đủ nên nếu trẻ đáp ứng tốt thì cần xem xét giảm liều |
Suy thận và suy gan, người cao tuổi, người có nguy cơ hạ huyết áp thế đứng | Ngày 1-2: 0.5mg/ngày. Ngày từ 1-2 lần. Tăng liều khi cần và vẫn dung nạp được, hiệu chỉnh liều tăng <0.5mg, ngày 2 lần. Khi hiệu chỉnh > 1,5 mg, ngày 2 lần, cần phải cách nhau tối thiểu 1 tuần Có khuyến cáo cho rằng nên dùng 0.25mg/ngày cho liều ban đầu và tăng dần khi người bệnh cao tuổi vẫn dung nạp Không duy trì liều > 3mg/ngày cho người cao tuổi Giảm liều ở người suy gan Cần hiệu chỉnh liều risperidon khi dùng cùng: paroxetin, carbamazepin, fluoxetin, Phenytoin, Rifampicin, Phenobarbital, ... |
3.2 Cách dùng thuốc Respiwel 2 hiệu quả nhất
Sự hấp thu Risperidon không bị ảnh hưởng bởi thức ăn nên người bệnh có thể uống lúc nào cũng được. Ngày uống 1-2 lần.
Nếu như bệnh nhân luôn ở trạng thái buồn ngủ, khoảng 30 phút trước khi đi ngủ hãy uống 1 lần.
4 Chống chỉ định
Quá liều Barbiturat.
Sản phẩm có cồn, thuốc phiện.
Mẫn cảm với các hoạt chất hoặc tá dược bất kì có trong thuốc Respiwel 2.
Người dị ứng với galactose, thiếu men lapp lactase, ít hấp thụ glucose-galactose.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Risperidon 2 điều trị bệnh tâm thần phân liệt
5 Tác dụng phụ
Mức độ ADR | Biểu hiện |
Thường gặp (ADR > 1/100) | Thần kinh trung ương:hoa mắt, chóng mặt, ngủ gật, triệu chứng ngoại tháp, hội chứng Parkinson Tiêu hóa: rối loạn tiêu hóa, táo bón, chán ăn Hô hấp: Viêm mũi, ho, khó thở Da: khô, mẩn, tăng tiết bã Thần kinh - cơ - xương - khớp: Đau khớp Tim mạch: Hạ huyết áp tư thể Mắt: Mờ Khác: đau ngực, mệt mỏi, rối loạn chức năng sinh dục |
Hiểm gặp (ADR < 1/1000) | Thần kinh trung ương: Lãnh cảm, kém tập trung, sảng khoái, tăm ham muốn, khó đọc, lơ mơ Tiêu hóa: tiêu chảy, phân đen, tăng ngon miệng, viêm dạ dày, trĩ, khó nuốt Hô hấp: Nhịp nhanh, thở rít, co thắt phế quản. Da: Rối loạn bài tiết mồ hôi, tóc lông rụng, mụn trứng cá, rụng tóc lông Tim mạch: Rối loạn áp huyết, phù, blốc nhĩ - thất Mắt: khô mắt Nội tiết và chuyển hóa: Giảm natri huyết, tăng creatine phosphokinase, khát, tiểu đường, tăng tiết sữa, mất kinh, đàn ông vú to Tiết niệu - sinh dục: đái dầm, đái ra máu, đái khó, chảy máu âm đạo Huyết học: chảy máu cam, thiếu máu Khác: Biểu hiện giống cúm |
Biện pháp:
- Các ADR trên thường mất đi khi giảm liều hoặc dừng thuốc, một số ít thì không hồi phục và hiếm hơn hơn thì tử vong.
- Nếu thấy hội chứng an thần kinh ác tính (đặc trưng là giảm trương lực cơ), phải dừng thuốc ngay và tiến hành khắc phục với dantrolene hoặc Bromocriptin. Phải giám sát chặt chẽ nếu người bệnh phải dùng lại thuốc sau khi đã điều trị xong hội chứng trên.
- Cần ngưng Risperidone nếu xuất hiện triệu chứng của rối loạn vận động ngẫu nhiên.
