Ranipin 150
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Glomed, Công ty cổ phần dược phẩm Glomed |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Glomed |
Số đăng ký | VD-23547-15 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Ranitidine |
Tá dược | Talc, Magnesi stearat, Hydroxypropyl Methylcellulose, Microcrystalline cellulose (MCC), titanium dioxid |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | ne1166 |
Chuyên mục | Thuốc Điều Trị Viêm Loét Dạ Dày - Tá Tràng |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần viên Ranipin 150 bao gồm:
- Ranitidin (Ranitidin HCl) hàm lượng 150mg.
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Ranipin 150
Chỉ định của thuốc Ranipin 150 gồm:
- Điều trị loét tá tràng, dạ dày lành tính, tình trạng loét hậu phẫu, Zollinger-Ellison hoặc trào ngược dạ dày-thực quản.[1]
- Ngăn ngừa loét tá tràng, dạ dày do sử dụng NSAID hoặc trên người đang có tỉ lệ bị loét cao.
- Ngăn ngừa loét tình trạng loét do stress trên người bị bệnh nặng, ngăn ngừa tái phát chảy máu trên người đã mắc loét tá tràng dạ dày.
- Ngăn ngừa hội chứng Mendelson, nhất là lúc chuyển dạ.
- Chữa trị triệu chứng khó tiêu thể mạn có kèm đau thượng vị do đồ ăn hoặc giấc ngủ rối loạn.

==>> Đọc thêm: Thuốc Ranipin 300 - Điều trị viêm loét dạ dày, tá tràng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Ranipin 150
3.1 Liều dùng
Người lớn:
Bệnh lý | Chế độ liều |
Loét tá tràng, dạ dày lành tính, tình trạng loét hậu phẫu | 2 lần/ngày, 1 viên/lần (dùng buổi sáng và trước ngủ) hoặc duy nhất 2 viên trước ngủ, dùng tối thiểu 4 tuần. Loét tá tràng có thể dùng 2 lần/ngày, 2 viên/lần, sử dụng trong 4 tuần, liều duy trì là 1 viên trước ngủ |
Loét tá tràng, dạ dày do sử dụng NSAID | 2 lần/ngày, 1 viên/lần, dùng trong suốt thời gian chữa trị với NSAID |
Ngăn ngừa loét tình trạng loét do stress trên người bị bệnh nặng, ngăn ngừa tái phát chảy máu trên người đã mắc loét tá tràng dạ dày | 2 lần/ngày, 1 viên/lần |
Zollinger-Ellison | 3 lần/ngày, 1 viên/lần, nếu bệnh nhân có nhiễm khuẩn nặng được phép dùng tới 6g mỗi ngày, chia thành nhiều liều nhỏ |
Trào ngược dạ dày-thực quản | 2 lần/ngày, 1 viên/lần (dùng buổi sáng và trước ngủ) hoặc duy nhất 2 viên trước ngủ, dùng tối đa 8-12 tuần. Duy trì với mức 2 lần/ngày, 1 viên/lần |
Ngăn ngừa hội chứng Mendelson | 1 viên trước 2 tiếng gây mê, tốt hơn là tối hôm trước dùng thêm 1 viên. Trường hợp chuyển dạ, dùng 1 viên ngay khi chuyển dạ, sau đó mối 6 giờ 1 viên |
Khó tiêu thể mạn | Mỗi ngày 2 lần, 1 viên/lần, uống tối đa 6 tuần |
Trẻ nhỏ: Khi loét tá tràng và dạ dày nên dùng 2-4mg/kg mỗi lần, ngày 2 lần, liều tối đa là 300mg mỗi ngày. Duy trì với 2-4mg/kg/lần/ngày, ngày uống tối đa 150mg.
Người suy thận: Nếu suy giảm chức năng thận nặng, khuyến cáo uống 150mg mỗi ngày, có thể tăng liều cẩn trọng cho tới 150mg mỗi 12 tiếng khi cần. Uống trước ngủ, dùng 4-8 tuần.
3.2 Cách dùng
Sử dụng thuốc Ranipin 150 đường uống.
4 Chống chỉ định
Trường hợp mẫn cảm với thành phần trong Ranipin 150.
5 Tác dụng phụ
Thường gặp ỉa chảy, mệt mỏi, nổi ban đỏ, đau đầu và chóng mặt.
Ít xảy ra tăng chỉ số men transaminase, giảm tiểu cầu, bạch cầu và ngứa.
Hiếm xảy ra viêm tụy, thị giá bị rối loạn nhưng có thể phục hồi, tụt huyết áp, đàn ông có chứng vú to, viêm gan, sốc phản vệ,...
6 Tương tác
Hấp thu Itraconazol, Ketoconazol và Itraconazol bị giảm do Ranitidin.
Ranitidin có thể giảm khả dụng thuốc Enoxaxin.
Nồng độ đỉnh của Ranitidin tại huyết tương có thể gia tăng khi uống cùng Propanthelin bromid, Clarithromycin.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Các triệu chứng của bệnh lý ung thư tại dạ dày có thể bị che giấu khi sử dụng Ranitidin. Do đó nếu có loét dạ dày, cần loại trừ chẩn đoán mắc u ác tính trước khi uống Ranitidin.
Thuốc được thải thông qua thận, do đó nồng độ Ranitidin ở huyết tương tăng lên nếu người bệnh kèm suy thận. Do đó, liều lượng đối với người suy thận cần được hiệu chỉnh phù hợp.
