Ranipin 300
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Glomed, Công ty cổ phần dược phẩm Glomed |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Glomed |
Số đăng ký | VD-22858-15 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 5 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Ranitidine |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa1342 |
Chuyên mục | Thuốc Tiêu Hóa |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 2137 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Ranipin 300 được chỉ định để điều trị viêm loét dạ dày, tá tràng. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Ranipin 300.
1 Thành phần
Thành phần:Trong mỗi viên nén Ranipin 300 có chứa:
- Ranitidin (ở dạng Ranitidin HCl) hàm lượng 300mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Ranipin 300
2.1 Tác dụng của thuốc Ranipin 300
2.1.1 Dược lực học:
Ranitidin là một dẫn chất của Aminoalkyl furan, có tác dụng cạnh tranh với các thụ thể Histamin H2 trong dạ dày.
Cũng như các thuốc cùng nhóm khác, Ranitidin hoạt động bằng cách ức chế sự tiết acid ở dạ dày, làm giảm tiết acid quá mức, do đó tác dụng chống loét dạ dày tá tràng.
Ranitidin có thể được sử dụng đơn hoặc cùng với các thuốc kháng acid khác và không có tác động kháng Cholin.
2.1.2 Dược động học:
Hấp thu: Ranitidin được hấp thu nhanh qua Đường tiêu hóa, Sinh khả dụng khoảng 50% và không phụ thuộc vào thức ăn hoặc các thuốc antacid khác.
Phân bố: Ranitidin gắn với protein huyết tương, nồng độ đạt đỉnh sau 2-3 giờ.
Chuyển hóa: Ranitidine không bị chuyển hóa nhiều, chất chuyển hóa chính là N-oxyd, S-oxyd và demethyl Ranitidin.
Thải trừ: Ranitidine được thải trừ chủ yếu qua ống thận, thời gian bán thải khoảng 2-3 giờ, khoảng 30% thuốc được bài tiết trong nước tiểu dưới dạng không đổi, một phần được bài tiết qua phân.
2.2 Chỉ định của thuốc Ranipin 300
Ranipin 300 được chỉ định điều trị cho các tình trạng dưới đây:
Bệnh nhân viêm loét dạ dày, tá tràng do các tác nhân kích thích khác nhau, viêm loét dạ dày tá tràng sau phẫu thuật.
Điều trị chứng trào ngược dạ dày – thực quản, hội chứng Zollinger-Ellison.
Dự phòng và điều trị viêm loét dạ dày do dùng thuốc ảnh hưởng đến dạ dày như Corticoid, stress, áp lực tâm lý, lo lắng,..
Ngăn ngừa tình trạng viêm loét dạ dày do bệnh nhân có tiền sử viêm loét, xuất huyết, hội chứng Mendelson.
Điều trị và giảm tình trạng đau bụng, đau thượng vị do căng thẳng, rối loạn tiêu hóa, rối loạn giấc ngủ,…
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Ranitidin-150 điều trị viêm loét dạ dày, tá trang
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Ranipin 300
Liều dùng thuốc Ranipin 300
2.2.1 Liều dùng cho người lớn
Viêm loét dạ dày, tá tràng lành tính, viêm loét sau phẫu thuật: uống ½ viên/ lần, ngày uống 2 lần sáng và tối trước khi đi ngủ hoặc 1 viên/lần/ ngày trước khi đi ngủ, dùng trong 4 tuần.
Liều dùng cho bệnh nhân bị loét tá tràng: uống 1 viên/ lần, 2 lần/ ngày, dùng trong 4 tuần.
Liều duy trì: ½ viên/ ngày, uống trước khi đi ngủ.
Liều dùng cùng với thuốc kháng viêm không steroid: ½ viên/ lần, ngày dùng 2 lần suốt thời gian điều trị bằng corticoid.
Liều dùng cho bệnh nhân mắc chứng trào ngược dạ dày-thực quản: uống ½ viên/ lần, ngày uống 2 lần sáng và tối trước khi đi ngủ hoặc 1 viên/lần/ ngày trước khi đi ngủ, dùng tối đa trong 8-12 tuần.
Liều duy trì: 1 viên/ ngày, chia 2 lần.
Liều dùng cho bệnh nhân mắc Hội chứng Zollinger-Ellison: liều khởi đầu ½ viên/ lần, 3 lần/ ngày.
