Reliporex 2000IU
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
| Thương hiệu | Reliance Life Sciences, Reliance Life Sciences Pvt. Ltd India |
| Công ty đăng ký | Reliance Life Sciences Pvt. Ltd India |
| Số đăng ký | QLSP-0811-14 |
| Dạng bào chế | Dung dịch tiêm |
| Quy cách đóng gói | Hộp 1 bơm tiêm đóng sẵn |
| Hoạt chất | Erythropoietin |
| Xuất xứ | Ấn Độ |
| Mã sản phẩm | hn497 |
| Chuyên mục | Thuốc Khác |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Mỗi bơm tiêm Reliporex 2000IU chứa các thành phần:
- Erythropoietin: 2000IU
- Tá dược: Vừa đủ
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Reliporex 2000IU
Reliporex 2000IU sử dụng để điều trị trong các trường hợp sau:
- Điều trị thiếu máu cho bệnh nhân suy thận, bao gồm cả những trường hợp đang lọc máu hoặc chưa cần chạy thận nhân tạo.
- Chỉ định điều trị tình trạng thiếu máu do các nguyên nhân khác như nhiễm HIV/AIDS hoặc viêm khớp dạng thấp.
- Điều trị thiếu máu ở trẻ sinh non và thiếu máu phát sinh do quá trình hóa trị ung thư.
- Giảm nhu cầu truyền máu cho người bệnh trước hoặc sau phẫu thuật.
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Heberitro 200UI điều trị bệnh thận mạn tính, ung thư do hóa trị liệu.
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Reliporex 2000IU
3.1 Cách dùng
Reliporex 2000IU được dùng theo đường tiêm.
3.2 Liều dùng
Bệnh nhân suy thận phải lọc máu: Khởi đầu 50IU/kg/liều, 3 lần/ tuần theo đường tiêm tĩnh mạch chậm hoặc 40IU/kg/liều, 3 lần/ tuần theo đường tiêm dưới da chậm.
Bệnh nhân không phải lọc máu: liều 70-100IU/ kg/ tuần.
Bệnh nhân HIV đang điều trị bằng Zidovudin: liều 100 IU/kg, 3 lần/ tuần theo đường tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm dưới da. Xem xét hiệu chỉnh liều cần thiết cho bệnh nhân.
Bệnh nhân hóa trị bệnh ung thư: Liều khởi đầu 150IU/kg, 3 lần/ tuần hoặc 450IU/kg, 1 lần/ tuần theo đường tiêm dưới da. Có thể tăng liều sau 4-8 tuần điều trị theo chỉ định của bác sĩ.
Bệnh nhân chuẩn bị phẫu thuật: liều dùng cụ thể sẽ được chỉ định bởi bác sĩ.
Liều dùng điều trị thiếu máu ở trẻ sơ sinh thiếu tháng: liều dùng cụ thể sẽ được chỉ định bởi bác sĩ.
4 Chống chỉ định
Không dùng Reliporex 2000IU cho người bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân tăng huyết áp chưa kiểm soát hoặc có u tủy xương ác tính.
5 Tác dụng phụ
Reliporex 2000IU có thể gây ra các tác dụng phụ trong quá trình sử dụng như:
Tác dụng phụ thường gặp: nhức đầu, phù, tăng huyết áp, thay đổi về hematocrit, tăng Kali huyết, nôn mửa, tiêu chảy, khó thở,...
Tác dụng phụ hiếm gặp: phản ứng dị ứng, đau cơ xương, xuất hiện cơn đau thắt ngực, vã mồ hôi,...
6 Tương tác
Không sử dụng thuốc Reliporex 2000IU cùng các thuốc thuộc nhóm ức chế men chuyển do có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện tình trạng tăng kali huyết, đặc biệt ở bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản Reliporex 2000IU
7.1 Lưu ý và thận trọng
Chưa có nghiên cứu nào được thực hiện về ảnh hưởng của thuốc Reliporex 2000IU đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Reliporex 2000IU cho các bệnh nhân thiếu máu cục bộ cơ tim, tăng tiểu cầu, bệnh nhân tăng trương lực cơ mà không kiểm soát được chuột rút, có tiền sử động kinh; bệnh nhân có bệnh về máu kể cả thiếu máu hồng cầu liềm, các hội chứng loạn sản tủy, tình trạng máu dễ đông.
