Rapitus 30mg/5ml
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
| Thương hiệu | Macleods, Macleods Pharmaceuticals Limited |
| Công ty đăng ký | Macleods Pharmaceuticals Limited |
| Số đăng ký | 890110434923 |
| Dạng bào chế | Siro |
| Quy cách đóng gói | Hộp 1 chai x 120ml |
| Hạn sử dụng | 24 tháng |
| Hoạt chất | Levodropropizine |
| Tá dược | Natri Saccharin (Sodium Saccharin), Nước tinh khiết (Purified Water), Acid Citric Monohydrate |
| Xuất xứ | Ấn Độ |
| Mã sản phẩm | ne1621 |
| Chuyên mục | Thuốc Trị Ho |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong mỗi 5ml siro uống Rapitus 30mg/5ml bao gồm:
- Hoạt chất: 30mg Levodropropizin BP.
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Siro.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Rapitus 30mg/5ml
Dùng để chữa trị ho khan.[1]

==>> Đọc thêm: Thuốc Levopiro 60mg điều trị ho do bệnh viêm phế quản cấp và mạn tính
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Rapitus 30mg/5ml
3.1 Liều dùng
Trên 12 tuổi nên dùng 10ml siro mỗi lần, có thể sử dụng tới 3 lần mỗi ngày. Tuy nhiên phải dùng cách nhau tối thiểu 6 tiếng.
Với trẻ em từ 2-12 tuổi, tổng liều trong ngày là 0,5mg siro/kg (tương ứng 3mg Levodropropizin/kg), chia làm 3 liều, dùng cách nhau tối thiểu 6 tiếng, cụ thể:
| Cân nặng (kg) | Liều 1 lần (ml) | Tổng liều/ngày (ml) |
| 12 | 2 | 6 |
| 18 | 3 | 9 |
| 24 | 4 | 12 |
| 30 | 5 | 15 |
| 36 | 6 | 18 |
| 42 | 7 | 21 |
Một số trường hợp, tổng liều hàng ngày có thể tăng tới 1ml siro/kg.
3.2 Cách dùng
Uống thuốc Rapitus 30mg/5ml vào giữa các bữa ăn.
4 Chống chỉ định
Người dị ứng thành phần của Rapitus 30mg/5ml.
Bị ho có đờm.
Suy gan trầm trọng.
Dưới 2 tuổi.
Chức năng mật suy giảm.
Chỉ dùng cho người suy thận mức nặng sau khi cân nhắc thật kỹ giữa nguy cơ/lợi ích.
Định lượng liều sử dụng thật cẩn trọng ở người lớn tuổi.
5 Tác dụng phụ
Ghi nhận về tình trạng nhức đầu, yếu cơ, tụt huyết áp, phát ban, phản ứng da, suy nhược, ho, yếu cơ, phản ứng quá mẫn, đỏ da, ói mửa.
Phản ứng khác như ngứa, mệt mỏi, ho, chóng mặt, lơ mơ,...
Propyl/Methyl hydroxy benzoat có thể gây nên phản ứng quá mẫn, gồm cả phản ứng muộn.
6 Tương tác
Nên thận trọng ở người nhạy cảm khi dùng Levodropropizin cùng với thuốc an thần.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Hai tá dược benzoat có thể gây phản ứng dị ứng (có thể chậm). Vì vậy khi điều trị có thể bị nổi mề đay. Phản ứng ứng chậm là viêm da tiếp xúc. Rất hiếm phản ứng tức thời như co thắt phế quản và nổi mề đay.
Hỏi bác sĩ về việc dùng Rapitus nếu có rối loạn di truyền không dung nạp hoặc không phân hủy được fructose, hoặc bất dung nạp 1 số loại đường nhất định, bởi siro này chứa sorbitol. Không nên dùng nếu bị bất dung nạp Fructose di truyền.
