Ranciphex 10mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Sun Pharma, Sun Pharmaceutical Industries Limited. |
Công ty đăng ký | Sun Pharmaceutical Industries Limited. |
Số đăng ký | VN-21132-18 |
Dạng bào chế | Viên nén kháng acid dạ dày |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 7 viên |
Hạn sử dụng | 24 tháng |
Hoạt chất | Rabeprazole |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Mã sản phẩm | mk2875 |
Chuyên mục | Thuốc Điều Trị Viêm Loét Dạ Dày - Tá Tràng |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Ranciphex 10mg được chỉ định trong điều trị triệu chứng loét, trợt do bệnh trào ngược dạ dày thực quản, ợ nóng, loét tá tràng. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Ranciphex 10mg
1 Thành phần
Thành phần có trong 1 viên nén kháng acid dạ dày Ranciphex 10mg bao gồm:
- Rabeprazol sodium hàm lượng 10mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén kháng acid dạ dày
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Ranciphex 10mg
Ranciphex 10mg là thuốc gì?Thuốc Ranciphex 10mg là thuốc kháng acid dịch vị, được chỉ định cho các trường hợp sau:
- Làm giảm các triệu chứng loét, trợt trong bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD) (thường điều trị ngắn hạn từ 4-8 tuần).
- Duy trì quá trình lành các vết trợt và loét do GERD, đồng thời làm giảm tái phát triệu chứng ở nóng ở các bệnh nhân này.
- Điều trị ợ nóng cả ban ngày và ban đêm cùng các triệu chứng khác của GERD ở người lớn.
- Làm lành vết loét và điều trị các triệu chứng của viêm loét tá tràng (điều trị ngắn hạn đến 4 tuán)
- Kết hợp với kháng sinh để điều trị nhiễm H.pylori và loét tá tràng.
- Tăng tiết bệnh lý như hôi chứng Zollinger-Ellison.
- Điều trị trào ngược dạ dày thực quản có triệu chứng ở bệnh nhân từ 12 tuổi trở lên.
- Người lớn bị loét dạ dày lành tính hoạt động.
==>> Xem thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Utrazo 20 - Thuốc trị viêm trợt dạ dày
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Ranciphex 10mg
3.1 Liều dùng
Liều dùng thuốc Ranciphex 10mg cho từng trường hợp như sau:
- Làm giảm các triệu chứng loét, trợt trong bệnh GERD: Liều dùng khuyến cáo 20mg/lần/ngày, điều trị trong 4 đến 8 tuần. Nếu sau 8 tuần điều trị chưa lành thương cần cân nhắc thêm 1 đợt bổ sung trong 8 tuần nữa.
- Duy trì quá trình lành các vết trợt và loét do GERD: 10-20mg/lần/ngày.
- Trào ngược dạ dày thực quản ở người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên: 10-20mg/lần/ngày, điều trị trong 4 tuần.
- Làm lành vết loét tá tràng: 20mg/lần/ngày điều trị trong 4 tuần.
- Kết hợp với kháng sinh để điều trị nhiễm H.pylori và loét tá tràng: 20mg/lần x 2 lần/ngày dùng trong 7 ngày.
- Tăng tiết bệnh lý: Liều khuyến cáo ban đầu 60mg/lần/ngày. Tùy theo đáp ứng của bệnh nhân có thể tăng lên 100mg/lần/ngày hoặc 60mg/lần x 2 lần/ngày.
- Loét dạ dày lành tính hoạt động: 20mg/lần/ngày, thông thường thời gian điều trị trong khoảng 6 tuần.
3.2 Cách dùng
- Thuốc Ranciphex 10mg được sử dụng bằng đường uống, nuốt cả viên với 1 cốc nước, không bẻ hay nhai viên.
- Ranciphex 10mg uống trước hay sau ăn? Nên uống thuốc vào buổi sáng trước khi ăn khoảng 1 giờ.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Ranciphex 10mg trong các trường hợp sau:
- Người mẫn cảm với các thành phần của thuốc hoặc các dẫn xuất benzimidazol.
