1 / 4
ranitidin 50mg 2ml 4 R7475

Ranitidin 50mg/2ml

Thuốc kê đơn

Giá: Liên hệ
Đã bán: 165 Còn hàng
Thương hiệuDanapha, Công ty cổ phần Dược DANAPHA
Công ty đăng kýDanapha
Số đăng kýVD-18190-13
Dạng bào chếDung dịch tiêm
Quy cách đóng góiHộp 10 ống x 2ml
Hoạt chấtRanitidine
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmat237
Chuyên mục Thuốc điều trị viêm loét dạ dày - tá tràng
* Thực phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh

Dược sĩ Khánh Huyền Biên soạn: Dược sĩ Khánh Huyền
Dược sĩ chuyên môn

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 409 lần

Thuốc Ranitidin 50mg/2ml Danapha được chỉ định để điều trị loét tá tràng, loét dạ dày lành tính, loét sau phẫu thuật, bệnh trào ngược thực quản, hội chứng Zollingger  Ellison. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Ranitidin 50mg/2ml Danapha 

1 Thành phần

Thành phần:

  • Ranitidin hydroclorid........:56 mg (tương ứng với 50 mg Ranitidin)
  • Tá dược (Acid citric khan, Dinatri hydrophosphat.12H,0, nước cất pha tiêm) vừa đủ: 2 ml

Dạng bào chế: dung dịch tiêm

2 Tác dụng-Chỉ định của thuốc Ranitidin 50mg/2ml Danapha

2.1 Tác dụng của thuốc Ranitidin 50mg/2ml Danapha

2.1.1 Dược lực học 

Ranitidin là thuốc gì? Ranitidin là thuốc đối kháng thụ thể H2 histamin, có khả năng làm giảm 90% acid dịch vị tiết ra sau khi uống 1 liều điều trị, có tác dụng làm liền nhanh vết loét dạ dày tá tràng và ngăn chặn bệnh tái phát. Hơn nữa, ranitidin có vai trò quan trọng trong kiểm soát hội chứng ZollingerEllison và trạng thái tăng tiết dịch vị quá mức.

Ranitidin ức chế cạnh tranh với histamin ở thụ thể H2 của tế bào vách, làm giảm lượng acid dịch vị tiết ra cả ngày và đêm, cả trong tình trạng bị kích thích bởi thức ăn, Insulin, Amino acid, histamin hoặc pentagastrin.

2.1.2 Dược động học 

Dùng đường tiêm bắp, nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được trong vòng 15 phút sau khi tiêm. Ranitidin được thải trừ chủ yếu qua ống thận, thời gian bán hủy là 23 giờ. 93% liều tiêm tĩnh mạch được đào thải qua nước tiểu, còn lại được thải qua phân. Phân tích nước tiểu trong vòng 24 giờ đầu cho thấy 70% liều tiêm tĩnh mạch thải trừ dưới dạng không đổi.

3 Chỉ định của thuốc Ranitidin 50mg/2ml Danapha

Ranitidin đuợc chỉ định dùng trong các trường hợp:

  • Điều trị loét tá tràng, loét dạ dày lành tính, loét sau phẫu thuật, bệnh trào ngược thực quản, hội chứng Zollingger Ellison
  • Cần thiết giảm tiết dịch vị và giảm acid như: Phòng chảy máu dạ dày  ruột, vì loét do stress do ở người bệnh nặng, phòng chảy máu tái phát ở người đã bị loét dạ dày  tá tràng có xuất huyết và dự phòng trước khi gây mê toàn thân ở người bệnh có nguy cơ hít phải acid (hội chứng Mendelson) đặc biệt ở người mang thai đang chuyển dạ

4 Liều dùng- Cách dùng thuốc Ranitidin 50mg/2ml Danapha

4.1 Liều dùng 

 

Người lớn
  • Tiêm bắp: Tiêm 50 mg (trong 2 ml dung dịch thuốc): cứ 6 – 8 giờ tiêm 1 lần.
  • Tiêm tĩnh mạch chậm: Tiêm 50 mg, hòa tan thành 20 ml dung dịch, tiêm chậm trong tối thiểu 2 phút, cứ 6 – 8 giờ, có thể tiêm nhắc lại.
  • Truyền tĩnh mạch: Liều 25 mg/giờ, truyền trong 2 giờ, cứ 6 – 8 giờ, có thể truyền nhắc lại.
Trẻ em
  • Sử dụng dung dịch tiêm Ranitidin ở trẻ em chưa được khảo sát.

