1 / 18
reminyl 16 1 J3581

Reminyl 16mg

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuDược phẩm Janssen, Janssen Pharmaceutica NV.
Công ty đăng kýJanssen-Cilag Limited
Số đăng kýVN-19682-16
Dạng bào chếViên nang cứng giải phóng kéo dài
Quy cách đóng góiHộp 4 vỉ x 7 viên
Hạn sử dụng24 tháng
Hoạt chấtGalantamine
Xuất xứBỉ
Mã sản phẩmtv0721
Chuyên mục Thuốc Thần Kinh

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Minh Hậu Biên soạn: Dược sĩ Minh Hậu
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Thành phần có trong 1 viên nang giải phóng kéo dài Reminyl 16mg bao gồm:

  • Galantamin (dưới dạng Galantamin HBr) hàm lượng 16mg.
  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: Viên nang giải phóng kéo dài.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Reminyl 16mg

Thuốc Reminyl 16mg được sử dụng để điều trị tình trạng sa sút trí tuệ ở bệnh nhân Alzheimer mức độ nhẹ đến vừa.

Thuốc Reminyl 16mg điều trị sa sút trí tuệ do bệnh Alzheimer
Thuốc Reminyl 16mg điều trị sa sút trí tuệ do bệnh Alzheimer
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Deruff 8mg - điều trị suy giảm nhận thức do bệnh Alzheimer 

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Reminyl 16mg

3.1 Liều dùng

Người lớn:

  • Liều dùng khởi đầu được khuyến cáo là 8mg/lần/ngày.
  • Liều duy trì ban đầu được khuyến cáo là 16mg/lần/ngày, duy trì dùng liều này trong ít nhất 4 tuần.
  • Sau khi đánh giá về lợi ích lâm sàng và độ dung nạp có thể cân nhắc tăng liều duy trì lên tối đa 24mg/lần/ngày.

Trẻ em: Không khuyến cáo sử dụng thuốc Reminyl 16mg bởi chưa đầy đủ dữ liệu về đọ an toàn khi sử dụng cho đối tượng này.

3.2 Cách dùng

Uống thuốc Reminyl 16mg mỗi ngày 1 lần vào buổi sáng, nên uống trong bữa ăn.

4 Chống chỉ định

Không dùng thuốc Reminyl 16mg cho người có tiền sử dị ứng với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc này.

5 Tác dụng phụ

Biếng ăn, giảm cảm giác thèm ăn, bất thường vị giác.

Trầm cảm, đau đầu, choáng váng, hôn mê, buồn ngủ, ngất, run.

Chậm nhịp tim, ngọi tâm thu, chậm nhịp xoang, block nhĩ thất mức độ 1, hồi hộp, cao huyết áp.

Buồn nôn, nôn, đau bụng, đau vùng bụng trên, tiêu chảy, khó chịu ở dạ dày, khó tiêu, khó chịu vùng bụng.

Tăng tiết mồ hôi.

Co thắt cơ, yếu cơ.

Mệt mỏi, suy nhược cơ thể, mất nước.

Giảm cân.

Dị cảm, ngủ nhiều.

Ảo thị, đốm thị giác.

Tăng men gan, viêm gan.

Phản ứng quá mẫn.

6 Tương tác

Galantamin đối kháng tác dụng với thuốc kháng cholinergic nên không sử dụng đồng thời các thuốc này.

Dùng Galantamin cùng các thuốc ức chế mạnh men CYP2D6 và CYP3A4 có thể làm tăng Diện tích dưới đường cong của Galantamin.

Để tránh xảy ra tương tác trong quá trình sử dụng nên thông báo cho bác sĩ về tất cả các thuốc bạn đang dùng trước khi sử dụng Reminyl 16mg.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Hiệu quả của thuốc Reminyl 16mg đối với các trường hợp sa sút trí tuệ không phải do Alzheimer chưa được chứng minh.

Theo dõi thể trạng của bệnh nhân trong suốt thời gian điều trị bởi khi điều trị với thuốc Reminyl 16mg bệnh nhân có thể bị sụt cân.

Thuốc Reminyl 16mg có thể có tác động của tăng trương lực thần kinh đối giao cảm lên nhịp tim, do đó thận trọng khi dùng ở người có hội chứng suy nút xoang, rối loạn dẫn truyền trên thất, người đang dùng thuốc làm giảm nhịp tim.

Theo dõi chặt chẽ các bệnh nhân có nguy cơ khởi phát bệnh lý loét Đường tiêu hóa khi điều trị bằng thuốc này.

Không nên dùng Reminyl 16mg cho bệnh nhân mắc bệnh lý tắc nghẽn đường tiêu hóa hoặc đang trong giai đoạn hồi phục sau khi phẫu thuật đường tiêu hóa.

Thận trọng khi dùng Reminyl 16mg cho bệnh nhân mắc bệnh phổi tắc nghẽn hoặc hen phế quản nặng.

Bệnh nhân tắc nghẽn đường bài niệu hay đang phụ hồi sau phẫu thuật bàng quang không nên dùng thuốc Reminyl 16mg.

==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Giberyl 12 điều trị sa sút trí tuệ ở người mắc Alzheimer

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Chỉ dùng thuốc Reminyl 16mg cho phụ nữ đang mang thai khi mà lợi ích mà nó mang lại cho thai phụ cao hơn so với nguy cơ cho thai nhi.

Phụ nữ đang cho con bú không nên dùng thuốc Reminyl 16mg.

