1 / 2
thuoc ranexicor 500mg 1 K4162

Ranexicor 500mg

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuMenarini Group, Menarini - von Heyden GmbH
Công ty đăng kýA. Menarini Singapore Pte. Ltd
Số đăng ký400110438723
Dạng bào chếViên nén giải phóng kéo dài
Quy cách đóng góiHộp 2 vỉ x 15 viên
Hoạt chấtRanolazine
Xuất xứSingapore
Mã sản phẩmpk3132
Chuyên mục Thuốc Tim Mạch

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Thanh Huế Biên soạn: Dược sĩ Thanh Huế
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Trong mỗi viên thuốc Ranexicor 500mg có chứa: 

  • Ranolazin 500mg.
  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: Viên nén giải phóng kéo dài.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Ranexicor 500mg

Ranexicor được sử dụng ở người trưởng thành để điều trị đau thắt ngực mãn tính. [1]

Thuốc Ranexicor 500mg điều trị đau thắt ngực mãn tính ở người trưởng thành
Thuốc Ranexicor 500mg điều trị đau thắt ngực mãn tính ở người trưởng thành

==>> Xem thêm: Thuốc Bustidin 20 điều trị đau thắt ngực ổn định

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Ranexicor 500mg

3.1 Liều dùng

Bắt đầu ở người lớn: 375mg/lần x 2 lần/ngày.

Sau 2 - 4 tuần có thể tăng liều lên 500mg/lần x 2 lần/ngày và dựa theo đáp ứng, liều tối đa 750mg x 2 lần/ngày.

3.2 Cách dùng

Nuốt nguyên viên Ranexicor 500mg với nước, không nghiền, không bẻ hoặc nhai. 

4 Chống chỉ định

Dị ứng với ranolazin hoặc thành phần khác của thuốc.

Bệnh thận nặng.

Suy gan trung bình hoặc nặng.

Đang sử dụng thuốc kích thích CYP3A4 như Rifampicin, Rifabutin.

Đang sử dụng thuốc điều trị nhiễm khuẩn (clarithromycin, telithromycin), nhiễm nấm (itraconazol, ketoconazol, voriconazol, posaconazol), nhiễm HIV (ức chế protease), thuốc chống trầm cảm (nefazodon), hoặc thuốc điều trị rối loạn nhịp tim (quinidin, dofetilid, Sotalol).

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Savi Trimetazidine 35 MR điều trị bệnh đau thắt ngực

5 Tác dụng phụ

Thường gặp: Táo bón, chóng mặt, đau đầu, khó chịu, nôn, yếu người.

Ít gặp: Thay đổi cảm giác, lo âu, khó ngủ, lú lẫn, ảo giác, mờ mắt, rối loạn thị giác, run, mệt mỏi hoặc chậm chạp, buồn ngủ, yếu ớt hoặc ngất xỉu, nước tiểu sẫm màu, tiểu khó, mất nước…

Hiếm gặp: Bí tiểu, xét nghiệm chức năng gan bất thường, suy thận cấp, suy giảm thính giác, phát ban, hạ huyết áp khi đứng, giảm hoặc mất ý thức, lạnh tay và chân…

6 Tương tác

Thuốc điều trị nhiễm khuẩn (clarithromycin, telithromycin), nhiễm nấm (itraconazol,

ketoconazol, voricorazol, posaconazol), nhiễm HIV (ức chế protease), trầm cảm (nefazodon) hoặc rối loạn nhịp tim (quinidin, dofetilid hoặc sotalol): Không dùng Ranexicor cùng các thuốc này.

Thuốc điều trị nhiễm khuẩn (Erythromycin), nhiễm nấm (Fluconazole), thuốc ngăn thải ghép (ciclosporin), thuốc điều trị bệnh tim (ditiazem hoặc Verapamil): Có thể tăng tác dụng phụ. Có thể dùng liều thấp.

Thuốc điều trị động kinh/bệnh lý thần kinh khác (phenytoin, carbamazepin, Phenobarbital), rifampicin: Có thể làm giảm tác dụng của thuốc.

Thuốc điều trị bệnh tim (digoxin, Metoprolol): Có thể cần điều chỉnh liều.

Thuốc điều trị dị ứng (terfenadin, astemizol, mizolastin), rối loạn nhịp tim (disopyramid, procainamid), trầm cảm (imipramin, Doxepin, Amitriptylin): Có thể ảnh hưởng điện tâm đồ.

Thuốc điều trị tăng cholesterol máu (simvastatin, Atorvastatin, lovastatin): Có thể gây đau, tổn thương cơ, có thể điều chỉnh liều các thuốc này.

Thuốc ngăn ngừa thải ghép (tacrolimus, Ciclosporin, sirolimus, Everolimus): Bác sĩ có thể thay đổi liều.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Thông báo cho bác sĩ nếu có:

  • Bệnh lý thận nhẹ hoặc trung bình.
  • Bệnh lý gan nhẹ.
  • Tiền sử bất thường điện tâm đồ.
  • Tuổi cao.
  • Cân nặng thấp (không quá 60kg).
  • Suy tim.

Bác sĩ có thể quyết định dùng liều thấp hơn hay đưa ra cảnh báo khác nếu người bệnh có một trong các vấn đề trên.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Giai đoạn có thai: Không khuyến cáo trừ khi bác sĩ khuyên nên dùng.