6 Tương tác
Tương tác | Hậu quả |
Risperidone - Thuốc hạ áp | Làm tăng tác dụng hạ áp |
Risperidone - Carbamazine | Tăng tác dụng của Risperidone |
Risperidone - Paliperidone | Cộng hưởng tác dụng, làm tăng ADR |
Risperidone - Levodopa và thuốc chủ vận dopamin | Hạn chế tác dụng lẫn nhau |
Risperidone - Ức chế Histamin H2 | Tăng sinh khả dụng của Risperidone |
Risperidone - Furosemid | Tăng tỷ lệ tử vong ở người cao tuổi bị sa sút trí tuệ |
Risperidone - Thuốc chẹn Beta, chẹn Calci… | Tăng nồng độ của chất hoạt động sau chuyển hóa Risperidone |
Risperidone - Thuốc ức chế CYP2D6, CYP3A4 | Phải đánh giá lại liều dùng của Risperidone |
Risperidone - Thuốc tác động lên thần kinh trung ương/ rượu | Tăng nồng độ của Risperidone |
Risperidone - Thuốc kéo dài QT (ví dụ như thuốc chống loạn nhịp, chống trầm cảm…) | Làm tăng nguy cơ biến cố tim mạch |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Thận trọng và cảnh báo
Dùng liều ban đầu 1mg, chia 2 lần trong ngày với người lớn có sức khỏe ổn định; Liều 0.5mg chia 2 lần với người lớn tuổi, suy gan, suy thân sẽ hạn chế xảy hạ huyết áp thế đứng khi điều trị, mất ý thức với Risperidone.
Sản phẩm này có thể làm gia tăng đột quỵ ở những trường hợp: trí tuệ kém, đặc biệt là trí tuệ giảm sút do các bệnh lý về máu. Cần thận trọng khi sử dụng Risperidone ở các bệnh nhân tiềm ẩn yếu tố đột quỵ.
Dùng liều thấp khi phải điều trị với những bệnh nhân có bệnh tim, bệnh máu não, người dễ hạ áp, người từng động kinh.
Khi người bệnh có biểu hiện tê bì chân tay, rối loạn thị giác và loạn ngôn, cần dừng uống Risperidone và phải lên phác đồ điều trị ngay.
Cần chú ý khi dùng Risperidone cho những người bị Parkinson do đối với những đối tượng này, sự nhạy cảm với nhóm thuốc này tăng lên rất nhiều. Biểu hiện của những trường hợp này: ngã, thăng bằng kém, triệu chứng ngoại tháp.
Chú ý khi dùng phối hợp Furosemid và Risperidone, đặc biệt là ở những người già sa sút trí tuệ.
Cần thận trọng khi bắt buộc dùng cho trẻ, dùng theo cân nặng vì chưa có kiểm nghiệm lâm sàng xác định tác dụng của thuốc cho trẻ em.
Thận trọng với người bệnh tim, tiền sử gia đình có QT bất thường.
Risperidone có thể làm giảm bạch cầu/bạch cầu trung tính, làm tăng cân, làm giảm thân nhiệt nên hãy kiểm soát chặt chẽ các yếu tố này.
Risperidone chống nôn - gây mất các dấu hiệu của việc quá liều.
7.2 Vận hành xe, máy móc
Nên cân nhắc vì sau khi dùng thuốc Respiwel 2 có thể gây chóng mặt, nhức đầu, mất tập trung, rối loạn phán đoán.
7.3 Lưu ý khi sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai: Dùng khi thật sự cần thiết và không dừng thuốc đột ngột. Quan sát nghiêm ngặt trạng thái của trẻ sơ sinh.
Bà mẹ cho con bú: Cả Risperidone và chất chuyển hóa đều bài tiết qua sữa mẹ, tuy không nhiều nhưng người mẹ cần cân nhắc lợi ích và các rủi ro tiềm ẩn có thể xảy ra trước khi sử dụng thuốc Respiwel 2.
7.4 Làm gì khi dùng thuốc quá liều?
Biểu hiện: Tim đập nhanh, tụt huyết áp, co giật, dừng tim-hô hấp…
Giải pháp:
Không có thuốc giải độc đặc hiệu với risperidone, cần có phương hướng, giải pháp hỗ trợ riêng trong mỗi trường hợp..
