Rapogy 2
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Công ty PP.Pharco (nhà máy Usarichpharm), Công ty cổ phần Dược phẩm Phong Phú - Chi nhánh nhà máy Usarichpharm |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Medbolide |
Số đăng ký | VD-31773-19 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Granisetron |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | me1049 |
Chuyên mục | Thuốc Chống Nôn |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong mỗi viên Rapogy 2 gồm có:
- Granisetron (dưới dạng Granisetron hydrochloride) 2mg
- Các tá dược khác vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế: Viên nén bao phim

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Rapogy 2
Thuốc Rapogy 2 được chỉ định sử dụng cho người lớn trong các trường hợp sau:
- Dự phòng và điều trị buồn nôn, nôn cấp tính liên quan đến quá trình điều trị ung thư bằng hóa trị hoặc xạ trị.
- Phòng ngừa buồn nôn và nôn xuất hiện muộn sau khi thực hiện hóa trị hoặc xạ trị.[1]
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Vinsetron 1mg/1ml Vinphaco trị buồn nôn, nôn
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Rapogy 2
3.1 Liều dùng
Người lớn: liều dùng khuyến nghị là uống 1 viên Rapogy 2 mỗi ngày, dùng liên tục trong vòng 1 tuần sau khi hóa trị hoặc xạ trị.
Liều đầu tiên nên được uống khoảng 1 giờ trước khi bắt đầu điều trị ung thư để đạt hiệu quả tối ưu trong việc phòng ngừa buồn nôn và nôn.
Người cao tuổi, bệnh nhân suy gan, suy thận: không cần điều chỉnh liều.
3.2 Cách dùng
Uống cả viên Rapogy 2 cùng với một lượng nước lọc vừa đủ. Tuyệt đối không nhai hoặc bẻ viên thuốc.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Rapogy 2 cho người bị quá mẫn với Granisetron hoặc các thành phần tá dược của thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Dloe 8 phòng buồn nôn, nôn do hóa trị và sau khi phẫu thuật
5 Tác dụng phụ
Rất thường gặp: nhức đầu, táo bón.
Thường gặp: mất ngủ, tiêu chảy, tăng transaminase gan.
Hiếm gặp: phản ứng quá mẫn (sốc phản vệ, nổi mề đay), phản ứng ngoại tháp, hội chứng Serotonin, kéo dài khoảng QT, phát ban.
6 Tương tác
Bệnh nhân đang sử dụng đồng thời các thuốc kéo dài khoảng QT hoặc thuốc có nguy cơ gây loạn nhịp cần thận trọng kết hợp với thuốc Rapogy 2 do Granisetron có thể gây thay đổi điện tâm đồ (ECG), bao gồm kéo dài khoảng QT.
Đã có báo cáo về hội chứng serotonin khi sử dụng đồng thời granisetron với các thuốc có hoạt tính serotonin. Cần theo dõi các dấu hiệu bất thường nếu phối hợp.
Trong các nghiên cứu trên người khỏe mạnh, không ghi nhận tương tác có ý nghĩa lâm sàng giữa granisetron và các thuốc như Benzodiazepine, thuốc an thần, thuốc chống loét dạ dày
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Granisetron có thể làm giảm nhu động ruột ở đoạn dưới, do đó cần theo dõi kỹ những bệnh nhân có biểu hiện nghi ngờ tắc ruột bán phần sau khi dùng thuốc.
Ở những người có tiền sử rối loạn nhịp tim hoặc rối loạn dẫn truyền, thuốc Rapogy 2 có thể gây hậu quả nghiêm trọng. Vì vậy, cần thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân có bệnh lý tim mạch, đang dùng thuốc ảnh hưởng đến tim hoặc mất cân bằng điện giải.
Đã có báo cáo ghi nhận phản ứng nhạy cảm chéo giữa granisetron và các thuốc cùng nhóm ức chế 5-HT₃ khác như ondansetron, dolasetron, do đó cần lưu ý ở bệnh nhân từng dị ứng với các thuốc này.
Không dùng thuốc cho những bệnh nhân có rối loạn chuyển hóa hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu hụt men lactase hoặc hội chứng kém hấp thu glucose-galactose.
Trong quá trình điều trị, người bệnh cần được theo dõi chặt chẽ để phát hiện kịp thời các dấu hiệu của hội chứng serotonin.
