Recormon 2000IU
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Công ty Roche, Roche Diagnostics GmbH |
Công ty đăng ký | F. Hoffmann-La Roche Ltd. |
Số đăng ký | QLSP-821-14 |
Dạng bào chế | Dung dịch tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 6 bơm tiêm đóng sẵn thuốc (0,3ml) và 6 kim tiêm |
Hạn sử dụng | 24 tháng |
Hoạt chất | Epoetin |
Xuất xứ | Đức |
Mã sản phẩm | mk3163 |
Chuyên mục | Hormon - Nội Tiết Tố |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Recormon 2000IU được chỉ định trong điều trị và phòng ngừa tình trạng thiếu máu. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Recormon 2000IU.
1 Thành phần
- Thành phần trong mỗi ống thuốc tiêm Recormon 2000IU gồm hoạt chất Epoetin beta hàm lượng 2000IU/0,3ml
- Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Recormon 2000IU
Thuốc Recormon 2000IU được chỉ định cho các trường hợp sau:
- Bệnh nhân bị thiếu máu do suy thận mạn.
- Bệnh nhân thiếu máu do thận chưa cần lọc thay thế thận.
- Phòng ngừa thiếu máu ở trẻ em sinh non.
- Người trường thành thiếu máu do bị u ác tính không phải ở tủy được điều trị bằng hóa trị liệu.
- Người đang trong thời kỳ chuẩn bị cho máu để tăng sinh máu tự thân.
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Mircera 100mcg/0.3ml điều trị bệnh thiếu máu do bệnh thận
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Recormon 2000IU
3.1 Liều dùng
Thiếu máu do suy thận:
- Giai đoạn chữa trị: Khởi đầu 3 x 20IU/kg cân nặng mỗi tuần. Sau mỗi 4 tuần có thể tăng lên 3 x 20IU/kg. Liều hàng tuần có thể chia ra thành liều dùng hàng ngày. Liều tối đa 720IU/kg/tuần.
- Giai đoạn duy trì nên giảm xuống còn 1 nửa so với liều đang dùng ở giai đoạn chữa trị. Sau mỗi 2-4 tuần tiếp tục điều chỉnh liều hàng tuần tùy theo đáp ứng của bệnh nhân.
Thiếu máu ở bệnh nhân ung thư đang được hóa trị:
- Liều khởi đầu 30.000IU/tuần, có thể chia thành 3-7 liều đơn trong tuần. Điều chỉnh liều sau mỗi 4 tuần dựa vào đáp ứng của từng bệnh nhân. Nếu sau 8 tuần điều trị không đạt được hiệu quả mong muốn nên ngừng điều trị.
- Việc điều trị nên kéo dài thêm 4 tuần sau khi ngừng hóa trị.
- Liều tối đa 60.000IU/tuần.
Tăng lượng máu tự thân:
- Dùng Recormon 2000IU 2 lần/tuần, dùng trong 4 tuần. Lưu ý rằng, trong thời gian điều trị không để hematocrit vượt quá 48%.
- Liều dùng được tính dựa vào lượng máu dự tính sẽ lấy ra. Liều tối đa 1600IU/kg cân nặng/tuần khi tiêm tĩnh mạch và 1200IU/kg cân nặng/tuần khi tiêm dưới da.
Ngăn ngừa thiếu máu cho trẻ sinh non:
- Tiêm dưới da với liều 3 x 250IU/kg cân nặng/tuần.
- Nên điều trị càng sớm càng tốt, tốt nhất là ngày thứ 3 sau khi sinh..
- Cần điều trị kéo dài trong 6 tuần.
3.2 Cách dùng
Thuốc Recormon 2000IU được sử dụng bằng cách tiêm dưới da hoặc tiêm tĩnh mạch. Việc tiêm truyền cần được thực hiện bởi cán bộ y tế có chuyên môn.
4 Chống chỉ định
- Bệnh nhân quá mẫn với các thành phần của thuốc Recormon 2000IU.
- Bệnh nhân huyết áp cao chưa được kiểm soát tốt.
- Không dùng để tăng lượng máu tự thân cho bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim, đột quỵ, đau thắt ngực trước tháng đó hoặc những người có nguy cơ huyết khối tĩnh mạch sâu.
5 Tác dụng phụ
- Tăng huyết áp, huyết khối.
- Đau đầu.
- Tăng tiểu cầu.
- Thiếu hụt Sắt tạm thời.
- Giảm ferritin huyết thanh ở trẻ sinh non.
- Phát ban da, mẩn ngứa, nổi mề đay.
- Đau, kích ứng tại chỗ tiêm.
- Sốt, ớn lạnh, đau mỏi chân tay, đau xương.
Nếu gặp các tác dụng không mong muốn nào trong thời gian điều trị bằng thuốc này cần báo ngay với bác sĩ.
6 Tương tác
Hiện nay, chưa có đầy đủ nghiên cứu về tương tác thuốc giữa Recormon 2000IU và các thuốc khác. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn hãy báo với bác sĩ về tất cả các thuốc bạn đang sử dụng trước khi điều trị bằng Recormon 2000IU.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
- Thận trọng khi sử dụng Recormon 2000IU cho bệnh nhân thiếu máu dai dẳng.
- Cần ngoại trừ tình trạng thiếu Acid Folic, Vitamin B12 trước khi điều trị bằng thuốc này.
- Đánh giá tình trạng sắt trong cơ thể trước và trong quá trình điều trị bằng Recormon 2000IU để đảm bảo hiệu quả của quá trình tăng sinh hồng cầu.