Giai đoạn cho con bú: Không nên dùng, cần hỏi ý kiến bác sĩ.

7.3 Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy

Không có nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái tàu xe hoặc sử dụng máy móc. 

Ranexicor có thể gây tác dụng phụ như chóng mặt, nhìn mờ, lú lẫn, ảo giác, nhìn đôi, vấn đề phối hợp động tác, có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc sử dụng máy móc. Nếu gặp các triệu chứng này, tránh lái xe hay vận hành máy móc.

7.4 Xử trí khi quá liều

Nếu dùng quá liều, liên hệ bác sĩ và đến cơ sở y tế gần nhất, mang theo bao bì/vỉ thuốc để nhận diện.

7.5 Bảo quản 

Bảo quản Ranexicor 500mg nơi khô ráo, thoáng mát.

Nhiệt độ không quá 30 độ C.

Để ngoài tầm với của trẻ.

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu sản phẩm Ranexicor 500mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:

  • Thuốc Ranexicor 375mg của Menarini - von Heyden GmbH, chứa Ranolazine, được dùng để trị đau thắt ngực ổn định cho người lớn khi không đáp ứng đủ hoặc không dung nạp với các phương pháp điều trị đau thắt ngực thông thường.
  • Thuốc Ivaprex 5 Tablet được sản xuất bởi Incepta Pharmaceuticals Ltd, chứa Ivabradin hydrochlorid điều trị đau thắt ngực ổn định mạn tính, suy tim mạn tính.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Cơ chế chống đau thắt ngực của ranolazin chưa được xác định rõ, tuy nhiên có thể liên quan đến khả năng bảo vệ sự sản xuất Adenosine triphosphat (ATP), ức chế một phần quá trình oxy hóa acid béo, từ đó tạo quá trình oxy hóa Glucose hiệu quả hơn, đặc biệt trong điều kiện nồng độ acid béo tự do tăng cao, giúp giảm nhu cầu sử dụng oxy và triệu chứng thiếu máu cục bộ mà không ảnh hưởng hoạt động của tim.

Ranolazin chống đau thắt ngực mà không phụ thuộc vào việc giảm nhịp tim hay huyết áp. Ranolazin có khả năng làm giảm cường độ dòng natri muộn, từ đó giảm nồng độ natri nội bào, đảo ngược tình trạng quá tải calci, phục hồi chức năng bơm tâm thất và hạn chế loạn nhịp  tim do thiếu máu cục bộ.

Tác động kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ là kết quả của việc thuốc ức chế dòng IKr, gây kéo dài điện thế hoạt động của thất.

9.2 Dược động học

9.2.1 Hấp thu

Ranolazin không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt sau 2 - 5 giờ kể từ khi uống.

Sinh khả dụng tuyệt đối trung bình dao động 35 - 50%.

9.2.2 Phân bố

Khoảng 62% ranolazin gắn với protein huyết tương, chủ yếu là alpha-1-acid glycoprotein và gắn yếu với Albumin.

Thể tích phân bố trạng thái ổn định trung bình khoảng 180 lít.

Chuyển hóa

Chuyển hóa chủ yếu tại gan và ruột thông qua enzyme CYP3A4, và một phần qua CYP2D6.

9.2.3 Thải trừ

Phần lớn được đào thải qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa, một lượng ít qua phân.

Thời gian bán thải cuối cùng ở trạng thái ổn định sau uống vào khoảng 7 giờ.

10 Thuốc Ranexicor 500mg giá bao nhiêu?

Thuốc Ranexicor 500mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Ranexicor 500mg mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Ranexicor 500mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Ranexicor 500mg được sử dụng trong điều trị đau thắt ngực ổn định mãn tính và sử dụng như liệu pháp bổ sung để điều trị triệu chứng cho người bệnh có cơn đau thắt ngực ổn định, ở bệnh nhân không được kiểm soát hoặc không dung nạp với nhóm điều trị đầu tay như chẹn beta hay chẹn kênh Canxi
  • Dạng viên nén giải phóng kéo dài giúp người bệnh dễ sử dụng, bảo quản.
  • Được sản xuất bởi Menarini - von Heyden GmbH trên dây chuyền công nghệ hiện đại, đảm bảo chất lượng của thuốc.

13 Nhược điểm

  • Ranexicor có thể gây tác dụng phụ: Táo bón, chóng mặt, đau đầu, khó chịu, nôn, yếu người…

Tổng 2 hình ảnh

thuoc ranexicor 500mg 1 K4162
thuoc ranexicor 500mg 1 K4162
thuoc ranexicor 500mg 2 Q6708
thuoc ranexicor 500mg 2 Q6708

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Chuyên gia Drugs.com. Ranolazine, Drugs.com. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2025
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Tác dụng phụ thường gặp của thuốc là gì?

    Bởi: Hoa vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào chị, tác dụng phụ thường gặp của thuốc là: Táo bón, chóng mặt, đau đầu, khó chịu, nôn, yếu người.

      Quản trị viên: Dược sĩ Thanh Huế vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Ranexicor 500mg 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Ranexicor 500mg
    T
    Điểm đánh giá: 5/5

    tôi được bác sĩ kê đơn nên mua dùng, thuốc hiệu quả

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789