Không khuyến cáo sử dụng thuốc Rapogy 2 cho trẻ em do chưa có đủ dữ liệu lâm sàng.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Để đảm bảo an toàn, không sử dụng thuốc Rapogy 2 cho phụ nữ mang thai, đang cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Khi phát hiện dùng quá liều, người bệnh cần thông báo ngay cho bác sĩ về liều lượng đã dùng và các biểu hiện bất thường để được can thiệp y tế kịp thời.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô mát, tránh ánh sáng mạnh hoặc nhiệt độ cao.
8 Sản phẩm thay thế
Trong trường hợp thuốc Rapogy 2 đang tạm hết hàng, quý khách có thể tham khảo một số thuốc sau đây:
- Thuốc Gratronset 1 có thành phần chính là Granisetron hàm lượng 1 mg được chỉ định dùng cho người trưởng thành để ngăn ngừa cảm giác buồn nôn và nôn do quá trình điều trị ung thư bằng hóa trị liệu, xạ trị. Thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm SaVi dưới dạng viên nén bao phim.
- Thuốc Onsett 8mg bào chế dạng viên nén bao phim bởi Cadila Pharmaceuticals Limited. Thuốc có chứa Ondansetron 8mg được chỉ định sử dụng trong phác đồ điều trị và dự phòng tình trạng nôn, buồn nôn ở các bệnh nhân sau phẫu thuật, hóa trị và xạ trị.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Granisetron là một thuốc đối kháng chọn lọc thụ thể serotonin 5-HT₃. Thụ thể này có mặt ở cả trên dây thần kinh phế vị ngoại biên và trong hệ thần kinh trung ương – đặc biệt ở vùng sàn não thất, nơi điều khiển phản xạ nôn.
Trong quá trình hóa trị hoặc xạ trị, các tế bào niêm mạc Đường tiêu hóa bị kích thích và giải phóng serotonin (5-HT). Serotonin này sẽ gắn vào thụ thể 5-HT₃ trên dây thần kinh phế vị, kích hoạt tín hiệu dẫn truyền đến trung tâm nôn ở hành não, gây ra cảm giác buồn nôn và nôn.
Granisetron hoạt động bằng cách ngăn chặn sự gắn kết của serotonin lên thụ thể 5-HT₃, chặn tín hiệu kích thích nôn truyền từ ruột đến não. Từ đó ngăn ngừa tình trạng buồn nôn và nôn do điều trị ung thư gây ra.
9.2 Dược động học
Hấp thu: Granisetron được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa, với khả năng hấp thu gần như hoàn toàn. Tuy nhiên, do hiện tượng chuyển hóa lần đầu qua gan, Sinh khả dụng đường uống chỉ đạt khoảng 60%.
Phân bố: Sau khi hấp thu, granisetron phân bố rộng rãi trong cơ thể, với Thể tích phân bố trung bình khoảng 3 lít/kg. Khoảng 65% granisetron gắn kết với protein huyết tương, cho thấy thuốc có khả năng lan tỏa hiệu quả vào các mô.
Chuyển hóa: Granisetron được chuyển hóa chủ yếu tại gan thông qua các phản ứng oxy hóa và liên hợp. Các chất chuyển hóa chính bao gồm 7-hydroxy granisetron và các dạng liên hợp như sulfate và glucuronide. Men CYP3A (thuộc hệ cytochrome P450) đóng vai trò quan trọng trong chuyển hóa thuốc.
Thải trừ: Granisetron được loại bỏ chủ yếu qua con đường chuyển hóa ở gan. Khoảng 12% liều thuốc được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi, phần còn lại là các chất chuyển hóa. Ngoài ra, một phần nhỏ được thải qua phân dưới dạng chuyển hóa. Thời gian bán thải trung bình của granisetron trong huyết tương là khoảng 9 giờ.
10 Thuốc Rapogy 2 giá bao nhiêu?
Thuốc Rapogy 2 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Rapogy 2 mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Rapogy 2 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Rapogy 2 với thành phần chính là Granisetron hiệu quả trong việc phòng ngừa và điều trị buồn nôn, nôn cấp tính và giai đoạn muộn do hóa trị và xạ trị.
- Thuốc có tác dụng kéo dài, chỉ cần dùng 1 lần mỗi ngày, hạn chế quên liều.
- Dạng viên nén bao phim tiện lợi cho người bệnh dùng đường uống, không cần phải tiêm truyền.
13 Nhược điểm
- Thuốc có thể gây kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ nên cần thận trọng ở bệnh nhân có bệnh tim mạch, rối loạn điện giải hoặc đang dùng các thuốc có nguy cơ kéo dài QT.
Tổng 7 hình ảnh