Mỗi 5ml thuốc có 2,5g sorbitol. Dùng Sorbitol đường uống ở liều lượng 140mg/kg/ngày có thể làm nhuận tràng nhẹ và khó chịu tiêu hóa.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không dùng Rapitus 30mg/5ml vào các giai đoạn cho con bú, mang thai.
7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc
Khi dùng Rapitus 30mg/5ml có thể sẽ bị suy giảm khả năng chủ động tham gia vận hành máy móc, lái xe. Nguy cơ còn cao hơn nếu dùng cùng rượu.
7.4 Xử trí khi quá liều
Dữ liệu quá liều Rapitus vẫn chưa có.
7.5 Bảo quản
Cần tránh ẩm và ánh sáng, để Rapitus ở điều kiện dưới 30 độ C.
==>> Tham khảo thêm: Holekha 6mg - Giảm ho khan, ho kích ứng hiệu quả cho cả gia đình
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Rapitus 30mg/5ml hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo sản phẩm thay thế sau:
Ledorozine 6mg/ml của dược phẩm An Thiên có thể điều trị ho khan. Mỗi ml Dung dịch thuốc có 6mg Levodropropizin.
Ledpizin 30mg/5ml chữa triệu chứng ho nhờ có hoạt chất Levodropropizin (30mg/5m). Siro này do Công ty CP Dược VTYT Hải Dương sản xuất.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Tổng hợp thuốc Levodropropizin thông qua phản ứng chuyên biệt lập thể, nó có tên hóa học là S(-3-(4-Phenyl-piperazin-1-yl)-propan-1,2-diol. Tác dụng chính của Levodropropizin là chống ho nhờ vào đặc tính ngoại biên, gây tác động ở cây khí quản.
9.2 Dược động học
Nghiên cứu ở chuột, người và chó nhận thấy có sự tương đương về phân bố, hấp thu, thải trừ và chuyển hóa ở 3 nhóm này, Sinh khả dụng theo đường uống vào khoảng 75%.
Sau khi uống, tỷ lệ thuốc phục hồi đạt 93%. Còn tỷ lệ gắn vào protein huyết tương không đáng kể (11-14%), tương đương ở chuột và chó.
Trên người, hấp thu Levodropropizin nhanh và phân phối tới những cơ quan sau khi uống. Nửa đời từ 1-2 tiếng. Đào thải xảy ra chủ yếu là qua nước tiểu, theo cả dạng chuyển hóa và không đổi, gồm Levodropropizin tự do, liên hợp và p-hydroxylevodropropizin liên hợp. Thuốc mẹ và chất chuyển hóa được thải vào nước tiểu với tỷ lệ 35% liều sử dụng trong 48 tiếng.
10 Thuốc Rapitus 30mg/5ml giá bao nhiêu?
Thuốc trị ho khan Rapitus 30mg/5ml hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Rapitus 30mg/5ml mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc Rapitus 30mg/5ml trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Ngày càng có nhiều bằng chứng chỉ ra thuốc Levodropropizin, 1 loại thuốc chống ho ngoại biên, có thể dùng làm lựa chọn thay thế hấp dẫn để chữa trị ho cấp tính gây ra khó chịu ở trẻ em.[2]
- Thuốc Rapitus 30mg/5ml có hiệu quả rõ rệt trong chữa trị chứng ho khan.
- Dạng siro uống với hàm lượng Levodropropizin dễ phân chia liều, cho nên chế phẩm này có thể dùng cho cả những bé từ 2 tuổi.
13 Nhược điểm
- Leviodropropizin không thể chữa ho có đờm.
- Đôi khi chữa trị bằng Rapitus 30mg/5ml có thể bị phát ban, khó thở (rất hiếm).
Tổng 6 hình ảnh






Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất, tải về tại đây.
- ^ Tác giả Francesco De Blasio và cộng sự (đăng tháng 10 năm 2012). Efficacy of levodropropizine in pediatric cough, Pubmed. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2025.