- Phụ nữ đang trong thời gian thai kỳ, phụ nữ đang cho con bú.
5 Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Ranciphex 10mg, bệnh nhân có thể gặp một số tác dụng phụ như:
- Thường gặp: nhiễm khuẩn, triệu chứng giống cúm, suy nhược, đau lưng, đau mơ hồ, polyp tuyến đáy vị, đầy hơi, táo bón, đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm mũi, viêm họng, ho, chóng mặt, nhức đầu, mất ngủ.
- Ít gặp: tăng men gan, sốt, ớn lạnh, đau ngực, nhiễm khuẩn đường niệu, gãy xương cột sống, xương hông, xương cổ tay, đau khớp, co rút chân, đau cơ, phát ban đỏ, ợ hơi, khô miệng, khó tiêu, viêm xoang, viêm phế quản, buồn ngủ, căng thẳng.
- Hiếm gặp: rối loạn thị giác, trầm cảm, chán ăn, quá mẫn, tăng bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, rối loạn vị giác, viêm miệng, viêm dạ dày, bệnh não gan, vàng da, viêm gan, phản ứng da có bọng nước, đổ mồ hôi, ngứa, tăng cân, viêm thận kẽ.
- Rất hiếm gặp: hội chứng Stevens- Johnson, hoại tử bì, ban đỏ đa dạng.
- Không rõ tần suất: phù ngoại biên, lú lẫn, giảm magnesi máu, giảm natri máu, vú to ở nam giới, lupus ban đỏ da cấp tính.
Nếu gặp phải các tác dụng không mong muốn trong quá trình điều trị, bệnh nhân cần thông báo cho bác sĩ để được hỗ trợ.
6 Tương tác
- Khi sử dụng đồng thời với warfarin có thể làm thời gian prothrombin và INR tăng.
- Sinh khả dụng của ketoconazol có thể giảm khoảng 30% khi dùng đồng thời với rabeprazol.
- AUC và Cmax của Digoxin tăng khi sử dụng đồng thời với rabeprazol.
- Không sử dụng đồng thời với atazanavir vì sẽ làm giảm phơi nhiễm atazanavir.
- Khi dùng chung với Clarithromycin, Amoxicillin, sẽ làm tăng nồng độ huyết tương của rabeprazol.
- Nồng độ huyết thanh của methotrexat có thể tăng khi dùng đồng thời với rabeprazol.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
- Trước khi điều trị bằng thuốc Ranciphex 10mg, cần loại trừ các trường hợp u ác tính vì thuốc có thể làm giảm các triệu chứng và làm quá trình chẩn đoán bị chậm trễ.
- Nên theo dõi các trường hợp điều trị kéo dài, nhất là các trường hợp dùng thuốc kéo dài trên 1 năm.
- Thận trọng khi dùng chung với các gốc benzimidazole hoặc các thuốc ức chế bơm proton khác vì nguy cơ phản ứng quá mẫn chéo.
- Trong quá trình điều trị, bệnh nhân có thể bị giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, bất thường men gan và sẽ hết khi ngưng thuốc.
- Thận trọng khi sử dụng Ranciphex 10mg cho người bị rối loạn chức năng gan nặng.
- Không sử dụng đồng thời thuốc Ranciphex 10mg với atazanavir.
- Thuốc Ranciphex 10mg không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên trong trường hợp bệnh nhân cảm thấy buồn ngủ, không nên tham gia lái xe và vận hành máy móc.
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Rabfess được chỉ định trong điều trị loét dạ dày tá tràng
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai và cho con bú: không sử dụng thuốc Ranciphex 10mg.
7.3 Xử trí khi quá liều
- Triệu chứng: khi sử dụng thuốc Ranciphex 10mg quá liều, bệnh nhân có thể xuất hiện các triệu chứng giống tác dụng phụ. Thông thường các triệu chứng này thường không nghiêm trọng và có thể tự phục hồi.
