1 / 7
redivec 100mg 1 O5805

Redivec 100mg

Thuốc kê đơn

Giá: Liên hệ
Đã bán: 61 Còn hàng
Thương hiệuDr. Reddy's Laboratories, Dr. Reddy's Laboratories Ltd.
Công ty đăng kýDr. Reddy's Laboratories Ltd.
Số đăng kýVN3-122-19
Dạng bào chếViên nang cứng
Quy cách đóng góiHộp 6 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Hoạt chấtImatinib
Xuất xứẤn Độ
Mã sản phẩmthanh764
Chuyên mục Thuốc Trị Ung Thư

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Mai Hiên Biên soạn: Dược sĩ Mai Hiên
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 126 lần

1 Thành phần

Thành phần có trong thuốc Redivec 100mg bao gồm:

  • Imatinib (dưới dạng Imatinib mesylat) hàm lượng 100 mg.
  • Tá dược vừa đủ 1 viên,.

Dạng bào chế: Viên nang cứng.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Redivec 100mg

Thuốc Redivec 100mg được chỉ định cho các trường hợp:

  • Bệnh nhân là người lớn và trẻ em mắc bệnh bạch cầu tủy bào mạn tính có nhiễm sắc thế Philadelphia dương tính.
  • Bệnh nhân u mô đệm dạ dày ruột.
  • Ngoài ra, thuốc này cũng được dùng trong điều trị u sarcom xơ da, tăng bạch cầu ái toan, bệnh bạch cầu mạn tế bào ái toan, hội chứng loạn sản tủy, bệnh bạch cầu nguyên bào lympho cấp, bệnh lý dưỡng bào hệ thống.

Thuốc Redivec 100mg điều trị bệnh bạch cầu mạn tính

==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Imatova 400 mg - Điều trị bệnh bạch cầu mãn tính dòng tủy (CML)

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Redivec 100mg

3.1 Liều dùng

Mỗi ngày dùng một lần với liều từ 400 đến 600 mg.

Liều dùng có thể tăng lên 800 mg một ngày, chia thành 2 lần dùng.

Liều dùng cụ thể cho từng trường hợp được bác sĩ chuyên khoa chỉ định dựa trên đáp ứng và tình trạng của mỗi bệnh nhân.

3.2 Cách dùng

Sử dụng thuốc Redivec 100mg bằng đường uống.

Uống thuốc Redivec 100mg cùng thức ăn.

4 Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc Redivec 100mg cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

5 Tác dụng phụ

Rất thường gặp: viêm xoang, viêm mũi, đau vùng hầu họng, nhiễm trùng đường hô hấp trên, khó thở, ho, viêm mũi họng, tăng creatinin huyết tương, phù mí mắt, khô mắt, viêm kết mạc, chảy máu kết mạc, nhìn mờ, đau xương, đau cơ xương, yếu cơ, đau cơ, đau khớp, chuột rút, viêm gan nhiễm độc, tăng bilirubin, tăng AST, tăng ALT, giảm bạch cầu, thiếu máu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, xuất huyết nội sọ, xuất huyết tiêu hóa, chảy máu; táo bón, khó tiêu, tăng cân, chán ăn, đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, giảm Kali huyết, rụng lông tóc, phát ban, nổi mẩn, gai rét. Mất ngủ, bồn chồn, trầm cảm, chóng mặt, đau đầu, sốt, mệt mỏi, phù mặt, tràn dịch màng phổi, cổ trướng, phù ngoại biên, cúm, nhiễm trùng không có giản bạch cầu, ra mồ hôi về đêm.

Thường gặp: tăng bilirubin, tăng AST, tăng phosphatase kiềm, yếu cơ, đau lưng, đau chi, bệnh lý thần kinh ngoại biên, xương khớp, phù mí mắt, khô mắt, nhìn mờ, sốt giảm bạch cầu trung tính, giảm lympho, rối loạn vị giác, loét miệng, trào ngược dạ dày- thực quản, viêm dạ dày, đau bụng, xuất huyết tiêu hóa, sút cân, viêm niêm mạc, đầy hơi, giảm Albumin, giảm calci huyết, tăng Glucose huyết, đỏ da, khô da, tăng nhạy cảm với ánh sáng, chảy máu não/ màng não.

