Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thuốc kê đơn
120.000 ₫ Trạng thái: Còn hàng Hàng mới |
Thương hiệu | Akums Drugs and Pharmaceuticals, Akums Drugs and Pharmaceuticals Ltd |
Công ty đăng ký | Akums Drugs and Pharmaceuticals Ltd |
Số đăng ký | VN-20369-17 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Risperidone |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Mã sản phẩm | aa8840 |
Chuyên mục | Thuốc Thần Kinh |
Tóm tắt nội dung [ẩn hiện]
Thuốc Respiwel 1 được chỉ định để điều trị bệnh loạn thần, bao gồm tâm thần phân liệt, đợt rối loạn lưỡng cực hỗn hợp, rối loạn hành vi và tự kỷ ở trẻ từ 5 – 11 tuổi, đợt hưng cảm cấp ngắn ngày. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Respiwel 1.
Thành phần: Mỗi viên thuốc chứa các thành phần sau:
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
Risperidon được hấp thu tốt khi uống và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Sinh khả dụng uống của risperidon là 66 ± 28%.
Sau khi vào cơ thể, nó được chuyển hóa trong gan thành một chất mới có hoạt tính tương tự risperidon, được gọi là 9-hydroxy risperidon. Risperidon và 9-hydroxy risperidon lần lượt gắn kết với protein huyết tương ở mức 90% và 77%.
Thời gian bán thải của risperidon là khoảng 3 giờ và của chất chuyển hóa là 24 giờ. Thuốc được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu (khoảng 70%) và một ít qua phân (khoảng 14%).
Risperidon là loại thuốc chống loạn thần không điển hình (thuộc thế hệ thứ hai) có tác dụng đối kháng với thụ thể dopamin và serotonin. Các nghiên cứu lâm sàng đã chỉ ra rằng, risperidon có hiệu quả ngăn ngừa tái phát bệnh ở bệnh nhân ngoại trú sau khi đã được điều trị ít nhất 1 năm, hiệu quả này tương đương hoặc thậm chí vượt trội hơn so với các loại thuốc chống loạn thần khác. Đặc biệt, risperidon rất hữu hiệu đối với những bệnh nhân đã sử dụng các loại thuốc chống loạn thần điển hình và gặp phản ứng ngoại tháp, vì risperidon gây ra phản ứng này ít hơn. Thuốc Risperidon được chấp thuận sử dụng để điều trị tâm thần phân liệt tại nhiều quốc gia trên thế giới. [1]
Thuốc Respiwel 1 được chỉ định sử dụng để điều trị:
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Respiwel 2 - Thuốc chống loạn thần cấp
Người lớn: Liều khuyến cáo:
Kinh nghiệm lâm sàng: bắt đầu với liều 1-2 viên mỗi ngày, sau đó tăng dần liều mỗi ngày thêm 1/2-1 viên trong khoảng 6-7 ngày cho đến khi đạt liều 4 viên mỗi ngày.
Người trẻ và người điều trị lần đầu:
Liều ban đầu thấp hơn (ví dụ 1 viên/ngày) và hiệu chỉnh chậm đến 2 viên/ngày, sau đó tăng dần tới 4 viên/ngày tùy theo đáp ứng của bệnh nhân. Liều tối ưu thường là từ 1-3 viên/ngày và phải giảm liều nếu có triệu chứng ngoại tháp khi dùng liều trên 2 viên/ngày.
Uống liều đầu tiên 2-3 viên mỗi ngày và có thể tăng hoặc giảm 1 viên/ngày sau khoảng ≥ 24 giờ. Risperidon có hiệu quả chống hưng cảm ngắn ngày (3 tuần) với liều lượng từ 1-6 viên mỗi ngày
Đối với trẻ có cân nặng dưới 20 kg, liều đầu tiên là 0,25 mg/ngày và 0,5 mg/ngày cho trẻ có cân nặng từ 20 kg trở lên, có thể uống 1-2 lần mỗi ngày. Sau ít nhất 4 ngày, liều có thể tăng lên 0,5 mg/ngày cho trẻ dưới 20 kg và 1 mg/ngày cho trẻ từ 20 kg trở lên, và được duy trì trong ít nhất 14 ngày.
