Ravenell-125
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Sản Xuất Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú |
Công ty đăng ký | Sản Xuất Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú |
Số đăng ký | VD-31091-18 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 4 vỉ x 14 viên |
Hoạt chất | Bosentan |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa5211 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Huyết Áp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Khánh Linh
Dược sĩ Đại học Y Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 2210 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Ravenell-125 được bác sĩ kê đơn và chỉ định trong điều trị tình trạng tăng áp lực động mạch phổi tiên phát và thứ phát. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Ravenell-125.
1 Thành phần
Thành phần chính của thuốc Ravenell-125 là Bosentan (dưới dạng Bosentan monohydrat) hàm lượng 125 mg.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Ravenell-125
2.1 Tác dụng của thuốc Ravenell-125
Thuốc Ravenell-125 chứa Bosentan là thuốc gì?
Đây là một thuốc có tác dụng giãn mạch hạ áp, cụ thể
2.1.1 Dược lực học
Bosentan là một chất đối kháng thụ thể endothelin (ERA). Thuốc có tác dụng làm giãn mạch máu và hạ huyết áp.
Thuốc được sử dụng trong điều trị tăng áp lực động mạch phổi (PAH), để cải thiện khả năng gắng sức và giảm tỷ lệ bệnh nặng hơn. Bệnh nhân mắc PAH có nồng độ endothelin tăng cao, một chất làm co mạch máu mạnh, trong huyết tương và mô phổi của họ. Bosentan ngăn chặn sự gắn kết của endothelin với các thụ thể của nó, do đó vô hiệu hóa các tác động có hại của endothelin.
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Thuốc hấp thu tại Đường tiêu hóa với Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 50%. Sự hấp thu của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
Phân bố: Thể tích phân bố của thuốc là 18 L. Trong máu, tỉ lệ thuốc liên kết với protein huyết tương lên tới 98% và chủ yếu là Albumin.
Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa tại gan bởi men P450 CYP2C9 và CYP3A4 (và có thể cả CYP2C19).Thải trừ Bosentan qua con đường phân. Thời bán thải của thuốc là 5 giờ trên người lớn khỏe mạnh [1].
2.2 Chỉ định thuốc Ravenell-125
Thuốc Ravenell-125 được chỉ định cho:
- Điều trị tình trạng tăng áp lực động mạch phổi nhằm cải thiện khả năng gắng sức và các triệu chứng trên bệnh nhân độ III theo phân loại của WHO. Hiệu quả này đã được chứng minh trong:
- Tăng áp lực ĐM phổi tiên phát.
- Tăng áp lực ĐM phổi thứ phát do nguyên nhân xơ cứng bì mà không bị bệnh phổi kẽ nặng.
- Điều trị tăng áp lực động mạch phổi độ II theo phân loại của WHO.
- Thuốc được chỉ định để giảm thiểu số lượng vết loét ở ngón tay hoặc chân trên các bệnh nhân xơ cứng bì toàn thể hay vết loét ở ngón tay/chân đang tiến triển.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Misenbo 125 trị tăng huyết áp động mạch phổi
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Ravenell-125
3.1 Liều dùng thuốc Ravenell-125
Người lớn | Trẻ em | |
Tăng áp lực động mạch phổi | Liều khởi đầu: 62,5mg x 2 lần/ngày, dử dụng trong 4 tuần Liều duy trì: 125 mg x 2 lần/ngày | Trẻ trên 1 tuổi: Liều 2 mg/kg dùng vào buổi sáng hoặc tối. Trẻ sơ sinh: Không có liều khuyến cáo. |
Trong trường hợp bệnh nhân có tình trạng lâm sàng xấu thì cân nhắc sử dụng biện pháp điều trị khác. Trường hợp bệnh nhân không đáp ứng với liều 125mg x 2 lần/ngày có thể tăng lên liều 250mg x 2 lần/ngày. | ||
Không nên ngừng điều trị đột ngột mà nên giảm liều từ từ (giảm 1/2 liều trong 3 - 7 ngày). | ||
Xơ cứng bì toàn thể và loét ngón tay hoặc chân tiến triển | Liều khởi đầu: 62,5mg x 2 lần/ngày, sử dụng trong 4 tuần. Liều duy trì: 125mg x 2 lần/ngày. | Không có dữ liệu trên trẻ dưới 18 tuổi. |
Đối tượng đặc biệt:
|
3.2 Cách dùng của thuốc Ravenell-125
Uống nguyên viên thuốc với một cốc nước đầy và không nhai hay làm vỡ nhỏ viên thuốc.