7.3 Xử trí khi quá liều

Triệu chứng quá liều thuốc Reminyl 16mg bao gồm rung cơ cục bộ, yếu cơ, co thắt ống tiêu hóa, nôn ói dữ dội, chảy nước mắt, tăng tiết nước bọt, đại tiện, tiểu tiện, toát mồ hôi, hạ huyết áp, chậm nhịp tim, co giật, ngã quỵ, nghẹt thở và có thể nguy hiểm đến tính mạng, kéo dài khoảng QT, chậm nhịp tim, nhịp nhanh thất, mất ý thức ngắn, đau ngực, khô miệng, buồn nôn.

Xử trí: Áp dụng các biện pháp điều trị hỗ trợ thông thường. Trường hợp quá liều nặng có thể dùng thuốc kháng cholinergic.

7.4 Bảo quản

Nhiệt độ bảo quản thuốc Reminyl 16mg không quá 30 độ C.

8 Sản phẩm thay thế

Bạn có thể tham khảo sử dụng một số thuốc dưới đây nếu thuốc Reminyl 16mg tại nhà thuốc của chúng tôi bị hết hàng:

  1. Thuốc Newgala 8mg chứa 8mg hoạt chất Galatamin Hydrobromid, được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm Trung ương I, được dùng trong điều trị các bệnh liên quan đến mạch máu não, sa sút trí tuệ, hỗ trợ điều trị bệnh Alzheimer.
  2. Thuốc Reminyl 8mg chứa thành phần chính là Galantamin hàm lượng 8mg, được sản xuất bởi Janssen Pharmaceutica NV. Thuốc này có công dụng giúp điều trị sa sút trí tuệ từ nhẹ đến trung bình nặng bao gồm bệnh Alzheimer có liên quan bệnh lý mạch máu não.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Galantamin là thuốc chống sa sút trí tuệ. Nó có tác dụng ức chế cạnh tranh có chọn lọc và có thể đảo ngược với acetylcholinesterase. Thuốc này còn làm gia tăng tác động nội tại của acetylcholin lên receptor nhờ gắn kết vào một vị trí allosteric của receptor. Điều này làm gia tăng hoạt tính của hệ cholinergic giúp cải thiện chức năng nhận thức ở bệnh nhân sa sút trí tuệ loại Alzheimer. [1]

9.2 Dược động học

Hấp thu: Thuốc Galantamin có khả năng hấp thu nhanh chóng sau khi uống và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 1,2 giờ. Sinh khả dụng đường uống của Galantamin khoảng 88,5%.

Phân bố: Galantamin có Thể tích phân bố khoảng 175L. Galantamin ít liên kết với protein huyết tương (chỉ khoảng 17,7).

Chuyển hóa: Galantamin được chuyển hóa thông qua các con đường: N-demethyl hóa, N-oxy hóa, glucoronid hóa và epime hóa.

Thải trừ: Nửa đời thải trừ của Galantamin khoảng 7-8 giờ. Thuốc Galantamin được thải trừ chủ yếu qua thận (90-97%) và một phần nhỏ qua phân (2,2-6,3%).

10 Thuốc Reminyl 16mg giá bao nhiêu?

Thuốc Reminyl 16mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ nhà thuốc qua số hotline, hoặc nhắn tin trên zalo/facebook.

11 Thuốc Reminyl 16mg mua ở đâu?

Thuốc Reminyl 16mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Reminyl 16mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

12 Ưu điểm

  • Thuốc Reminyl 16mg có hiệu quả tốt trong việc cải thiện tình trạng sa sút trí tuệ ở bệnh nhân Alzheimer.
  • Reminyl 16mg được sản xuất dưới dạng viên nang giải phóng kéo dài giúp hoạt chất được giải phóng một cách từ từ trong ngày, do đó người bệnh chỉ cần dùng thuốc mỗi ngày 1 lần, hạn chế được tình trạng quên thuốc.
  • Thuốc được sản xuất bởi thương hiệu Janssen Pharmaceutica NV - Bỉ theo quy trình đạt chuẩn đảm bảo chất lượng tốt.

13 Nhược điểm

  • Reminyl 16mg không dùng được ở bệnh nhân suy gan nặng.

Tổng 18 hình ảnh

reminyl 16 1 J3581
reminyl 16 1 J3581
reminyl 16 2 Q6227
reminyl 16 2 Q6227
reminyl 16 3 A0864
reminyl 16 3 A0864
reminyl 16 4 V8886
reminyl 16 4 V8886
reminyl 16 5 S7314
reminyl 16 5 S7314
reminyl 16 6 R7326
reminyl 16 6 R7326
reminyl 16 7 C0063
reminyl 16 7 C0063
reminyl 16 8 I3600
reminyl 16 8 I3600
reminyl 16 9 B0051
reminyl 16 9 B0051
reminyl 16 10 P6412
reminyl 16 10 P6412
reminyl 16 11 S7401
reminyl 16 11 S7401
reminyl 16 12 H2785
reminyl 16 12 H2785
reminyl 16 13 N5422
reminyl 16 13 N5422
reminyl 16 14 U8158
reminyl 16 14 U8158
reminyl 16 15 B0247
reminyl 16 15 B0247
reminyl 16 16 I3885
reminyl 16 16 I3885
reminyl 16 17 A0245
reminyl 16 17 A0245
reminyl 16 18 H3872
reminyl 16 18 H3872

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Reminyl 16mg do Cục Quản lý Dược Bộ Y tế phê duyệt. Tải file PDF Tại Đây.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    1 ngày uống mấy lần ạ?

    Bởi: Hòa vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Dạ, thuốc Reminyl 16mg dạng viên nang giải phóng kéo dài chỉ cần dùng mỗi ngày 1 lần vào buổi sáng ạ

      Quản trị viên: Dược sĩ Minh Hậu vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Reminyl 16mg 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Reminyl 16mg
    M
    Điểm đánh giá: 5/5

    Từ khi dùng thuốc Reminyl 16mg tình trạng sa sút trí tuệ của ông tôi đã cải thiện

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789