Uống risperidon 1 hoặc 2 lần mỗi ngày, uống trước hoặc sau bữa ăn không ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc. Nếu gặp tình trạng buồn ngủ nhiều, uống risperidon vào lúc đi ngủ.
Không dùng Respiwel 1 trong trường hợp:
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Sernal-4 dùng trong bệnh tâm thần phân liệt
Các tác dụng phụ có thể xảy ra khi sử dụng Respiwel 1 bao gồm:
Trên hệ/cơ quan | Thường gặp | Hiếm gặp |
Thần kinh - cơ - xương - khớp | Đau khớp | |
Nội tiết và chuyển hóa | Tăng creatin phosphokinase, mất kinh, đau kinh, tiết sữa không thuộc kỳ cữ, giảm natri huyết, tăng hoặc giảm thể trọng, đái tháo đường, khát, to vú đàn ông. | |
Tiêu hóa | Đau bụng, táo bón, chán ăn, buồn nôn, nôn, đau răng, khó tiêu, tăng tiết nước bọt | Phân đen, đầy hơi, tiêu chảy, tăng ngon miệng, viêm miệng, viêm dạ dày, khó nuốt, trĩ. |
Da | Da khô, tăng tiết bã nhờn, ban. | Rụng tóc lông, trứng cá, tăng hoặc giảm ra mồ hôi. |
Thần kinh trung ương | Hội chứng Parkinson, triệu chứng ngoại tháp, nhức đầu, chóng mặt, tăng kích thích, lo âu, ngủ gà. | Trầm cảm, lãnh đạm, mất trí nhớ, chóng mặt, trạng thái sững sờ, dị cảm, lú lẫn, giảm tập trung, phản ứng tăng trương lực, sảng khoái, dục tình, nói khó. |
Tim mạch | hạ huyết áp tư thế, nhịp tim nhanh, | Nhồi máu cơ tim, tăng huyết áp, giảm huyết áp, blốc nhĩ - thất, phù |
Tiết niệu - sinh dục | Chảy máu giữa kỳ kinh nguyệt, đau vú phụ nữ, chảy máu âm đạo, đái ra mẫu, đái khó, đái dầm. | |
Hô hấp | Khó thở, viêm họng, viêm xoang, viêm mũi, ho. | Co thắt phế quản, viêm phổi, thở nhanh, thở rít. |
Huyết học | thiếu máu, ban xuất huyết, chảy máu cam | |
Mắt | Nhìn mở. | Khô và rối loạn điều tiết mắt |
Thuốc | Tương tác |
Carbamazepin, paliperidon | có thể làm tăng tác dụng của risperidon |
Thuốc chủ vận dopamin, Levodopa | có thể đối kháng tác dụng |
Phenothiazin, thuốc chẹn beta, ketoconazol, itraconazol, ritonavir, thuốc chẹn kênh calci | làm tăng nồng chất có hoạt tính trong huyết thanh |
Thuốc kéo dài khoảng QT: thuốc kháng histamin, thuốc chống sốt rét, thuốc chống động kinh khác, thuốc chống loạn nhịp, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, 4 vòng, thuốc làm chậm nhịp tim, thuốc gây rối loạn điện giải | thận trọng khi phối hợp |
Rifampicin, carbamazepin | làm giảm nồng của chất có hoạt tính độ trong huyết thanh |
Rượu, thuốc tác dụng trên thần kinh trung ương khác | dùng liều risperidon thấp hơn |
Thuốc chống tăng huyết áp | có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp |
Ranitidine, cimetidin | làm tăng sinh khả dụng của risperidon |
Furosemid | làm tăng tỷ lệ tử vong ở người cao tuổi có sa sút trí tuệ |
Những bệnh nhân mắc chứng bệnh tim mạch, tiền sử động kinh, bệnh mạch mẫu não, hay dễ bị hạ huyết áp, cần sử dụng liều thuốc thấp.
Nếu bệnh nhân có sa sút trí tuệ, risperidon có thể tăng nguy cơ đột quỵ và cần thận trọng khi sử dụng.
