Ranexicor 375mg
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Menarini Group, Menarini - von Heyden GmbH |
Công ty đăng ký | A. Menarini Singapore Pte. Ltd. |
Số đăng ký | 400110438523 |
Dạng bào chế | Viên nén giải phóng kéo dài |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 15 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Ranolazine |
Xuất xứ | Đức |
Mã sản phẩm | q504j1 |
Chuyên mục | Thuốc Tim Mạch |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Mỗi viên nén giải phóng kéo dài Ranexicor 375mg có chứa các thành phần sau:
- Hoạt chất Ranolazine hàm lượng 375mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén giải phóng kéo dài.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Ranexicor 375mg
Thuốc Ranexicor 375mg được dùng để trị đau thắt ngực ổn định cho người lớn khi không đáp ứng đủ hoặc không dung nạp với các phương pháp điều trị đau thắt ngực thông thường.

==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Imdur 60mg - thuốc điều trị dự phòng đau thắt ngực
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Ranexicor 375mg
3.1 Liều dùng
Liều khởi đầu là 375 mg, hai lần mỗi ngày. Tùy vào mức độ đáp ứng của bệnh nhân, liều có thể được điều chỉnh lên 500 mg hai lần/ngày sau khoảng 2 đến 4 tuần và tối đa là 750 mg hai lần/ngày nếu cần thiết.
3.2 Cách dùng
Dùng Ranexicor 375mg bằng đường uống, có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn. Lưu ý, nuốt nguyên cả viên, không được nhai.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng Ranexicor 375mg trong các trường hợp sau:
- Suy thận nặng (CrCl <30 mL/phút)
- Suy gan trung bình đến nặng
- Dùng đồng thời với thuốc cảm ứng mạnh CYP3A4, thuốc ức chế mạnh CYP3A4 hoặc thuốc chống loạn nhịp nhóm Ia và III (trừ amiodarone)
- Sử dụng St. John’s Wort
- Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.
5 Tác dụng phụ
Kéo dài khoảng QT, suy thận cấp (đặc biệt trên người đã có bệnh thận nền).
Đau đầu, chóng mặt, lú lẫn, mất ngủ, lo âu, ảo giác.
Buồn nôn, nôn, táo bón.
Nhìn mờ, nhìn đôi.
Khó thở, ho, chảy máu cam.
Đau cơ, chuột rút, yếu cơ.
Tiểu máu, khó tiểu.
Bốc hỏa, hạ huyết áp.
Mệt mỏi, đổ mồ hôi nhiều, ngứa.
6 Tương tác
Nồng độ ranolazine tăng khi dùng với thuốc ức chế CYP3A4 vừa phải (diltiazem, Erythromycin, Fluconazole), thuốc ức chế P-gp (ciclosporin, Verapamil), thuốc ức chế CYP2D6 (Paroxetine)
Ảnh hưởng tới nồng độ các thuốc khác: Ranolazine có thể làm tăng nồng độ Digoxin, Metformin, statin (atorvastatin, Simvastatin...), các thuốc chuyển hóa qua CYP2D6 và CYP3A4 (ví dụ: Metoprolol, thuốc chống loạn thần, TCA,...)
Nguy cơ tử vong tăng lên khi dùng Ranolazine đồng thời với chất ức chế mạnh CYP3A4 (itraconazole, Clarithromycin, HIV protease inhibitors, v.v.); thuốc chống loạn nhịp nhóm Ia (quinidine...) hoặc nhóm III (sotalol, dofetilide...) ngoại trừ amiodarone; thuốc cảm ứng mạnh CYP3A4 (rifampicin, Carbamazepine...)
Hiệu quả của Ranolazine bị giảm khi dùng cùng St. John’s Wort.
Nồng độ thuốc Ranolazine tăng nếu uống cùng nước ép Bưởi.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Cần thận trọng khi dùng Ranexicor 375mg với các đối tượng sau:
- Có hội chứng QT kéo dài bẩm sinh hoặc mắc phải.
