Ravastel-10
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Dược Phẩm Đạt Vi Phú (Davipharm), Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú |
Công ty đăng ký | Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú |
Số đăng ký | VD-27449-17 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 14 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Rosuvastatin |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa7035 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Mỡ Máu |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Minh Anh
Dược sĩ lâm sàng - Học Viện Quân Y
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 1252 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Ravastel-10 chứa hoạt chất Rosuvastatin, được chỉ định dùng để hạ cholesterol máu ở người bị tăng lipid máu, không dung nạp với các thuốc hạ lipid khác. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Ravastel-10.
1 Thành phần
Trong mỗi viên Ravastel-10 có chứa các thành phần:
Rosuvastatin (dưới dạng Rosuvastatin calci):.....10mg.
Tá dược: vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: viên nén bao phim.
2 Tác dụng và chỉ định của thuốc Ravastel-10
2.1 Tác dụng của thuốc Ravastel-10
Ravastel-10 là thuốc gì?
2.1.1 Dược lực học
Loại thuốc: Thuốc điều hòa lipid máu (nhóm ức chế HMG-CoA reductase, nhóm statin).
Mã ATC: C10A A07.
Rosuvastatin là một chất có tác dụng ức chế chọn lọc và cạnh tranh tại vị trí gắn của các enzym HMG-CoA reductase, bất hoạt enzym dẫn đến ngừng hoạt hóa phản ứng khởi tạo mevalonate - chất tiền thân sớm trong sinh tổng hợp cholesterol.
Hạ lipid máu: giảm tổng hợp cholesterol ở gan, làm giảm đồng thời cả nồng độ cholesterol toàn phần, LDC-C, VLDC-C và triglycerid trong máu, nồng độ HDL-C thường tăng.
Tác dụng trên tim mạch: Các thuốc statin còn có khả năng chống xơ vữa động mạch, làm chậm quá trình tiến triển và/hoặc làm thoái lui của các mảng xơ vữa sẵn có, dự phòng xuất hiện các tổn thương trên tim mạch.
Hiệu quả điều trị của Rosuvastatin thường xuất hiện ngay trong tuần đầu tiên và cho đáp ứng tối đa sau 4 tuần và duy trì trong suốt thời gian dùng thuốc.
2.1.2 Dược động học
Khi dùng đường uống, Sinh khả dụng của rosuvastatin khá thấp, chỉ khoảng 20% liều dùng. Thức ăn và thời gian dùng thuốc không làm ảnh hưởng đến mức hấp thu của cơ thể đối với rosuvastatin.
Nồng độ đỉnh trong huyết tương ghi nhận được sau khi uống 1 - 5 giờ. AUC và Cmax của thuốc tăng khi tăng liều dùng.
Rosuvastatin được tìm thấy tập trung nhiều trong gan. Thể tích phân bố thuốc biểu kiến là 134 L. Khoảng 90% rosuvastatin liên kết với protein trong huyết tương, qua được nhau thai và bài tiết trong sữa mẹ.
Tại gan, Rosuvastatin chuyển hóa nhờ hoạt động của CYP2C9, chất chuyển hóa chính là N-desmethyl và lacton có hoạt tính.
Khoảng 90% liều dùng ban đầu bị đào thải ra khỏi cơ thể, qua phân và nước tiểu (khoảng 5%). Thời gian bán thải của Rosuvastatin trong huyết tương ở người bình thường là khoảng 19 giờ, như nhau ở mọi liều dùng.
2.2 Chỉ định của thuốc Ravastel-10
Thuốc Ravastel-10 được dùng để điều trị tình trạng tăng cholesterol máu trong các trường hợp:
Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi đã thực hiện ăn kiêng, tập thể dục nhưng vẫn không kiểm soát được mỡ máu, bao gồm: tăng cholesterol máu nguyên phát hoặc rối loạn lipid hỗn hợp.
Phối hợp với chế độ ăn kiêng và/ hoặc các thuốc hạ lipid máu khác để điều trị bệnh tăng cholesterol máu gia đình đồng hợp tử.
Dự phòng các tai biến tim mạch tiên phát và thứ phát.