Bệnh nhân cần cẩn thận và nên sử dụng thuốc nếu xảy ra hội chứng ác tính do thuốc an thần.
Nếu sử dụng risperidon, bệnh nhân có các triệu chứng như vấn đề về thị giác và ngôn ngữ, tê liệt tay, mặt, chân, cần được điều trị ngay lập tức mà không được trì hoãn.
Nếu bệnh nhân có hội chứng ngoại tháp hoặc loạn động chậm, như các cử động nhanh của tay chân, nhép môi, nhăn mặt, chớp mắt, thuốc nên được ngưng ngay lập tức.
Do risperidon có thể làm rối loạn kỹ năng vận động và tư duy, bệnh nhân không nên vận hành máy móc nguy hiểm.
Nếu bệnh nhân mắc bệnh đái tháo đường hoặc có nguy cơ bị bệnh này, cần kiểm soát Glucose máu chặt chẽ khi sử dụng risperidon.
Việc sử dụng thuốc risperidon cần được theo dõi chặt chẽ và cẩn thận đối với những bệnh nhân có tiền sử bị giật, người cao tuổi mắc sa sút trí tuệ, trẻ em, và bệnh nhân mắc bệnh Parkinson.
Trước và trong quá trình điều trị risperidon, cần kiểm tra nguy cơ gây huyết khối tĩnh mạch và áp dụng biện pháp phòng ngừa.
Nếu bệnh nhân đã sử dụng thuốc đối kháng thụ thể α-adrenergic, và đang sử dụng risperidon, cần thông báo cho bác sỹ trước khi phẫu thuật nội nhãn.
Bệnh nhân có vấn đề di truyền liên quan đến Lactose, galactose, lactase hoặc glucose-galactose không nên sử dụng risperidon.
Thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc vì thuốc có thể gây giảm tập trung, đau đầu, chóng mặt.
Dữ liệu về việc sử dụng risperidon trong thời kỳ mang thai chưa đầy đủ. Nếu sử dụng thuốc trong 3 tháng cuối thai kỳ, có thể gây ra các tác dụng phụ như hội chứng ngoại tháp, kích động, run, rối loạn ăn uống, và cần được theo dõi chặt chẽ sau khi sinh. Việc sử dụng risperidon trong thời kỳ mang thai nên được cân nhắc và chỉ nên sử dụng khi thực sự cần thiết. Nếu cần dừng thuốc, không nên đột ngột ngừng sử dụng.
Risperidon và chất dẫn xuất 9-hydroxy-risperidon được tiết vào sữa mẹ, tuy nhiên, chưa có dữ liệu về các tác dụng phụ cho trẻ bú mẹ. Do đó, khi sử dụng risperidon ở phụ nữ cho con bú, nên cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ trước khi quyết định sử dụng thuốc.
Biểu hiện: Thường gặp hạ huyết áp, an thần, buồn ngủ và nhịp tim nhanh. Có thể gặp các triệu chứng khác như ngừng tim - hô hấp, co giật và kéo dài khoảng QT.
Xử trí: Đảm bảo thông khí, chỉ rửa dạ dày và dùng than hoạt khi uống thuốc trong 1 giờ trước đó. Để phát hiện loạn nhịp cần theo dõi điện tâm đồ và tim mạch liên tục.
Để bảo quản thuốc, cần lưu ý giữ ở nhiệt độ dưới 30°C và tránh tiếp xúc với ánh sáng và độ ẩm.
SĐK: VN-20369-17
Nhà sản xuất: Akums Drugs and Pharmaceuticals Ltd
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Thuốc Respiwel 1 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Respiwel 1 có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn thêm.
Thuốc Respiwel 1 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
Thuốc uống khi nào vậy
Bởi: Hương vào
Dạ thuốc uống trước hoặc sau bữa ăn đều được ạ
Quản trị viên: Dược sĩ Thùy Linh vào
Thuốc được bác sĩ kê hi vọng dùng tốt
Trả lời Cảm ơn (0)Vui lòng đợi xử lý......