Cần đảm bảo dưỡng khí đầy đủ cho người bệnh.
Nếu người bệnh mất ý thức: rửa dạ dày sau khi đặt ống nội khí quản.
Than hoạt chỉ được sử dụng để rửa dạ dày nếu như Risperidone dùng trước đó không quá 1 giờ.
Khi hít khí gây nôn, người bệnh có nguy cơ gây thu hẹp ý thức, động kinh hoặc loạn trương lực cơ do.
Tim mạch: khi có dấu hiệu loạn nhịp tim, ngay lập tích theo dõi điện tâm đồ và các chỉ số liên quan khác.
Không sử dụng disopyramid, procainamid và quinidin, vì các thuốc này làm tăng độc tính Risperidone, tăng khoảng QT; tác dụng đấy cũng có thể gây tụt áp huyết.
7.5 Bảo quản
Bảo quản < 30℃, để nơi thoáng mát, tránh ẩm, ít ánh sáng.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-20370-17
Nhà sản xuất: Akums Drugs and Pharmaceuticals Ltd. - Ấn Độ.
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Respiwel 2 giá bao nhiêu?
Thuốc Respiwel 2 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Respiwel 2 mua ở đâu?
Thuốc Respiwel 2 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Respiwel 2 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Bất chấp sự chấp thuận ban đầu của Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm cách đây 25 năm, risperidone vẫn tiếp tục là phương pháp điều trị cơ bản cho bệnh tâm thần phân liệt, rối loạn lưỡng cực I và chứng khó chịu liên quan đến chứng tự kỷ. Nó nằm trong Danh sách các loại thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới vì sự cân bằng giữa hiệu quả, an toàn, khả năng dung nạp và hiệu quả chi phí. [2].
- Risperidone có hiệu quả và được dung nạp tốt trong điều trị các cơn giận dữ, hung hăng hoặc hành vi tự gây thương tích ở trẻ em mắc chứng rối loạn tự kỷ.[3].
Sự gia tăng trương lực giao cảm qua trung gian phản xạ, phụ thuộc vào ức chế α-1 -adrenoceptor do risperidone gây ra, có thể đóng một vai trò trong việc bảo vệ tim khỏi xoắn đỉnh liên quan đến ức chế.[4].
Bào chế dạng viên nén thuận tiện cho di chuyển, bảo quản. Dùng đường uống thích hợp cho nhiều người.
Thuốc được sản xuất bởi công ty dược phẩm quy mô nhất ở Ấn Độ. Công ty Akums Drugs & Pharmaceuticals hiện đang cung cấp thuốc và các sinh phẩm đến nhiều doanh nghiệp/công ty dược khác trên toàn cầu.
12 Nhược điểm
Thuốc sẽ gây hoa mắt, chóng mặt, rối loạn phán đoán sau khi dùng, thận trọng khi điều khiển xe, máy móc.
Thuốc chưa có báo cáo rõ ràng đối với bà mẹ và trẻ em, không khuyến khích sử dụng thuốc Respiwel 2 cho phụ nữ có thai, cho bà mẹ cho con bú và trẻ nhỏ.
Cần chú ý và thận trọng trong suốt quá trình dùng Risperidone do thuốc có nhiều ADR cũng như có không ít những tương tác với các loại thuốc khác. [5]
Tổng 17 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Chuyên gia của Drugbank (Ngày cập nhật 06 tháng 12 năm 2022). Risperidone, Drugbank. Truy cập ngày 06 tháng 12 năm 2022
- ^ Tác giả Trevor C Chopko , Craig W Lindsley (Ngày đăng 18 tháng 7 năm 2018). Classics in Chemical Neuroscience: Risperidone, PubMed. Truy cập ngày 07/12/2022
- ^ Tác giả James T McCracken và cộng sự (Ngày đăng 1 tháng 8 năm 2002). Risperidone in children with autism and serious behavioral problems, PubMed. Truy cập ngày 07/12/2022
- ^ Tác giả Yoshio Nunoi và cộng sự (Ngày đăng 27 tháng 5 năm 2020). Risperidone alone did not induce torsade de pointes: Experimental evidence from the chronic atrioventricular block model dogs, PubMed. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2022
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc Respiwel 2, tải bản PDF tại đây