Có thể uống thuốc trước hoặc sau bữa ăn.
Có thể uống vào buổi sáng hoặc chiều.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Ravenell-125 cho đối tượng bị mẫn cảm với bosentan hoặc bất cứ thành phần của thuốc.
Bệnh nhân suy gan mức độ trung bình hoặc nặng.
Chỉ số men aminotransferase gan cao gấp 3 lần so với giá trị bình thường.
Sử dụng cùng cyclosporin A.
Phụ nữ có thai hay có khả năng cao mang thai.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Misenbo 62,5: Cách dùng – liều dùng, lưu ý khi sử dụng
5 Tác dụng phụ
Hệ và cơ quan | Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp |
Thần kinh | Nhức đầu, ngất | ||
Máu | Thiếu máu và giảm hemoglobin | Giảm tiểu cầu, bạch cầu trung tính và bạch cầu | |
Hệ miẽn dịch | Phản ứng quá mẫn: viêm da, ngứa và ban đỏ | Sốc phản vệ, phù mạch | |
Tim mạch | Mặt đỏ bừng, hồi hộp, đánh trống ngực, hạ huyết áp | ||
Hô hấp | Nghẹt mũi | ||
Gan - mật | Tăng men gan và viêm gan có thể kèm vàng da hoặc không | ||
Toàn thân | Phù |
6 Tương tác thuốc
Bostan là một chất cảm ứng enzym cytocrom P450, isoenzym CYP3A4 và CYP2C9, do đó có thể làm giảm nồng độ của các thuốc chuyển hóa bởi các men này.
Các thuốc ức chế CYP2C9 và CYP3A4: Tăng nồng độ của Bosentan trong máu.
Fluconazol, ketoconazol, itraconazol, ritonavir, voriconazol: Tăng nồng độ Bosentan trong máu.
Cyclosporin A: Tăng nồng độ của bosentan lên 30 lần.
Tacrolimus, sirolimus: Tăng nồng độ trong máu của bosentan.
Glibenclazid: Giảm nồng độ của cả 2 thuốc.
Rifampicin: Giảm nồng độ của Bosentan có thể lên 90%.
Lopinavir + ritonavir (cùng các chất ức chế Protease làm tăng thêm tác của ritonavir khác): Tăng cao nồng độ của Bosentan lên gấp nhiều lần, ngược lại, giảm nồng độ của Lopinavir và ritonavir trong máu.
Thuốc chống retrovirus: Tăng khả năng độc trên gan.
Thuốc tránh thai hormon: Mất tác dụng tránh thai.
Wafarin: Giảm nồng độ của wafarin trong máu nhưng không có biểu hiện trên ảnh hưởng lâm sàng. Không cần hiệu chỉnh liều nhưng cần theo dõi chặt chẽ trong quá trình điều trị kết hợp 2 thuốc.
Simvastatin: Làm nồng độ của Simvastatin và chất chuyển hóa của thuốc trong máu.
Ketoconazole: Tăng nồng độ của Bosentan trong máu.
Sildenafil: Giảm AUC của cả 2 thuốc.
Digoxin: Giảm AUC, Cmax và Cmin của Digoxin.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thuốc làm mất tác dụng của thuốc tránh thai hormon, do đó có thể gây tăng nguy cơ tăng áp lực động mạch phổi nặng hơn và gây quái thai khi mang thai. Do đó, nên lựa chọn thuốc tránh thai hay biện pháp tránh thai.