- Xử trí: điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ cho bệnh nhân. Hiện chưa có thuốc giải độc đặc hiệu.
7.4 Bảo quản
- Bảo quản thuốc Ranciphex 10mg ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp
- Để xa tầm tay trẻ em.
8 Sản phẩm thay thế
- Thuốc Sanaperol được dùng để điều trị trào ngược dạ dày thực quản, loét dạ dày, tá tràng với thành phần Rabeprazol 10mg được sản xuất bởi Acme Formulation Pvt. Ltd.
- Thuốc Rabestad 10 có thành phần Rabeprazol 10mg, được chỉ định để điều trị viêm loét đường tiều hóa, trào ngược dạ dày-thực quản. Thuốc này được sản xuất bởi Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm.
9 Thông tin chung
- Số đăng ký: VN-21132-18
- Nhà sản xuất: Sun Pharmaceutical Industries Ltd.
- Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 7 viên
10 Cơ chế tác dụng
10.1 Dược lực học
Rabeprazol là một thuốc có tác dụng kháng tiết acid dịch vị nhưng không có đặc tính kháng cholin hay đối kháng histamin H2. Rabeprazol hoạt động bằng cách ức chế men H+/K- ATPase hay còn được gọi là bơm proton. Điều này làm ức chế giai đoạn cuối cùng của quá trình tiết acid vào lòng dạ dày. Tác dụng của thuốc Rabeprazol có phụ thuộc vào liều dùng. Nó ức chế cả sự sản xuất acid ở trạng thái cơ bản và trạng thái tiết acid gây ra bởi các tác nhân kích thích. [1]
10.2 Dược động học
- Hấp thu: Khí sử dụng bằng đường uống, Rabeprazol được hấp thu với sinh khả dụng khoảng 52%. Nồng độ đỉnh trong huyết tường sau khi uống liều 20g đạt được sau khoảng 3,5 giờ.
- Phân bố: Rabeprazol có khả năng liên kết với protein khoảng 96-97%. Thể tích phân bố biểu kiến của nó khoảng 0,34L/kg.
- Chuyển hóa: Rabeprazol được chuyển hóa rộng rãi, chủ yếu thông qua CYP450.
- Thải trừ: Nủa đời thải trừ của Rabeprazol từ 1-2 giờ. Khoảng 90% thuốc được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa, phần còn lại được tìm thấy trong phân. [2]
11 Thuốc Ranciphex 10mg giá bao nhiêu?
Thuốc Ranciphex 10mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ nhà thuốc qua số hotline, hoặc nhắn tin trên zalo/facaebook.
12 Thuốc Ranciphex 10mg mua ở đâu?
Thuốc Ranciphex 10mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Ranciphex 10mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
- Thuốc Ranciphex 10mg có chứa thành phần Rabeprazol đã được nhiều nghiên cứu chứng minh có hiệu quả tốt trong việc kháng acid dịch vị, giúp điều trị hiệu quả tình trạng viêm loét dạ dày, tá tràng, trào ngược dạ dày thực quản.
- Thuốc Rabeprazol đã đã được một số nghiên cứu chỉ ra rằng có khả năng giảm đau, giảm các triệu chứng của trào ngược dạ dày, loét dạ dày hiệu quả.
- Dạng viên nén kháng acid dịch vị giúp bảo vệ dược chất khỏi tác động của acid dịch vị, đồng thời viên nén nhỏ gọn rất dễ sử dụng.
14 Nhược điểm
- Giống như các thuốc khác, Rabeprazol có thể gây ra một số tác dụng phụ trong quá trình sử dụng.
Tổng 4 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc do Cục Quản lý Dược phê duyệt. Tải file PDF Tại Đây
- ^ PubChem, Rabeprazol, pubchem.ncbi.nlm.nih.gov. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2024