==>> Xem thêm về thuốc có cùng thành phần hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Delorin 10mg điều trị tăng cholesterol máu
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Ravastel-10
3.1 Liều dùng thuốc Ravastel-10
Liều chỉ định của thuốc Ravastel-10 cho từng đối tượng cụ thể được trình bày trong bảng sau đây:
Đối tượng | Liều dùng | |
Người lớn | Điều trị tăng lipid máu:
Dự phòng tai biến tim mạch: 2 viên dùng 1 lần mỗi ngày. | |
Trẻ em | Trẻ em từ 6 - 17 tuổi | ½ viên - 1 viên trên ngày tùy tình trạng bệnh và mức đáp ứng của trẻ. |
Trẻ từ 10 - 17 tuổi | ½ viên - 2 viên/ ngày. Liều trên 2 viên mỗi ngày chưa được đánh giá an toàn khi dùng cho trẻ 10-17 tuổi | |
Trẻ em dưới 6 tuổi | Chóng chỉ định | |
Người cao tuổi trên 70 tuổi | Bắt đầu ở liều thấp 1/ 2 viên ngày, tăng liều dè dặt và theo dõi chặt chẽ đáp ứng của bệnh nhân | |
Bệnh nhân suy thận | Khởi đầu với liều thấp đối với những bệnh nhân suy thận nhẹ và trung bình (Độ thanh thải creatinin < 60 mL/ phút). Chống chỉ định dùng rosuvastatin cho người bị suy thận nặng. |
Cần có sự theo dõi của các bác sĩ chuyên khoa khi bắt đầu dùng liều 40 mg và khi chỉ định cho trẻ nhỏ.
3.2 Cách dùng thuốc Ravastel-10
Bệnh nhân nên được yêu cầu duy trì tiếp tục chế độ ăn ít cholesterol và tập thể dục trước đó trong suốt thời gian điều trị với rosuvastatin.
Viên uống Ravastel-10 dùng 1 liều đơn duy nhất trong ngày, vào bất cứ thời gian nào trong ngày, kể cả khi đói hay no.
4 Chống chỉ định
Không dùng thuốc Ravastel-10 trong các trường hợp sau:
Người có mẫn cảm với bất kỳ thành phần dược chất và tá dược nào của thuốc.
Bệnh gan tiến triển: tăng transaminase huyết thanh kéo dài không có nguyên nhân và/ hoặc tăng transaminase huyết thanh trên 3 lần bình thường.
Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30mL/ phút).
Người đang có các bệnh lý trên hệ cơ.
Phụ nữ mang thai và cho con bú.
Phụ nữ có khả năng mang thai và không dùng các biện pháp tránh thai thích hợp.
Chống chỉ định sử dụng chung với cyclosporin.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thông tin của thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Rosuvastatin STELLA 20mg chữa bệnh tăng Lipid máu
5 Tác dụng không mong muốn
Tần suất của các phản ứng ngoại ý trên từng hệ cơ quan được thống kê lại như sau:
Hệ cơ quan | Tác dụng không mong muốn |
Rối loạn hệ miễn dịch | Hiếm gặp: Các phản ứng quá mẫn kể cả phù mạch. |
Rối loạn tâm thần | Không rõ: Trầm cảm. |
Rối loạn hệ thần kinh | Thường gặp: Nhức đầu, chóng mặt. Rất hiếm gặp: Mất trí nhớ, đa bệnh lý thần kinh. Không rõ: Bệnh thần kinh ngoại biên, rối loạn giấc ngủ (mất ngủ, ác mộng). |
Rối loạn hô hấp | Không rõ: Ho, khó thở. |
Rối loạn hệ tiêu hóa | Thường gặp: Táo bón, buồn nôn, đau bụng. Hiếm gặp: Viêm tụy. Không rõ: Tiêu chảy. |
Rối loạn da và mô dưới da | Ít gặp: Ngứa, phát ban và mày đay. Không rõ: Hội chứng Stenven - Johnsons. |
Rối loạn hệ cơ xương, mô liên kết và xương | Thường gặp: Đau cơ. Hiếm gặp: Bệnh cơ, tiêu cơ vân. Rất hiếm gặp: Đau khớp. Không rõ: rối loạn dây chằng, có khi bị đứt; hoại tử cơ. |
Các rối loạn tổng quát | Thường gặp: Suy nhược. |
Tác động trên thận | Chưa rõ: Protein niệu, có hoặc không kèm theo tiểu ra máu. |
Tác động trên gan | Ít gặp: tăng transaminase theo liều. |
Cáctác dụng không mong muốn khác | Suy giảm nhận thức (như mất trí nhớ, lú lẫn...). Tăng đường huyết. Tăng HbA1c. |
Thông báo cho bác sĩ nếu gặp phải các tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.