4.2 Cách dùng thuốc hiệu quả

Theo sự hướng dẫn của thầy thuốc, hoặc liều trung bình

⇒ Xem thêm thuốc có cùng công dụng tại đây: Thuốc Arnetine 50mg/2ml: Cách dùng - liều dùng, lưu ý khi sử dụng

5 Chống chỉ định

Người bệnh có tiền sử quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc

6 Tác dụng phụ

Thường gặp
  • Toàn thân : Đau đầu, chóng mặt, yếu mệt.
  • Tiêu hóa : ỉa chảy.
  • Da : Ban đỏ.
Ít gặp
  • Máu : Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
  • Da : Ngứa.
  • Gan : tăng men transaminase.
Hiếm gặp
  • Toàn thân : Các phản ứng quá mẫn xảy ra như mề đay, co thắt phế quản, sốt choáng phản vệ, phù mạch, đau cơ, đau khớp.
  •  Máu : Mất bạch cầu hạt, giảm toàn bộ huyết cầu, kể cả giảm sản tủy xương.
  •  Nội tiết : To vú ở đàn ông.
  •  Tiêu hóa : Viêm tụy.
  •  Da : Ban đỏ đa dạng.
  •  Gan : Viêm gan, đôi khi có vàng da.
  •  Mắt : Rối loạn điều tiết mắt.

⇒ Xem thêm thuốc khác tại đây: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Ranipin 300: Điều trị viêm loét dạ dày, tá tràng

7 Tương tác

  •  Ranitidin ức chế rất ít sự chuyển hóa ở gan của một số thuốc (như các thuốc chống đông máu cumarin, theophylin, diazepam, Propranolol).
  •  Khi dùng phối hợp các kháng sinh quinolon với các thuốc đối kháng H2 thì hầu hết các kháng sinh này không bị ảnh hưởng, riêng có enoxacin bị giảm sinh khả dụng khi dùng cùng Ranitidin, nhưng sự thay đổi này không quan trọng về mặt lâm sàng.
  •  Khi dùng Ketoconazol, fluconazol và itraconazol với Ranitidin thì các thuốc này bị giảm hấp thu do Ranitidin làm giảm tính acid của dạ dày.
  •  Ranitidin + Clarithromycin : làm tăng nồng độ Ranitidin trong huyết tương (57%). 
  •  Propanthelin bromid làm tăng nồng độ đỉnh của Ranitidin trong huyết thanh và làm chậm hấp thu, có thể do làm chậm sự vận chuyển thuốc qua dạ dày, sinh khả dụng tương đối của Ranitidin tăng khoảng 23%.
  •  Dùng cùng lúc Ranitidin với thức ăn hoặc một liều thấp các thuốc kháng acid (khả năng trung hòa 10  15 mili đương lượng HCl trong 10ml) không thấy giảm hấp thu hay nồng độ đỉnh trong huyết tương của Ranitidin.

8 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

  •  Không dùng quá liều chỉ định
  •  Không dùng thuốc quá hạn ghi trên hộp, hoặc thuốc có nghi ngờ về chất lượng.
  •  Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Muốn biết thêm thông tin, xin hãy hỏi ý kiến của Bác sĩ hoặc Dược sĩ.
  •  Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sỹ.

8.1 Lưu ý và thận trọng

  •  Người bệnh suy thận cần giảm liều.
  •  Người bệnh suy gan nặng, người bệnh rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp, có nguy cơ tăng tác dụng không mong muốn và nguy cơ quá liều.
  •  Người bệnh có bệnh tim có thể bị nguy cơ chậm nhịp tim.
  •  Điều trị với kháng histamin H2 có thể che lấp các triệu chứng của ung thư dạ dày và làm chậm chẩn đoán bệnh này. Do đó khi có loét dạ dày cần loại trừ khả năng bị ung thư trước khi điều trị bằng Ranitidin.
  •  Cần tránh dùng Ranitidin cho người có tiền sử rối loạn chuyển hóa porphyrin

8.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

  •  Thời kỳ mang thai: Ranitidin qua được nhau thai nhưng thực tế dùng với liều điều trị không thấy tác hại nào đến người mẹ mang thai, quá trình sinh đẻ và sức khỏe thai nhi.
  •  Thời kỳ cho con bú: Ranitidin bài tiết qua sữa. Tương tự như các thuốc khác, Ranitidin cũng chỉ dùng khi cần thiết trong thời kỳ cho con bú.