Tránh dùng Ranipin 150 cho người có bệnh về tim, chức năng gan suy yếu mức nặng hay từng bị rối loạn chuyển hóa porphyrin thể cấp.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chỉ thực sự cấp thiết mới chỉ định Ranipin 150 cho mẹ bầu, có con bú.
7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo cụ thể của Ranipin 150 đối với trường hợp điều khiển máy móc, tàu xe. Tuy vậy cần lưu ý về các hiện tượng đau đầu, mệt mỏi và chóng mặt do Ranitidin.
7.4 Xử trí khi quá liều
Còn rất ít kinh nghiệm về việc uống Ranitidin quá liều.
Áp dụng những biện pháp hỗ trợ, chữa triệu chứng phù hợp. Co giật tiêm Diazepam tĩnh mạch, bị chậm nhịp thì cho tiêm Atropin tĩnh mạch, nếu loạn nhịp thất thì tiêm Lidocain tĩnh mạch.
Ngoài ra cần theo dõi kỹ ở lâm sàng, lọc máu loại bỏ thuốc khi cần.
7.5 Bảo quản
Cần để thuốc Ranipin 150 ở các nơi mát mẻ, có nhiệt độ dưới 30 độ C, có thể tránh được ánh sáng.
==>> Tham khảo thêm: Thuốc Ratidin F 300mg Điều trị loét tá tràng, loét dạ dày lành tính
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Ranipin 150 hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Ranitidin 150mg Khapharco của Dược phẩm Khánh Hòa chứa hoạt chất Ranitidin 150mg. Thuốc có thể dùng để chữa trị tình trạng viêm thực quản, loét tá tràng - dạ dày, ngoài ra còn giúp phòng ngừa loét tại tá tràng hay dạ dày.
Kantacid 150 được hãng Khapharco sản xuất, mỗi viên nén có 150mg Ranitidin. Chỉ định của thuốc là điều trị hội chứng Zollinger-Ellison, dự phòng loét, ngoài ra còn chữa viêm thực quản.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Thuốc kháng thụ thể histamin H2 Ranitidin gây tác dụng nhanh chóng, đặc hiệu, sở hữu cơ chế tương đồng như Cimetidin. Hoạt chất này ức chế việc sản sinh acid trong dạ dày, gây giảm lượng và thể tích của pepsin, acid ở chất do dạ dày tiết dày.
Với dạng viên, thời gian gây tác động của Ranitidin khá dài, 1 liều 150mg duy nhất có khả năng gây giảm tiết acid lên đến 12 tiếng. Ngoài ra, Ranitidin còn rất quan trọng đối với việc kiểm soát chứng bệnh Zollinger-Ellison và bệnh lý tăng tiết acid quá mức.
Ở những thụ thể H2, Ranitidin thể hiện sự ức chế cạnh tranh với các histamin, bao gồm cả những thụ thể đang nằm ở tế bào của dạ dày. Hoạt chất này không có khả năng kháng cholin.
9.2 Dược động học
Qua Đường tiêu hóa, hấp thu Ranitidin diễn ra nhanh chóng, sau 2-3 giờ uống thuốc sẽ cho Cmax của Ranitidin tại huyết tương. Khả dụng Ranitidin uống đạt khoảng 50%. Hầu như hấp thu của chất này không bị chất kháng acid hay đồ ăn ảnh hưởng.
Thuốc bị chuyển hóa nhưng không nhiều. N-oxyd là sản phẩm chuyển hóa chính, ngoài ra còn phần nhỏ gồm demethyl ranitidin, S-oxyd. Phát hiện thấy Ranitidin ở sữa mẹ, thuốc còn qua được nhau thai.
Thải trừ Ranitidin chủ yếu bởi ống thận, thời gian bán hủy từ 2 tới 3 giờ. Khoảng 30% liều sử dụng được thải ở dạng gốc vào nước tiểu sau 24 tiếng, một phần vào phân.
10 Thuốc Ranipin 150 giá bao nhiêu?
Thuốc Ranipin 150 chính hãng hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Ranipin 150 mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc Ranipin 150 trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Ranipin 150 cho thời gian gây tác dụng khá dài, hiệu lực thuốc có thể kéo dài tới 12 tiếng khi dùng 1 liều 150mg.
- Hoạt chất Ranitidin được cơ thể dung nạp ở mức rất tốt, ít khi gây các tác động ngoại ý có hại.[2]
13 Nhược điểm
Khi điều trị bằng Ranitidinn có thể làm che lấp những biểu hiện của bệnh ung thư dạ dày.
14 Tài liệu tham khảo
Hướng dẫn sử dụng do Cục Quản lý Dược phê duyệt, tải về ở đây.
Tác giả S M Grant, H D Langtry và R N Brogden (đăng tháng 6 năm 1989), Ranitidine. An updated review of its pharmacodynamic and pharmacokinetic properties and therapeutic use in peptic ulcer disease and other allied diseases, Pubmed. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2025.
Tổng 8 hình ảnh








Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng do Cục Quản lý Dược phê duyệt, tải về ở đây
- ^ Tác giả S M Grant, H D Langtry và R N Brogden (đăng tháng 6 năm 1989), Ranitidine. An updated review of its pharmacodynamic and pharmacokinetic properties and therapeutic use in peptic ulcer disease and other allied diseases, Pubmed. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2025