6 Tương tác
Thuốc/ tác nhân | Tương tác |
Thuốc chống đông coumarin | Gây kéo dài thời gian prothrombin/ INR kiểu coumarin |
Gemfibrozil và các thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrat khác | Tăng nguy cơ gây độc tính tổn thương trên hệ cơ |
Niacin liều cao (> 1 g/ ngày). | |
Colchicin | |
Thuốc điều trị viêm gan siêu vi C và HIV: (Atazanavir, Atazanavir + Ritonavir, Lopinavir + Ritonavir) | Tăng nguy cơ gây tổn thương nghiêm trọng trên cơ như: tiêu cơ vân, thận hư dẫn đến suy thận và có thể gây tử vong. Nếu chỉ định đồng thời, liều rosuvastatin giới hạn tối đa 1 viên một lần/ ngày. |
Các chất đối kháng vitamin K | Có thể làm tăng trị số INR. Ngưng dùng hoặc giảm liều rosuvastatin và theo dõi chặt chẽ chỉ số IRN trong quá trình điều trị. |
Gemfibrozil | Tăng nồng độ rosuvastatin trong máu. |
Thuốc kháng acid | Các antacid có thành phần nhôm, Magie oxit làm giảm khoảng 50% nồng độ rosuvastatin trong huyết tương. Uống thuốc kháng acid cách 2 giờ sau khi dùng rosuvastatin. |
Erythromycin | Giảm 20% AUC và 30% Cmax của rosuvastatin |
Thuốc viên uống ngừa thai/liệu pháp thay thế hormon (HRT) | Rosuvastatin làm tăng 26% AUC của ethinyl Estradiol và 34% AUC của norgestrel. |
Cyclosporin | Chống chỉ định dùng chung rosuvastatin với cyclosporin. |
Các thuốc hạ đường huyết đường uống và insullin | Dùng cùng rosuvastatin có thể làm giảm hiệu quả kiểm soát đường máu. |
7 Lưu ý khi dùng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Trước và trong suốt quá trình điều trị với statin, bệnh nhân phải được khuyến cáo tiếp tục duy trì chế độ ăn, giảm cân, tập thể dục trước đó.
Chỉ định kết hợp điều trị song song các bệnh được cho là nguyên nhân làm tăng lipid.
Đánh giá đáp ứng thuốc định kỳ dựa trên nồng độ LDL-cholesterol và các thành phần lipid máu khác để điều chỉnh liều dùng thích hợp.
Theo dõi các trường hợp dùng thuốc kéo dài, nếu xuất hiện các triệu chứng khó thở, ho khan và suy giảm sức khỏe (mệt mỏi, sút cân và sốt), nên ngừng statin và báo cho bác sĩ biết.
Nhóm statin có nguy cơ gây độc trên hệ cơ, bao gồm teo cơ, viêm cơ, nhất là bệnh nhân trên 65 tuổi, người bị thiểu năng tuyến giáp chưa được kiểm soát, bệnh thận.
Xét nghiệm CK huyết thanh trước khi chỉ định rosuvastatin trong trường hợp bệnh nhân bị:
Suy giảm chức năng thận, nhược giáp, bệnh gan và/hoặc uống rượu.
Tiền sử bệnh cơ di truyền, có tổn thương cơ do sử dụng statin hoặc fibrat trước đó.
Người cao tuổi (> 70 tuổi).
Hoặc trong quá trình sử dụng, nếu bệnh nhân có các biểu hiện bất thường trên cơ.