7.2 Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
7.2.1 Phụ nữ có thai
Các nghiên cứu trên động vật đã cho thấy thuốc gây độc và quá thai của thai nhi. Không có các dữ liệu đầy đủ trên người. Chống chỉ định cho phụ nữ mang thai.
7.2.2 Mẹ đang cho con bú
Chưa có đủ thông tin về hoạt động tiết vào sữa của thuốc. Không khuyến cáo sử dụng thuốc trong thời kỳ cho con bú.
7.3 Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu cụ thể nào về tác động của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc. Dù vậy, thuốc có nguy cơ gây hạ huyết áp và gây chóng mặt hoặc ngất. Do đó, cũng cần thận trọng khi sử dụng cho đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
7.4 Quá liều và xử trí
Quá liều: Xảy ra khi dùng liều duy nhất lên tới 2400mg trên bệnh nahan khỏe mạnh hoặc 2000mg/ngày dùng trong 2 tháng ở đối tượng tăng áp lực ĐM phổi. Các triệu chứng là đau đầu từ mức độ nhẹ tới vừa.
Xử trí: Các biện pháp hỗ trợ tim mạch tích cực. Thuốc không bị loại bỏ bằng phương pháp lọc máu.
7.5 Bảo quản
Bảo quản thuốc Ravenell-125 nơi khô, thoáng mát.
Tránh để thuốc Ravenell-125 nơi ẩm thấp, nhiệt độ cao.
Bảo quản thuốc Ravenell-125 ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-31091-18.
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú.
Đóng gói: Hộp 4 vỉ x 14 viên.
9 Thuốc Ravenell-125 giá bao nhiêu?
Thuốc Ravenell-125 hiện nay đang được bán tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy. Giá của sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Ravenell-125 mua ở đâu?
Thuốc Ravenell-125 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Bosentan là chất đối kháng thụ thể endothelin (ET) đầu tiên được Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm phê duyệt để kiểm soát tăng áp lực động mạch phổi (PAH). Ở những bệnh nhân mắc PAH độ III và IV của Tổ chức Y tế Thế giới, bosentan đã chứng minh sự cải thiện về tình trạng khó thở và khả năng chịu gắng sức [2].
- Trong nghiên cứu tác dụng của thuốc trong áp lực động mạch phổi, kết quả cho thấy Bosentan cải thiện đáng kể hoạt động thể chất ở bệnh nhân, giảm mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng lâm sàng, làm chậm tốc độ tiến triển của bệnh và kéo dài thời gian sống sót ở những bệnh nhân mắc các dạng PAH khác nhau [3].
- Trong nghiên cứu trên bệnh nhân nhi bị tăng áp lực động mạch phổi cho thấy bosentan là một liệu pháp dung nạp tốt và hiệu quả đối với bệnh tăng áp lực phổi ở trẻ em [4].
- Thuốc được thiết kế dưới dạng viên nén bao phim nên thuận tiện cho bệnh nhân và không gây khó chịu cho người dùng bởi mùi vị khó chịu của hoạt chất.
12 Nhược điểm
- Thuốc tương tác với nhiều nhóm thuốc nên việc kết hợp sử dụng cần thận trọng.
- Thuốc không an toàn khi sử dụng cho phụ nữ có thai hay mẹ đang cho con bú.
Tổng 26 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia Drugbank (Đăng ngày 13 tháng 6 năm 2005). Bosentan, Drugbank. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2022
- ^ Tác giả Judy WM Cheng (Đăng ngày tháng 4 năm 2003). Bosentan, Pubmed. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2022
- ^ Tác giả ZS Valieva và cộng sự (Đăng ngày năm 2017). [Bosentan use in pulmonary arterial hypertension: Russian and foreign experience], Pubmed. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2022
- ^ Tác giả Maurice Beghetti (Đăng ngày tháng 4 năm 2009). Bosentan in pediatric patients with pulmonary arterial hypertension, Pubmed. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2022