- Thận trọng khi dùng cho các bệnh nhân có acid phenylpyruvic niệu thể nặng.
- Thuốc Recormon 2000IU cũng là một yếu tố tăng trưởng nên nó có thể kích thích sự tăng trưởng của bất kỳ khối u ác tính nào.
- Việc lạm dụng Recormon 2000IU ở những người không bị thiếu máu rất có thể khiến tăng quá mức hemoglobin.
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Mircera 50mcg/0.3ml - Điều trị thiếu máu do bệnh thận mãn tính
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
- Thử nghiệm trên động vật cho thấy thuốc này không có khả năng gây hại cho thai nhi. Tuy nhiên, nghiên cứu trên người chưa đầy đủ do đó vẫn cần thận trọng khi dùng Recormon 2000IU ở phụ nữ mang thai.
- Thuốc Recormon 2000IU có thể tiết vào sữa mẹ và hấp thu qua Đường tiêu hóa của trẻ bú mẹ. Việc có tiếp tục cho trẻ bú khi mẹ đang dùng thuốc Recormon 2000IU còn phụ thuộc vào lợi ích và nguy cơ cho bé.
7.3 Xử trí khi quá liều
- Khi dùng quá liều thuốc Recormon 2000IU có thể làm tăng tác dụng về dược lực của thuốc, có thể làm tăng sinh hồng cầu quá mức, xuất hiện các biến chứng tim mạch có thể đe dọa tính mạng. Trong trường hợp dùng quá liều dẫn đến hemoglobin tăng quá cao cần ngưng dùng thuốc này và có thể tiến hành trích máu tĩnh mạch.
7.4 Bảo quản
Bảo quản sản phẩm nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.
8 Sản phẩm thay thế
- Thuốc Eprex 2000 được chỉ định để điều trị thiếu máu ở trẻ sinh non, suy thận mạn tính, bệnh nhân chưa được thẩm phân máu, phòng ngừa và điều trị thiếu máu. Sản phẩm được sản xuất bởi Janssen Cilag Ltd.
- Thuốc NeoRecormon 4000IU với thành phần Epoetin Beta, được chỉ định để điều trị thiếu máu ở trẻ sinh non, suy thận mạn tính, bệnh nhân chưa được thẩm phân máu, phòng ngừa và điều trị thiếu máu. Thuốc này do Roche Diagnostics GmbH sản xuất.
9 Thông tin chung
- Số đăng ký: QLSP-821-14
- Nhà sản xuất: Roche Diagnostics GmbH
- Đóng gói: Hộp 6 bơm tiêm đóng sẵn thuốc (0,3ml) và 6 kim tiêm
10 Cơ chế tác dụng
10.1 Dược lực học
Epoetin beta là Erythropoietin tái tổ hợp của người có cùng hoạt tính dược lý như erythropoietin nội sinh. Thuốc có tác dụng làm tăng việc hình thành hồng cầu bằng cách kích thích quá trình tăng sinh và biệt hóa của khoang tế bào gốc hồng cầu. Ngoài ra, nó còn có tác dụng kích thích khoảng tăng sinh và trưởng thành của erythron. Điều này dẫn đến sự gia tăng hình thành Hb và tăng tốc độ trưởng thành của tế bào kèm theo việc giảm thời gian chu kỳ tế bào. Hơn nữa, Epoetin beta còn đẩy nhanh quá trình trưởng thành của hồng cầu lưới và làm tăng số lượng hồng cầu lưới. [1]
10.2 Dược động học
- Hấp thu: Epoetin beta khi được dùng bằng đường tiêm dưới da có Sinh khả dụng từ 54-62%, nó đạt nồng độ tối đa sau khoảng 72-95 giờ.
- Phân bố: Epoetin beta có Thể tích phân bố khoảng 5 L/1,73m3.
- Thải trừ: Epoetin beta có nửa đời thải trừ khoảng 134 -142 giờ.
11 Thuốc Recormon 2000IU giá bao nhiêu?
Thuốc Recormon 2000IU hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ nhà thuốc qua số hotline, hoặc nhắn tin trên zalo/facaebook.
12 Thuốc Recormon 2000IU mua ở đâu?
Thuốc Recormon 2000IU mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Recormon 2000IU để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
- Nghiên cứu về Epoetin beta cho thấy nó có hiệu quả trong việc kiểm soát tình trạng thiếu máu liên quan đến ung thư ở những bệnh nhân mắc bệnh ác tính về huyết học và tình trạng thiếu máu do hóa trị liệu ở những bệnh nhân có khối u. Epoetin beta được coi là một liệu pháp thay thế có giá trị cao cho phương pháp truyền máu để điều trị thiếu máu liên quan đến ung thư hay hóa trị liệu [2]
- Thuốc có thời gian bán thải dài do đó có thể chỉ cần sử dụng mỗi tuần 1 lần, giúp tiết kiệm chi phí điều trị.
- Thuốc được dùng bằng đường tiêm nên được hấp thu và phát huy tác dụng nhanh chóng.
14 Nhược điểm
- Cần phải thực hiện bởi cán bộ y tế có chuyên môn, không được tự sử dụng tại nhà.
Tổng 6 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ MÍM, Epoetin beta: Indication, Dosage, Side Effect, Precaution, Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2024
- ^ Susan M Cheer, Antona J Wagstaff (Ngày đăng: năm 2004), Epoetin Beta: a review of its clinical use in the treatment of anaemia in patients with cancer, PubMed. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2024