Việc sử dụng thuốc Reliporex cho các vận động viên được coi là sử dụng chất kích thích, do đó cần thận trọng khi dùng.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Tham khảo hướng dẫn của bác sĩ trước khi dùng Reliporex 2000IU cho phụ nữ mang thai và phụ nữ đang cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Khi dùng quá liều thuốc Reliporex 2000IU cần đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế để điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc Reliporex 2000IU ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp.
8 Sản phẩm thay thế
Trong trường hợp thuốc Reliporex hết hàng, quý khách có thể tham khảo các thuốc sau:
- Thuốc Nanokine 2000IU/1ml chứa hoạt chất Recombinant Human Erythropoietin alfa điều trị thiếu máu trên người suy thận mạn, ung thư do hóa trị liệu. Thuốc được sản xuất dạng dung dịch tiêm bởi Công ty TNHH Công nghệ sinh học dược Na No Gen, Việt Nam.
- Thuốc Epokine Prefilled Injection 2000Units có thành phần Erythropoietin điều trị suy thận mãn, người trong và sau phẫu thuật. Thuốc tạo thành ở dạng dung dịch thuốc tiêm tại CJ CheilJeang Ichon Plant, Hàn Quốc.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Erythropoietin là một hormon glycoprotein có vai trò thiết yếu trong quá trình tạo máu, đặc biệt là sự hình thành hồng cầu. Erythropoietin có khả năng gắn vào các thụ thể đặc hiệu trên bề mặt tế bào tiền hồng cầu, từ đó hoạt hóa các con đường tín hiệu nội bào, đặc biệt là hệ thống JAK/STAT, giúp ức chế sự chết theo chương trình của tế bào, đồng thời thúc đẩy sự phát triển và kéo dài thời gian sống của hồng cầu. Ngoài tác dụng chính lên quá trình tạo máu, erythropoietin còn được ghi nhận có ảnh hưởng nhất định đến chuyển hóa Sắt và đáp ứng miễn dịch.
9.2 Dược động học
Sau khi được đưa vào cơ thể theo đường tiêm, hoạt chất Erythropoietin nhanh chóng đi vào tuần hoàn chung và đạt nồng độ tối đa trong máu ngay sau khi dùng. Erythropoietin phân bố chủ yếu trong huyết tương và tủy xương, chuyển hóa chủ yếu tại gan, thận và hệ võng nội mô thông qua cơ chế phân hủy protein sau đó được thải trừ chủ yếu qua thận.
10 Thuốc Reliporex 2000IU giá bao nhiêu?
Thuốc Reliporex 2000IU hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Reliporex 2000IU mua ở đâu?
Thuốc Reliporex 2000IU mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Reliporex 2000IU để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Reliporex 2000IU được nghiên cứu, sản xuất bởi Reliance Life Sciences Pvt. Ltd - một đơn vị dược phẩm uy tín và lâu đời tại Ấn Độ.
- Thuốc Reliporex 2000IU sản xuất trên dây chuyền hiện đại, kiểm tra chất lượng nghiêm ngặt trước khi được nhập khẩu vào thị trường Việt Nam
13 Nhược điểm
- Reliporex 2000IU có thể gây ra các tác dụng không mong muốn như nhức đầu, phù, tăng huyết áp, thay đổi về hematocrit, tăng kali huyết,...
Tổng 3 hình ảnh



Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả A Markham, H M Bryson, (Đăng tháng 2 năm 1995), Epoetin alfa. A review of its pharmacodynamic and pharmacokinetic properties and therapeutic use in nonrenal applications, Pubmed. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2025