Ít gặp: phù não, tăng áp lực nội sọ, nhiễm trùng tiết niệu, chảy máu khối u, hoại tử khối u, suy hô hấp, suy thận, hội chứng Raynaud, mày đay, hội chứng hoại tử da nhiễm độc, hồng ban cố định nhiễm sắc, hội chứng Stevens- Johnson; giảm phosphat máu, magnesi, giảm natri; tăng acid uric máu, tăng kali, tăng calci, sốc tim, suy tim nặng, nhịp nhanh nhĩ, cổ trướng, rối loạn nhịp tim, thiếu máu tán huyết, phù mạch, đau ngực, sốc phản vệ, tăng Amylase, viêm da giảm bạch cầu trung tính cấp tính.

6 Tương tác

Nồng độ của imatinib có thể tăng khi dùng cùng các chất ức chế CYP3A4 như Clarithromycin, Erythromycin, itraconazol, ketoconazol.

Nồng độ của imatinib có thể giảm khi dùng cùng các chất cảm ứng CYP3A4 như Phenobarbital, Rifampicin, carbamazepin, Phenytoin, dexamethasone.

Nồng độ của các thuốc được chuyển hóa bởi CYP3A4 có thể tăng khi dùng cùng imatinib.

Tránh dùng các dẫn xuất coumarin như warfarin, nên sử dụng Heparin có trọng lượng phân tử thấp cho bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông để giảm nguy cơ chảy máu.

Thận trọng khi dùng thuốc Redivec 100mg trên bệnh nhân phẫu thuật tuyến giáp đang dùng levothyroxin vì có thể làm giảm nồng độ levothyroxin trong huyết tương.

Khi dùng đồng thời với L-asparaginase có thể làm tăng tác dụng phụ như suy tủy, nhiễm độc gan…

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân cắt tuyến giáp đang dùng levothyroxin vì đã có báo cáo suy giáp.

Thận trọng trên bệnh nhân rối loạn chức năng gan. Thường xuyên theo dõi chức năng gan khi dùng thuốc Redivec 100mg kết hợp với các chế độ hóa trị liệu có liên quan tới rối loạn chức năng gan.

Thường xuyên kiểm tra cân nặng bệnh nhân, cần xem xét thận trọng nếu bệnh nhân tăng cân nhanh bất thường, tiến hành điều trị thích hộ nếu cần thiết.

Thận trọng và theo dõi chặt chẽ bệnh nhân bị bệnh tim hoặc có các yếu tố nguy cơ gây suy tim, có tiền sử suy thận.

Trong quá trình điều trị cần theo dõi và kiểm soát tình trạng chảy máu ở tất cả các bệnh nhân.

Trước khi sử dụng thuốc Redivec 100mg, cần điều trị nồng độ acid uric cao, điều chỉnh tình trạng mất nước vì nguy cơ xuất hiện hội chứng ly giải khối u.

Trong thời gian điều trị cần theo dõi công thức máu toàn phần thường xuyên, theo dõi chức năng gan thường xuyên.

==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Imalotab 400mg - Chỉ định điều trị ung thư bạch cầu tủy mạn

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ mang thai: không nên sử dụng thuốc Redivec 100mg. Cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ trước khi sử dụng.

Phụ nữ cho con bú: nếu phải sử dụng thuốc Redivec 100mg thì không cho con bú.

7.3 Xử trí khi quá liều

Nếu xảy ra quá liều thuốc Redivec 100mg, cần theo dõi, điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ cho bệnh nhân.

7.4 Bảo quản

Bảo quản thuốc Redivec 100mg ở nhiệt độ dưới 30°C.