Liều dự phòng loét dạ dày-tá tràng: uống ½ viên/ lần, ngày uống 2 lần.
Liều dự phòng hội chứng Mendelson: uống ½ viên trước khi gây mê 2 giờ và tốt hơn là uống ½ viêm vào tối hôm trước.
Dự phòng viêm loét cho bệnh nhân chuyển dạ: uống ½ viên ngay lúc chuyển dạ, sau đó uống ½ viên cách mỗi 6 giờ.
Liều điều trị bệnh khó tiêu mãn tính: uống ½ viên/ lần, ngày uống 2 lần, uống tối đa trong 6 tuần.
2.2.2 Liều dùng cho trẻ em
Điều trị viêm loét dạ dày-tá tràng: liều 2-4 mg/kg thể trọng 2 lần/ ngày, tối đa 1 viên/ ngày.
Liều duy trì: 2-4 mg/kg thể trọng, 1 lần/ ngày, tối đa ½ viên/ ngày.
Hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận, dùng tối đa ½ viên/ ngày và có thể tăng dần vào mỗi 12 giờ.
3.1 Cách dùng thuốc Ranipin 300 hiệu quả
Thuốc được hấp thu qua đường tiêu hóa, nên uống cả viên, không nhai hoặc làm vỡ viên với một cốc nước lọc.
Không nên dừng thuốc đột ngột, nên sử dụng đều đặn để đảm bảo thuốc phát huy tác dụng.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng viên uống Ranipin 300 cho những người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của sản phẩm.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Umetac-300- Thuốc trị loét đường tiêu hóa
5 Tác dụng phụ
Sau khi uống Ranipin 300 , người bệnh có thể gặp một số tác dụng không mong muốn dưới đây:
Thường gặp: triệu chứng thần kinh (hoa mắt, chóng mặt, đau đầu,…), triệu chứng tiêu hóa (đau bụng, đi ngoài, tiêu chảy,…), phản ứng dị ứng, quá mẫn (nổi mẩn đỏ, phát ban,…)
Ít gặp: tăng men gan, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, ngứa da,…
Ngoài các tác dụng phụ nêu trên, tùy thuộc vào cơ địa từng người mà có thể gặp các bất thường khác, do đó trong thời gian dùng thuốc, nếu người bệnh thấy bất cứ triệu chứng bất thường nào khác thì cần thông báo ngay cho bác sĩ.
6 Tương tác
Ranipin 300 có thể gây tương tác với các thuốc sau:
Thuốc kháng nấm như ketoconazol, fluconazol, itraconazol: khi sử dụng đồng thời ranitidin có thể làm giảm hấp thu của các thuốc này.
Thuốc enoxacin: khi sử dụng chung làm giảm hiệu quả của thuốc, giảm sinh khả dụng.
Các thuốc Clarithromycin va propanthelin bromid: khi sử dụng đồng thời có thể làm tăng nồng độ của ranitidine trong huyết tương, tăng nguy cơ độc tính và tác dụng phụ.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi sử dụng cho trẻ nhỏ, cần kiểm soát liều chặt chẽ.
Ranipin 300 có thể làm thay đổi triệu chứng và làm che lấp các dấu hiệu ung thư đại tràng, do đó cần theo dõi thật kỹ tình trạng của mình, và được bác sĩ chẩn đoán chính xác.
Không sử dụng viên uống bị ẩm mốc, thuốc hết hạn, bao bì bị hở,...
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
7.2 Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Ranitidin có khả năng qua hàng rào nhau thai và sữa mẹ, do đó không khuyến cáo sử dụng thuốc cho hai đối tượng này.
7.3 Bảo quản
Bảo quản Ranipin 300 nơi khô ráo,thoáng mát, sạch sẽ.
Bảo quản thuốc tránh nơi có ánh nắng chiếu trực trực tiếp hoặc nhiệt độ quá 30 độ C.
Để xa tầm với của trẻ nhỏ, không để trẻ nuốt nhầm.
Không lấy viên thuốc ra khỏi vỉ khi chưa sử dụng.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-22858-15.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Glomed, Việt Nam.
Đóng gói: Hộp 5 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên, Hộp 1 chai x 100 viên.
9 Thuốc Ranipin 300 giá bao nhiêu?
Thuốc Ranipin 300 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Ranipin 300 mua ở đâu?
Thuốc Ranipin 300 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Ranipin 300 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
Tổng 4 hình ảnh