Renaxib 200
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Công ty cổ phần Dược phẩm Fremed, Công ty cổ phần Dược phẩm Fremed |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần Dược phẩm Fremed |
Số đăng ký | VD-36011-22 |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 24 tháng |
Hoạt chất | Celecoxib |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | tv0852 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Viêm |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần của viên nang cứng Renaxib 200 bao gồm:
- Hoạt chất Celecoxib hàm lượng 200mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nang cứng.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Renaxib 200mg
Thuốc Renaxib 200 được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Điều trị triệu chứng của viêm khớp dạng thấp và thoái hóa khớp.
- Giảm đau cấp tính.
- Giảm triệu chứng của viêm cột sống dính khớp.
- Giảm triệu chứng của viêm khớp tự phát cho trẻ em trên 2 tuổi và cân nặng trên 10 kg.
- Điều trị Đau Bụng Kinh nguyên phát.
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Celecoxib 200 – HV (10 vỉ x 10 viên) giảm đau xương khớp, đau bụng kinh
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Renaxib 200
3.1 Liều dùng
Người lớn:
- Liều khuyến cáo: ngày uống 2 lần, mỗi lần 200 mg.
- Kiểm soát đau cấp tính, đau bụng kinh nguyên phát: bắt đầu với liều 400 mg, nếu cần thiết dùng thêm liều 200 mg trong ngày đầu tiên. Sau đó mỗi ngày uống 2 lần, mỗi lần uống 200 mg.
Trẻ em trên 2 tuổi:
- Từ 10 đến 25 kg: ngày uống 2 lần, mỗi lần 50 mg.
- Trên 25 kg: ngày uống 2 lần, mỗi lần 100 mg.
3.2 Cách dùng
Sử dụng thuốc Renaxib 200 bằng đường uống.
Có thể uống thuốc Renaxib 200 cùng hoặc không cùng bữa ăn.
Bệnh nhân khó nuốt có thể tách lấy lượng thuốc trong viên nang trộn cùng một thìa thức ăn cho bệnh nhân dùng.
4 Chống chỉ định
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc Renaxib 200 hoặc với sulfonamide.
Bệnh nhân có tiền sử phản ứng dị ứng, mày đay, hen sau khi dùng các thuốc NSAID, acetylsalicylic acid.
Người đang bị chảy máu tiêu hóa hoặc loét dạ dày.
Phụ nữ đang mang thai hoặc có khả năng mang thai, phụ nữ cho con bú.
Bệnh nhân suy tim sung huyết, viêm đường ruột, thiếu máu cơ tim, bệnh mạch máu não, bệnh mạch ngoại vi, suy gan nặng, suy thận có Độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút.
Không sử dụng thuốc Renaxib 200 để giảm đau trong phẫu thuật ghép động mạch vành nhân tạo.
5 Tác dụng phụ
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, viêm xoang, viêm mũi, viêm họng.
Ngất, choáng, mất ngủ, đau đầu.
Loét dạ dày, tiêu chảy, đầy hơi, buồn nôn, nôn, đau bụng, khó tiêu.
Phù ngoại biên, đau lưng, ban da.
Nguy cơ huyết khối tim mạch, giữ nước, tăng cân, mẫn cảm với ánh sáng, đau ngực, ù tai, suy tim, suy thận, cao huyết áp.
6 Tương tác
Thuốc Renaxib 200 tương tác với các thuốc chuyển hóa qua cytochrom P450 2D6, do celecoxib ức chế cytochrom P450 2D6.
Tác dụng của thuốc hạ huyết áp ức chế men chuyển angiotensin II bị giảm khi dùng chung với thuốc Renaxib 200.
Trên một số bệnh nhân, tác dụng tăng bài tiết natri niệu của furosemid và thiazid giảm khi dùng cùng Renaxib 200.
Khi dùng chung thuốc Renaxib 200 với các thuốc NSAID hoặc Aspirin sẽ làm tăng nguy cơ loét tiêu hóa.
Nồng độ celecoxib trong huyết tương tăng khi dùng cùng fluconazol.
Nguy cơ ngộ độc lithi khi dùng chung thuốc Renaxib 200 với lithi.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi dùng thuốc Renaxib 200 cho bệnh nhân suy gan, suy thận nặng, suy tim, phù, tăng huyết áp, phụ nữ có thai và cho con bú, người cao tuổi, suy kiệt, người có tiền sử xuất huyết dạ dày, loét dạ dày.
Nguy cơ tim mạch như đau ngực, đau tim, ngừng tim, đột quỵ, đông máu hoặc tai biến Đường tiêu hóa như thủng, xuất huyết, loét tăng khi sử dụng thuốc Renaxib 200 kéo dài.