8 Sản phẩm thay thế

Thuốc Alvotinib là sản phẩm của Remedica Ltd., cũng có chứa Imatinib 100mg được sử dụng điều trị tất cả các giai đoạn của bệnh bạch cầu dòng tủy mãn tính (CML), khối u mô đệm Đường tiêu hóa.

Thuốc Imalova được chỉ định để điều trị bạch cầu tủy mạn tính,... với thành phần chính là Imatinib hàm lượng 100mg, do Công ty TNHH Sinh Dược phẩm Hera đạt tiêu chuẩn nhà máy theo GMP - WHO nghiên cứu.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Imatinib là hoạt chất được sử dụng để điều trị bệnh bạch cầu tủy mạn tính, ung thư mô đệm tiêu hóa và một số bệnh các tính khác. Đây là một dẫn xuất 2-phenylamino-pyrimidine và có khả năng ức chế tyrosine kinase nhắm trực tiếp vào các thụ thể yếu tố tăng trưởng có nguồn gốc tiểu cầu. Imatinib cũng có khả năng ức chế protein tyrosine kinase khác như c-kit, protein hợp nhất BCR-ABL. Hoạt động ức chế tyrosine kinase của Imatinib ngăn cản sự phát triển, sự biệt hóa và gây ra apoptosis hạ lưu. [1]

9.2 Dược động học

Hấp thu: Imatinib dùng đường uống có Sinh khả dụng khoảng 98% và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khi uống 2-4 giờ.

Phân bố: Imatinib có Thể tích phân bố khoảng 167L.

Chuyển hóa: Imatinib được chuyển hóa thông qua enzym CYP3A4 là chủ yếu.

Thải trừ: Imatinib có thời gian bán hủy khoảng 18 giờ. Imatinib được thải trừ qua phân khoảng 68% và qua nước tiểu khoảng 13%.

10 Thuốc Redivec 100mg giá bao nhiêu?

Thuốc Redivec 100mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ nhà thuốc qua số hotline, hoặc nhắn tin trên zalo/facebook.

11 Thuốc Redivec 100mg mua ở đâu?

Thuốc Redivec 100mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Redivec 100mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

12 Ưu điểm

  • Redivec 100mg đã được chứng minh hiệu quả trong điều trị bệnh bạch cầu nguyên bào lympho cấp với nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính tái phát hoặc đề kháng.
  • Thuốc Redivec 100mg được sử dụng bằng đường uống, giúp bệnh nhân sử dụng thuốc thuận tiện, dễ dàng.
  • Thuốc Redivec 100mg có thể sử dụng từ giai đoạn tiên phát đến giai đoạn tiến triển.

13 Nhược điểm

  • Thuốc Redivec 100mg có thể gây nhiều tác dụng phụ.
  • Redivec 100mg có giá thành tương đối cao.

Tổng 7 hình ảnh

redivec 100mg 1 O5805
redivec 100mg 1 O5805
redivec 100mg 2 B0103
redivec 100mg 2 B0103
redivec 100mg 3 H2762
redivec 100mg 3 H2762
redivec 100mg 4 M5422
redivec 100mg 4 M5422
redivec 100mg 5 D1885
redivec 100mg 5 D1885
redivec 100mg 6 I3036
redivec 100mg 6 I3036
redivec 100mg 7 F2454
redivec 100mg 7 F2454

Tài liệu tham khảo

  1. ^ James P. Flynn; Valerie Gerriets (Cập nhật lần cuối: Ngày 20 tháng 6 năm 2023), Imatinib, NCBI. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2024
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Tôi đang dùng thuốc này cho con bú có sao không?

    Bởi: Phương vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào bạn, Thuốc Redivec 100mg có thể gây hại cho trẻ sơ sinh do đó nếu bạn đang dùng thuốc này không nên cho bé bú,

      Quản trị viên: Dược sĩ Mai Hiên vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Redivec 100mg 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Redivec 100mg
    Q
    Điểm đánh giá: 5/5

    Redivec 100mg hiệu quả, dễ sử dụng

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633