- Bệnh nhân suy tim sung huyết từ trung bình đến nặng.
- Người có cân nặng dưới 60kg hoặc chuyển hóa kém CYP2D6
- Đang dùng thuốc ức chế CYP3A4 vừa phải hoặc ức chế P-gp.
- Suy gan nhẹ hoặc suy thận nhẹ đến trung bình
- Người cao tuổi.
- Thuốc có thể gay đau đầu, chóng mặt, lú lẫn nên cần thận trọng cho người lái xe, vận hành máy móc.
Kiểm tra chức năng thận thường xuyên khi điều trị với Ranexicor 375mg.
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Biresort 10 phòng và điều trị đau thắt ngực, suy tim sung huyết
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không khuyến cáo sử dụng thuốc Ranexicor 375mg trong thai kỳ trừ khi thực sự cần thiết về mặt lâm sàng.
Thận trọng khi dùng Ranexicor 375mg cho phụ nữ đang cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng quá liều thuốc Ranexicor 375mg có thể bao gồm: Chóng mặt, nôn, hạ huyết áp, kéo dài QT, nhịp chậm, run, loạng choạng, khó nói và ảo giác.
Xử trí: Hỗ trợ và điều trị triệu chứng, theo dõi điện tâm đồ liên tục.
7.4 Bảo quản
Bảo quản Ranexicor 375mg trong bao bì gốc của sản phẩm, để ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C.
8 Cơ chế tác dụng
8.1 Dược lực học
Ranolazine là một dẫn chất piperazine có tác dụng làm giảm triệu chứng đau thắt ngực mà không làm thay đổi thông số huyết động như nhịp tim hoặc huyết áp. Nó ức chế dòng Na+ muộn vào trong tế bào cơ tim thiếu máu cục bộ trong pha tái cực, từ đó làm giảm nồng độ natri nội bào và và giảm quá tải calci nội bào. Điều này giúp cải thiện khả năng giãn cơ tim, giảm sức căng thành tâm thu, giảm tiêu thụ oxy.[1]
8.2 Dược động học
Hấp thu: Sinh khả dụng đường uống của Ranolazine khoảng 76%, đạt được nồng độ tối đa sau khi uống 2–5 giờ.
Phân bố: Gắn với protein huyết tương khoảng 62%
Chuyển hóa: Ranolazine chuyển hóa chủ yếu qua CYP3A và phần nhỏ qua CYP2D6.
Thải trừ: Khoảng 75% liều dùng thuốc Ranolazine thải trừ qua nước tiểu, 25% qua phân. Thời gian bán thải của Ranolazine khoảng 7 giờ.
9 Thuốc Ranexicor 375mg giá bao nhiêu?
Thuốc Ranexicor 375mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ nhà thuốc qua số hotline, hoặc nhắn tin trên zalo/facebook.
10 Thuốc Ranexicor 375mg mua ở đâu?
Thuốc Ranexicor 375mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Ranexicor 375mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Ranexicor 375mg mang lại hiệu quả trong điều trị triệu chứng đau thắt ngực mà các thuốc khác (như chẹn beta, chẹn kênh Canxi) không kiểm soát tốt được.
- Khác với nhiều thuốc chống đau thắt ngực, ranolazine hoạt động mà không làm ảnh hưởng đến huyết động học như nhịp tim hay huyết áp.
- Dạng bào chế viên nén giải phóng kéo dài giúp giúp duy trì nồng độ thuốc ổn định trong cơ thể.
12 Nhược điểm
- Ranexicor 375mg có thể gây ra một số tác dụng phụ khi dùng.
Tổng 8 hình ảnh








Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Diala Nicolas và cộng sự (Cập nhật lần cuối: Ngày 28 tháng 2 năm 2024), Ranolazine, NCBI. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2025