Nếu kết quả xét nghiệm CK > 5 lần giới hạn trên của mức bình thường, không nên bắt đầu điều trị bằng statin.
Bệnh nhân có nguy cơ tăng đường huyết (đường huyết đói 5,6 - 6,9 mmol/ L, BMI > 30kg/ m, tăng triglycerid, cao huyết áp) nên được theo dõi chặt chẽ.
Theo dõi nồng độ transaminase huyết thanh, đặc biệt là ở bệnh nhân suy gan hoặc người nghiện rượu.
7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chống chỉ định
Phụ nữ trong độ tuổi sinh sản chỉ dùng rosuvastatin trong trường hợp tăng lipid máu nặng và không dung nạp với các phương pháp khác
7.3 Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trong khi lái xe, vận hành máy, làm việc trên cao, nhất là khi chưa biết rõ những tác dụng phụ gặp phải khi uống thuốc.
7.4 Quá liều và xử trí
Chưa có biện pháp điều trị đặc hiệu khi dùng thuốc rosuvastatin quá liều. Xử trí: bệnh nhân nên được kết hợp đồng thời điều trị triệu chứng và các hỗ trợ cần thiết, theo dõi chức năng gan và nồng độ CK của người bệnh.
7.5 Bảo quản
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-21067-14.
Nhà sản xuất: Công ty TNHH Dược Phẩm Đạt Vi Phú
Đóng gói: Hộp 2 viên x 14 viên.
9 Ravastelt-10 giá bao nhiêu?
Thuốc hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Ravastel-10 có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Ravastel-10 mua ở đâu?
Thuốc Ravastel-10 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Ravastel-10 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
Thuốc dùng đường uống, dạng viên nén, nhỏ gọn, che dấu được vị đắng của dược chất dễ uống, dễ bảo quản và mang theo.
Liều dùng 1 viên mỗi ngày, cho tác dụng hạ lipid máu nhanh chóng, ổn định và duy trì trong suốt thời gian điều trị.
Thuốc Ravastel-10 hiệu quả trong điều trị tăng cholesterol máu nguyên phát, rối loạn lipid máu hỗn hợp ở người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên khi chế độ ăn kiêng và tập thể dục không đáp ứng được và phòng ngừa các biến chứng tim mạch. [1]
Rosuvastatin đã được xem như một lựa chọn có giá trị cho điều trị đầu tay trong quản lý bệnh nhân có nguy cơ thấp đến cao cần điều trị bằng thuốc hạ lipid máu.[2]
Hầu hết các bằng chứng lâm sàng về rosuvastatin đều cho thấy tác dụng giảm LDL hiệu quả hơn so với các statin khác. Nhiều bệnh nhân đạt được mục tiêu LDL và giảm độ dày của lớp nội mạc. Rosuvastatin hiệu quả cao trong việc cải thiện cấu hình lipid, là thuốc quan trọng trong phòng ngừa chính và thứ phát bệnh tim mạch. [3]
Thuốc được sản xuất trong nước, phù hợp với điều kiện môi trường để đảm bảo tính ổn định của dược chất, dễ dàng tìm mua trên thị trường.
12 Nhược điểm
Các tác dụng phụ trên hệ cơ và thận của thuốc thường xảy ra ở mức độ nghiêm trọng, thậm chí dẫn đến hôn mê sâu, tử vong.
Tương tác thuốc phức tạp, khi uống thuốc, cần xin ý kiến của bác sĩ về các thuốc/ thực phẩm đang dùng, đặc biệt là những người có nhiều bệnh lý nền khác để tránh các bất lợi do tương tác thuốc gây ra..
Tổng 17 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF tại đây
- ^ Tác giả Lesley J Scott và các cộng sự (Ngày đăng: năm 2004). Rosuvastatin: a review of its use in the management of dyslipidemia, Pubmed. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2023
- ^ Tác giả Gurpreet S Wander và cộng sự (Ngày đăng: tháng 03 năm 2018). Rosuvastatin: Role in Secondary Prevention of Cardiovascular Disease, PubMed. Truy cập ngày 18 tháng 02 năm 2023