Nên sử dụng thuốc Renaxib 200 với liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất để giảm nguy cơ mắc các tác dụng phụ hoặc các bất lợi.
Nguy cơ huyết khối tim mạch có thể xảy ra, nhất là ở thời gian đầu điều trị và sử dụng liều cao.
Người lái xe và vận hành máy móc cần thận trọng khi sử dụng thuốc Renaxib 200 vì thuốc có thể gây chóng mặt.
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Celecoxib 200mg Stella điều trị giảm đau, chống viêm
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
- Phụ nữ có thai: chỉ sử dụng thuốc Renaxib 200 khi lợi ích điều trị vượt trội so với nguy cơ cho thai nhi, không sử dụng thuốc trong 3 tháng cuối thai kỳ.
- Phụ nữ cho con bú: nếu phải sử dụng thuốc Renaxib 200 nên ngưng cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
- Triệu chứng: xuất huyết tiêu hóa, buồn nôn, nôn, đau thượng vị, buồn ngủ, hôn mê. suy thận cấp, suy hô hấp, tăng huyết áp hiếm khi xảy ra.
- Xử trí: trong 4 giờ đầu có thể gây nôn hoặc dùng thuốc xổ thẩm thấu nếu xuất hiện các triệu chứng quá liều. Điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ cho bệnh nhân.
7.4 Bảo quản
- Bảo quản thuốc Renaxib 200 ở nhiệt độ dưới 30°C, để nơi khô thoáng, tránh ánh sáng trực tiếp.
- Đề xa tầm tay trẻ em.
8 Sản phẩm thay thế
- Thuốc Coxirich 200 với thành phần Celecoxib 200mg được chỉ định để điều trị triệu chứng của bệnh viêm khớp dạng thấp, thoái hóa khớp, giảm đau từ nhẹ đến vừa. Sản phẩm này được sản xuất bởi Chi nhánh công ty cổ phần Armephaco- Xí nghiệp dược phẩm 150.
- Thuốc Celecoxib Stada 200mg là sản phẩm của Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam, với thành phần chính là Celecoxib 200mg, được sử dụng trong điều trị viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Celecoxib là một loại thuốc giảm đau, chống viêm nhóm NSAIDs, thường được sử dụng trong điều trị viêm đau xương khớp, đau bụng kinh... Celecoxib hoạt động bằng cách ức chế có chọn lọc cyclooxygenase-2 làm ức chế quá trình tổng hợp prostaglandin (một phần của con đường gây đau và viêm). Chính nhờ cơ chế này mà Celecoxib có hiệu quả trong việc giảm đau, hạ sốt, chống viêm. Nó cũng ức chế COX-1 nhưng yếu và ít ảnh hưởng đến chức năng tiểu cầu. [1]
9.2 Dược động học
Hấp thu: Celecoxib được hấp thụ nhanh chóng trong đường tiêu hóa, với nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 3 giờ sau khi dùng. [2]
Phân bố: Celecoxib có Thể tích phân bố ở trạng thái ổn định khoảng 429L, nó được phân bố rộng rãi vào nhiều mô khác nhau trong cơ thể.
Chuyển hóa: Celecoxib được chuyển hóa rộng rãi thông qua cytochrome P450 2C9.
Loại bỏ: Celecoxib có thời gian bán thải là 11,2 giờ. Thuốc chủ yếu được đào thải qua quá trình chuyển hóa ở gan, chỉ một lượng nhỏ được tìm thấy trong phân dưới dạng không đổi. Khi dùng Celecoxib bằng đường uống, khoảng 57% liều được bài tiết qua phân và 27% qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa.
10 Thuốc Renaxib 200 giá bao nhiêu?
Thuốc Renaxib 200 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ nhà thuốc qua số hotline, hoặc nhắn tin trên zalo/facaebook.
11 Thuốc Renaxib 200 mua ở đâu?
Thuốc Renaxib 200 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Renaxib 200 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Renaxib 200 được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, giúp kháng viêm và giảm nhanh các cơn đau do viêm khớp, thoái hóa khớp, đau bụng kinh.
- Thuốc Renaxib 200 có thể dùng được cho cả trẻ em từ 2 tuổi trở lên.
- Bào chế dạng viên nang cứng, dễ sử dụng.
13 Nhược điểm
- Thuốc có thể gây một số tác dụng phụ như loét và xuất huyết tiêu hóa, nguy cơ huyết khối.
- Thuốc Renaxib 200 không sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Tổng 6 hình ảnh