8.3 Xử trí khi quá liều

  • Hầu như không có vấn đề gì đặc biệt khi dùng quá liều Ranitidin. Do không có thuốc giải độc đặc hiệu nên cần điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng.
  • Giải quyết co giật: dùng Diazepam tiêm tĩnh mạch.
  • Giải quyết chậm nhịp tim: Tiêm atropin
  • Giải quyết loạn nhịp thất: Tiêm lidocain
  • Theo dõi khống chế tác dụng không mong muốn.
  • Nếu cần thiết, thẩm tách mẫu để loại thuốc khỏi huyết tương.

9 Bảo quản

Để thuốc nơi khô, mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30oC

10 Nhà sản xuất

SĐK: VD-18190-13

Nhà sản xuất: công ty cổ phần dược Danapha 

Đóng gói:  hộp 10 ống x 2ml

11 Thuốc Ranitidin 50mg/2ml Danapha giá bao nhiêu?

Thuốc Ranitidin 50mg/2ml Danapha hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 0868 552 633 hoặc 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

12 Thuốc Ranitidin 50mg/2ml Danapha mua ở đâu?

Thuốc Ranitidin 50mg/2ml Danapha  mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc  để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

13 Sản phẩm thuốc thay thế thuốc Ranitidin 50mg/2ml Danapha 

Vintex 50mg/2ml có hoạt chất, hàm lượng và dạng bào chế tương tự Ranitidin 50mg/2ml Danapha nên có thể dùng thay thế trong trường hợp Ranitidin 50mg/2ml Danapha không có sẵn.

Zantac Injection 25mg/Ml có hoạt chất và dạng bào chế tương tự Ranitidin 50mg/2ml Danapha nhưng có hàm lượng nhỏ hơn, nên có thể dùng thay thế Ranitidin 50mg/2ml Danapha trong trường hợp cần liều dùng thấp hơn.

14 Ưu điểm

  • Ranitidin là chất ức chế cạnh tranh thụ thể H2 của histamin. Sự ức chế có hồi phục của thụ thể H2 ở tế bào thành dạ dày dẫn đến giảm cả thể tích và nồng độ axit dạ dày. Tác dụng hạ axit của Ranitidine rõ rệt hơn đối với sự tiết axit cơ bản và về đêm hơn là đối với sự tiết axit do thức ăn kích thích. Các tác dụng gián tiếp khác của ranitidine là giảm tiết pepsin và tăng hệ vi khuẩn khử nitrat. [1]
  • Ranitidine tương tự như Cimetidine về hiệu quả nhưng có tác dụng phụ rõ ràng an toàn hơn. Ranitidine có thể là tác nhân được ưu tiên trong một số tình huống lâm sàng. [2]
  • Thuốc đã được Bộ Y Tế- Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với số đăng ký VD-18190-13 nên đảm bảo chất lượng, an toàn. 

  • Thuốc được sản xuất tại nhà máy đạt chuẩn GMP-WHO với những tiêu chuẩn chất lượng nghiêm ngặt, khắt khe. 

15 Nhược điểm

  • Cần người có chuyên môn hỗ trợ khi sử dụng thuốc [3]
  • Ngày 01/4/2020, Thuốc ranitidin bị thu hồi, tuy nhiên vẫn chưa có thông báo về việc rút khỏi thị trường tất cả chế phẩm chứa ranitidin, các bác sĩ nên cân nhắc sử dụng các thuốc thay thế phù hợp có hiệu quả tương tự ranitidin và không có nguy cơ nhiễm tạp chất NDMA

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Tác giả Katie A. Morgan; Rajni Ahlawat., ngày 11 tháng 12 năm 2022, Ranitidine, NCBI, Ngày truy cập: Ngày 22 tháng 08 năm 2023
  2. ^ Tác giả B D Berner, Tháng 11-Tháng 12 năm 2083, Ranitidine: a new H2-receptor antagonist, Pubmed, Ngày truy cập: Ngày 22  tháng 08 năm 2023
  3. ^ Hướng dẫn sử dụng do Bộ y tế, Cục quản lý Dược cung cấp, tải bản PDF tại đây
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc ngoại hay nội thế

    Bởi: Hoàng vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Ranitidin 50mg/2ml 4/ 5 1
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Ranitidin 50mg/2ml
    M
    Điểm đánh giá: 4/5

    SP chính hãng, giá tốt. Tìm mấy nhà mới có loại này

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

Maalogel 3M
Maalogel 3M
Liên hệ
DW-TRA RebaTot
DW-TRA RebaTot
Liên hệ
A.T Esomeprazol 20 Tab
A.T Esomeprazol 20 Tab
Liên hệ
Raciper 20mg
Raciper 20mg
Liên hệ
Protomac-40
Protomac-40
220.000₫
vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

hotline
0868 552 633
0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633